1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Hóa học >

Nồng độ dung dịch.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (740.87 KB, 124 trang )


chính là số gam chất tan có trong vào mục đích sử dụng.

100g dung dịch).

mct

.100%

m

dd

- Công thức: C% =



- Loại nồng độ này được sử dụng rộng rãi

trong sản xuất



mct: Khối lượng chất tan (g)

mdd = mct + mdm: Khối lượng dung

Ví dụ: Dung dịch huyết thanh ngọt là

dịch (g)

dung dịch glucoza 5%.

2.2. Nồng độ mol hay mol/lit. CM

Gồm: 5 gam glucoza hoà tan trong 95

- Là số mol chất tan trong 1 lít dung

gam nước.

dịch.

n

- Công thức: CM = V



Trong đó: n: số mol chất tan có trong

dung dịch (mol).

V : Thể tích của dung dịch (l).



Ví dụ: Dung dịch NaOH 0,1M là dung

dịch có 4 gam NaOH trong 1 lít dung



dịch. Muốn có dung dịch này, người ta

2.3. Nồng độ molan. Cm (MMolan)

Nồng độ molan biểu thị số mol chất phải cân chính xác 4 gam NaOH và thêm

tan trong 1000 gam dung môi.

nước đến thể tích cuối cùng là 1 lít.

Công thức:



Cm



n

= 1000( g )



Ví dụ: Dung dịch glucoza 0,5m là dung

2.4. Nồng độ phần mol hay nồng độ dịch gồm 90 gam glucoza trong 1000 gam

mol riêng phần. Ni

Nồng độ phần mol của một nước.

chất i nào đó được tính bằng tỉ số mol

của chất đó và tổng số số mol của tất

cả các chất tạo nên dung dịch:



Ni =



ni

Σn i



Ni: nồng độ phần mol của chất i

ni: số mol chất i

Σni: tổng số mol của các chất tạo nên

dung dịch

* Nồng độ Molan hay nồng độ phần mol



Do đó :



∑N



i



=1



không phụ thộc vào nhiệt độ nên được

dùng nhiều trong việc tính toán hóa lý



2.5. Đương lượng và định luật chính xác.

đương lượng.

2.5.1. Đương lượng gam.

- Đương lượng gam của một nguyên

tố hay một hợp chất là số phẩn khối Ví dụ: Cl + H = 2HCl

2

2

lượng của nó tác dụng vừa đủ với một

Cl2 + Zn = ZnCl2

đương lượng của một chất bất kỳ.  2 phần khối lượng của nguyên tử Clo tác

- Đương lượng gam của một chất phụ dụng với 2 phần khối lượng của nguyên tử

thuộc vào phản ứng mà nó tham gia hidro.

Vậy để kết hợp với 1 đương lượng

vào.

của nguyên tử hidro chỉ cần một phần

khối lượng của phân tử Clovà bằng khối

lượng nguyên tử của nó.

2.5.2. Cách tính đương lượng.

a) Đương lượng gam của đơn chất. ĐCl = 35,5 (g)

65

Đương lượng gam của một đơn

chất bằng nguyên tử gam của nó chia ĐZn = 2 = 32,5 (g)

cho hoá trị.



M

NTK

=

Đ = n hóatri



1

Ví dụ 1: Trong phản ứng:H2 + 2 O2 = H2O



16 gam oxi kết hợp với 2 nguyên tử gam

hidro.

Vậy đương lượng gam của oxi



Đ O2



16

= 2 = 8 gam.



Ví dụ 2: Trong phản ứng:

Mg + 2HCl = H2 + MgCl2

24 gam Mg đã thay thế 2 nguyên tử gam

hidro.



ĐMg =



24

= 12gam

2



Vậy.

