Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 51 trang )
Đồ án tốt nghiệp
Hình 1.8 : Miêu tả giai đoạn phản ứng nhanh.
1.4.2 Giai đoạn phản ứng chậm
Trong suốt quá trình chưng áp ở ~ 180 độ C và áp suất 12 at, các chuỗi phản ứng
nhằm gia tăng cường độ sẽ sảy ra.
• Thạch cao mất nước ở nhiệt độ cao [3].
• Xi măng Portland phản ứng tương đối nhanh với nước để tạo thành các gel
CSH trung gian và portlandite [4a-d]. (C 3S [4a], C2S [4b], C3A [4c], C4AF
[4d] có trong xi măng Portland sẽ phản ứng với nước và / hoặc anhydrit và /
hoặc portlandite để tạo thành gel CSH.)
• Các portlandite thêm vào ( ở nguyên liệu) phản ứng với silic để tạo thành
gel CSH [5]. Cuối cùng, C-S-H gel sẽ hình thành tobermorite [6].
Các phản ứng cụ thể được thể hiện qua các phương trình sau:
SVTH : NGUYỄN NGOC HÙNG
LỚP : SILICAT K52
Page 18
Đồ án tốt nghiệp
Thạch cao + nhiệt →
Anhydrite (calcium sulfate) + nước
CaSO4 · 2H2O →
[3]
CaSO4 · 0.5H2O + 1.5H2O
Các phản ứng của xi măng:
C3S + nước →C3S2H3 (C-S-H gel) + Portlandite
2 (3 CaO. SiO2 ) + 6 H2O →
C2S + nước
→
2 (2 CaO.SiO2 ) + 4 H2O →
C3A + nước
(3 CaO. 2 SiO2. 3 H2O)
[4a]
+ 3 Ca(OH)2
C3S2H3 (C S H gel) +Portlandite
(3 CaO. 2 SiO2. 3 H2O)
[4b]
+ 3 Ca(OH)2
→ C4AH13 (C-A-H gel)
[4c]
(3 CaO. Al2O3 ) + Ca(OH)3 + 12H₂O → (4 CaO. Al2O3. 13 H₂O)
C4AF + nước
→
(4 CaO.Al2O3. Fe2O3) + 13 H₂O →
C4AFH13 (C-A-F-H gel)
[4d]
(4 CaO. Al2O3. Fe2O3. 13 H2O)
Các phản ứng khác:
Cát + Portlandite
→
SiO2 + Ca(OH)2
→
C-S-H gel + chưng áp
→ C5S6H51.13 nm Tobermorite
5 CaO • 6 SiO2 • 5 H2O
→
SVTH : NGUYỄN NGOC HÙNG
LỚP : SILICAT K52
C.S.H
(C-S-H gel)
[5]
CaSiO3. H2O
Ca5Si6O16(OH)2 • 4H2O
Page 19
[6]
Đồ án tốt nghiệp
Hình 1.9 : Miêu tả giai đoạn phản ứng chậm.
Hình 1.10 : Tóm tắt các giai đoạn phản ứng.
SVTH : NGUYỄN NGOC HÙNG
LỚP : SILICAT K52
Page 20
Đồ án tốt nghiệp
1.5 Phạm vi và mục đích của đề tài
Trong điều kiện sản xuất công nghiệp thực tế hiện nay, việc ổn định chất lượng sản
phẩm là một yêu cầu bắt buộc.Nhưng trong thực tế sản xuất, có rất nhiều yếu tố ảnh
hưởng tới chất lượng sản phẩm,nên các nhà máy phải điều chỉnh rất khó khăn do chưa có
nhiều nghiên cứu đi sâu vào việc điều chỉnh các thông số công nghệ... Xuất phát từ nhu
cầu thực tế, việc nghiên cứu sâu vào một số thông số công nghệ quan trọng đã trở thành
một nhu cầu cấp thiết đối với các nhà máy công nghiệp.
1.5.1 Mục tiêu
“ Nghiên cứu sự ảnh hưởng của một số thông số công nghệ tới cường độ của bê
tông khí chưng áp. “
1.5.2 Nội dung chính
-
Khảo sát ảnh hưởng của độ mịn ( sót sàng 009 ) cát Sông Lô nghiền tới cường độ
-
sản phẩm AAC.
Khảo sát khả năng thay thế cát Sông Lô bằng cát biển (Bình Thuận, Vân Đồn).
Khảo sát ảnh hưởng của độ ẩm sản phẩm sau chưng áp tới cường độ AAC.
Đánh giá ảnh hưởng của hàm lượng xi măng tới cường độ AAC.
1.5.3 Phạm vi giới hạn của đề tài
Do có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng tới cường độ của bê tông khí, và do giới hạn của
thời gian nghiên cứu nên trong đề tài này em xin phép giới hạn các điểm sau:
-
Giới hạn các thông số kĩ thuật : nhiệt độ chưng 180 độ C, áp suất chưng 12 at,
-
thời gian chưng 12h, tỉ lệ C/S,....
Giới hạn về các loại nguyên liệu : Chỉ sử dụng cát sông Lô, cát biển Quảng
Ninh, cát biển Bình thuận, Xi măng PC Bút Sơn, Thạch cao Lào, Vôi và bột
-
nhôm do nhà máy bê tông khí Hồng Hà cung cấp.
Các thông số thay đổi trong đề tài : Độ sót sàng 009 của cát, độ ẩm của mẫu,
nhiệt độ đóng mẫu,tỉ lệ xi măng ( 1 số ít mẫu ) vàđộ ẩm mẫu sau khi chưng áp.
SVTH : NGUYỄN NGOC HÙNG
LỚP : SILICAT K52
Page 21
Đồ án tốt nghiệp
PHẦN 2: NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Nguyên liệu
2.1.1 Clanhke xi măng Bút Sơn
CLK sử dụng trong quá trình khảo sát được lấy từ nhà máy xi măng Bút sơn,CLK
được giữ ngoài môi trường ~ 1 tháng sau khi sản xuất . CLK được đập nhỏ tới cỡ hạt
thích hợp trong máy đập búa tại phòng thí nghiệm của bộ môn, sàng lọc cẩn thận lấy các
hạt có kích thước <5mm và >2,5mm. Sau đó được đưa vào máy nghiền bi sắt có tại phòng
thí nghiệm của bộ môn, mỗi mẻ nghiền 3kg ( 2, 88kg Clanhke + 0,12 kg thạch cao, sử
dụng 56kg bi sắt ) nghiền trong vòng 30 p.
Độ min được xác định bằng phương pháp Blaine : ~ 3700 cm2/g
Thành phần hóa và thành phần khoáng được đưa ra trong bảng sau:
Bảng 2.1: Thành phần hóa của CLK
Thành phần hóa trong CLK (%)
CaO
SiO2
Al2O3
Fe2O3
66,26
21,32
5,24
MgO
3,33
1,63
CaOtd
1,0
SO3
0,21
Thành phần khoáng được, tính từ thành phần hóa theo công thức sau:
%C3S = 4,07C – 7,6S – 6,72A – 1,42F- 2.85
S
%C2S = 8,6S + 5,07A + 1,07F – 3,07C
%C3A = 2,65(A – 0,64F)
%C4AF = 3,04F
Bảng 2.2: Thành phần khoáng của CLK.
SVTH : NGUYỄN NGOC HÙNG
LỚP : SILICAT K52
Page 22