Lưu ý: Đối với những nguyên tố có

nhiều hoá trị thì đương lượng gam của nó

có thể khác nhau.

b) Đương lượng gam của hợp chất Ví dụ 3: Trong các phản ứng sau đây:

1

56

tham gia phản ứng trao đổi

Đương lượng gam của một Fe + 2 O2 = FeO ĐFe = 2 = 28 gam

chất trong phản ứng trao đổi bằng



3

56

phân tử gam chia cho số điện tích

dương hay âm mà một phân tử chất 2Fe + 2 O2 = Fe2O3 ĐFe = 3 = 18,7 gam

đó đã trao đổi.

M

Đ = n



Ví dụ 4: Trong phản ứng:



NaOH + HCl = NaCl + H2O

(n = số điện tích (-) hoặc (+) mà phân

1 phân tử gam NaOH (40g) tham gia phản

tử chất đó trao đổi trong phản ứng)

ứng tương đương với 1 phân tử HCl (36,5

g) tức là tương đương với 1 nguyên tử

gam hidro.

40

Vì vậy: ĐNaOH = 1 (g)

36,5

ĐHCl = 1 = 36,5 (g)



c) Đương lượng gam của hợp chất Ví dụ 5: Trong phản ứng:

tham gia phản ứng oxi - hoá khử.



3NaOH + H3PO4 = Na3PO4 + 3H2O



Đương lượng gam của một 1 phân tử gam H3PO4 khi phản ứng tương

chất trong phản ứng oxi - hoá khử đương với 3 nguyên tử gam hidro:

bằng phân tử gam của chất đó chia Đương lượng gam của H3PO4 =

cho số electron mà một phân tử chất M ( H3PO4 )/3

đó cho hoặc nhận.

M

Đ = n



(n = số e mà 1 phân tử chất đó trao

đổi trong phản ứng)



Ví dụ 6: Trong phản ứng:



KMnO 4 + FeSO 4 +H 2SO 4



→ MnSO 4 + Fe 2 ( SO 4 ) 3 + K 2SO 4 + H 2O

4



nhận 5 mol



Một phân tử gam KMnO

electron (tương đương với 5 nguyên tử

gam hidro). Vì vậy:



ĐKMnO4 =

ĐFeSO4 =



M KMnO4

5



M FeSO4

1



Mn+7 + 5e → Mn+2



Fe+2 - 1e → Fe+3



Ví dụ 7: Tính đương lượng gam của axit

oxalic trong các phản ứng sau đây và cho

biết muốn pha được dung dịch 0,1N của

axit này cần phải tiến hành như thế nào?



H 2C2 O4 + 2NaOH = Na 2C2O 4 + 2H 2O

H 2C2O4 + KMnO 4 + H 2SO 4

→ CO2 + MnSO 4 + K 2SO4 + H 2O

d) Đương lượng gam của một hợp

chất không có phản ứng cụ thể.



Giải: Trong phản ứng (1) H2C2O4 trao đổi

2 điện tích dương (2H+) hay 2 điện tích



(C O ) .

âm



M

Đ= n



2



Trong đó: + Đối với axit: n = số H+

trong phân tử.

+ Đối với bazo: n = số nhóm OHtrong phân tử.



2−

4



Vì vậy Đ(H2C2O4) = M(H2C2O4)/2

Trong phản ứng (2) một phân tử

H2C2O4 cho đi 2e



( 2C



+3



→ C+4 )



. Vì vậy



đương lượng gam của H2C2O4 trong phản



+ Đối với muối: n = số điện tích (+)

hoặc (-) mà các ion mang trong phân tử.

2.5.3. Nồng độ đương lượng. CN



 Muốn pha dung dịch H2C2O4 0,1N ta phải



Nồng độ đương lượng biểu thị

bằng số đương lượng gam chất tan

trong 1 lít dung dịch.

Công thức:



Μ

ứng này cũng bằng 2 .



cân chính xác 4,5 gam H2C2O4 và thêm

nước đến thể tích 1 lít.





m

=

CN = V VD



Ví dụ 8:

2.5.4. Định luật đương lượng.

Xét phản ứng giữa chất A và



H2SO4 + NaOH = Na2SO4 + H2O

M H 2 SO4 =



chất B tác dụng với nhau ở dạng dung

dịch.



M NaOH =



Gọi:

+



CN A







CN B



lần lượt là nồng độ



M H 2 SO4

2



=



M NaOH

= 40( g )

1

;



98

= 49( g )

2

;



đương lượng gam của chất A và chất

B.



M Na2 SO4 =



M Na2 SO4

2



+ VA và VB là thể tích của dung dịch

chất A và chất B tác dụng vừa đủ với



Nồng độ đương lượng gam được sử



nhau.



dụng rộng rãi trong hoá học, đặc biệt trong



Khi đó ta có:



hoá học phân tích.



- Số đương lượng gam chất A có

trong thể tích VA sẽ là: VA.



CN A



- Số đương lượng gam chất B có

trong thể tích VB sẽ là: VA.



Vì đương lượng gam của một chất

có thể thay đổi theo phản ứng hóa học nên

khác với CM, CN có thể thay đổi.



CN B



Theo định luật đương lượng: “ Hai

chất tác dụng với nhau vừa đủ bằng

những số đương lượng gam bằng

nhau”.

Ta có:



V A . N A = V B. N B



2.5.5. Sự chuyển hoá giữa các loại

nồng độ.

Ví dụ 9: Tính nồng độ đương

lượng gam của dung dịch H2SO4

0,1M.

CN =n.CM ;

CN = 2CM ;

CN = 2.0,1 = 0,2



- C mol/l ; V lit

ta có: V.C = 1 hay C = 1/V

Nếu V lít dung dịch có chứa ni mol



chất I thì nồng độ mol/l của cấu tử I trong

dung dịch là Ci = ni /V.

- Nồng độ đương lượng gam: dung dịch 1

có V1, N1 ; pha thành dung dịch 2 có V 2,

2.5.6. Áp dụng giải một số bài toán

về nồng độ dung dịch.

Ví dụ 10: Pha chế 2 lit dung dịch axit

oxalic



0,1N



từ



axit



tinh



khiết



H2C2O4.2H2O.



N2 ta có công thức sau: V 1N1 = V2N2.

Được áp dụng cho các chất phản ứng dưới

dạng dung dịch:



VANA = VBNB



- Đổi từ nồng độ % sang nồng độ (mol/l)

và nồng độ (đương lượng).

CM = 10.d.c/P

CN = 10.d.c/Đ

Trong đó: d là khối lượng riêng

(g/cm3); c là nồng độ % theo khối lượng;

M là nồng độ mol/l; Đ là đương lượng



* Tính nồng độ khi pha trộn, pha gam của chất tan; P là khối lượng mol.

loãng dung dịch dựa vào quy tắc



- Đổi từ nồng độ CM; CN

CN = n.CM



đường chéo.



CM = CN/n



a) Đối với nồng độ phần trăm về



Trong đó: n là số đương lượng gam trong



khối lượng:

C2 − C



C %1

]



Z



=>>



C

Z



một mol chất.



m1 C2 − C

=

m2 C1 − C



]



C %2



C1 − C



Giải: A là số gam H2C2O4 ; D là đương



Khi sử dụng sơ đồ đường chéo cần lượng gam H2C2O4.2H2O; V là thể tích của

dung dịch; N là nồng độ đương lượng. Ta

chú ý:

- Chất rắn : C = 100%

- Dung môi : C = 0%

- d (H2O) = 1g/ml

Ví dụ 11: Trộn 500 ml dd HNO3 30%

với 500ml dd HNO3 10% thu được

dung dịch HNO3 bao nhiêu % . (Cho

d1 = 1,2 g/ml; d2 =1,05 g/ml).



có NV = a/D suy ra

a

N= ĐV ; a = N.Đ.V = 0,1.



63. 2 = 12,6 g .

=> Pha vào bình định mức 2 lít gồm 12,6g

axit và lượng nước vừa đủ đến vạch mức.



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (124 trang)

×