1. Trang chủ >
  2. Kỹ thuật >
  3. Kiến trúc - Xây dựng >

2 Phương pháp nghiên cứu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 51 trang )


Đồ án tốt nghiệp

nguyên liệu ban đầu thì có thể tính toán chính xác khối lượng của từng loại nguyên liệu

cần sử dụng.

Ví dụ về độ nở của mẫu :



Hình 2.3 : Độ nở của mẫu.

B2 : Tiến hành trộn mẫu.

Hồ cát được khuấy đều trước khi lấy mẫu ( tránh hiện tượng lắng ). Sau đó hồ cát

được đun tới nhiệt độ 40-45 độ C ( vẫn khuấy hồ gián đoạn để tránh lắng ). Sau khi đạt

nhiệt độ thì cho xi măng và thạch cao vào khuấy trong vòng 2,5 phút. Tiếp tục cho Vôi

vào, khuấy trong thời gian 3 phút thì tiến hành đo độ chảy. Nếu độ chảy < 20 thì tiến hành

thêm nước, rồi khuấy lại để đạt độ chảy > 20. Sau khi đạt độ chảy thì cho thêm bột nhôm

( đã được khuấy ) và khuấy đều tay trong 3 phút.

Nhanh chóng tiến hành đổ hỗn hợp vào trong khuôn, lắc mạnh khuôn 30s để thoát

hết bọt khí lớn do quá trình đổ mẫu vào khuôn. Tuyệt đối tránh chạm vào khuôn sau khi

đã lắc hết bọt khí lớn. Bảo quản mẫu sau khi đổ trong phòng giữ mẫu với nhiệt độ 25-27

độ C trong 2 ngày.

Độ chảy của vữa xác định bằng nhớt kế suttard. Nhớt kế Suttard gồm một ống trụ

thép mạ niken cao 100mm đường kính 50mm. Hỗn hợp cần tạo rỗng được đổ đầy ống

trụ, sau đó nhấc lên. Vữa sẽ chảy thành hình bánh đa có đường kính trung bình phụ thuộc

SVTH : NGUYỄN NGOC HÙNG

LỚP : SILICAT K52



Page 27



Đồ án tốt nghiệp

vào độ chảy của vữa. Dùng thước đo hai đường kính vuông góc với nhau lấy giá trị trung



bình dtb =



Khối



d1 + d 2

2



gọi là độ chảy của vữa. Có thể chọn theo bảng 2.8:



lượng Ðộ chảy của vữa trên nhớt kế suttard, cm



thể tích của Bêtông bọt Bêtông khí với các loại CKD

bêtông khí, với các loại Vôi silic

Xm hoặc Xm- Vôi xỉ

3

kg/m

CKD

vôi

300



33



-



38



-



500



30



23



30



24



600



26



21



26



22



700



24



19



22



20



800



22



17



18



18



900



20



15



15



15



1000



18



14



14



14



1200



14



12



12



12



Bảng 2.8. Độ chảy của hỗn hợp vữa.



SVTH : NGUYỄN NGOC HÙNG

LỚP : SILICAT K52



Page 28



Đồ án tốt nghiệp



Hình 2.4 : Khuấy hồ và đổ mẫu.

B3 : Tháo mẫu và chưng áp.

Sau khi đóng mẫu 2 ngày thì tiến hành tháo mẫu, tháo nhẹ nhàng tránh vỡ mẫu.

Quan sát bề mặt mẫu, nếu không có các hiện tượng bất thường như nứt bề mặt, bọt nhôm

nổi lên trên bề mặt,..... thì có thể chuyển đi chưng áp.

Quá trình chưng áp tiến hành ở nhà máy với nhiệt độ 180 độ C, áp suất 12 at.

Mẫu sau khi chưng tiến hành cắt thành các viên mẫu tiêu chuẩn, kích thước 10x10x10cm



SVTH : NGUYỄN NGOC HÙNG

LỚP : SILICAT K52



Page 29



Đồ án tốt nghiệp



Hình 2.5 : Mẫu sau khi chưng áp.

B4 : Sấy mẫu và đo cường độ.

Sau khi chưng áp, mẫu có độ ẩm 25-30%, cần tiến hành sấy mẫu ở nhiệt độ 100 105 độ C cho tới khi khối lượng giữa 2 lần cân chênh nhau không quá 0,2% khối lượng

mẫu ( thực tế 4-5 ngày ) và đem đo cường độ của mẫu.



SVTH : NGUYỄN NGOC HÙNG

LỚP : SILICAT K52



Page 30



Đồ án tốt nghiệp

Chú ý : Các lỗi có thể gặp phải trong quá trình tạo mẫu :

Lỗi khi khuấy mẫu : chủ yếu là khuấy không đủ thời gian, dẫn tới tình trạng mẫu

không đều, dễ gây hiện tượng bọt nhôm, bọt vôi .... nổi lên bề mặt.



Hình 2.6 : Khuấy lỗi.

Lỗi bọt khí :

-



Bọt khí tạo thành một lớp màng lớn hoặc tạo thành các vết nứt ngang mẫu, nằm

giữa lòng mẫu. Nguyên nhân là do thiếu nước, làm cản trở quá trình thoát khí,

khí sinh ra không thoát đi được tạo thành màng.



SVTH : NGUYỄN NGOC HÙNG

LỚP : SILICAT K52



Page 31



Đồ án tốt nghiệp

Hình 2.7 : Màng bọt khí

-



Bọt khí bẹt chứ không tạo thành hình cầu, nguyên nhân là do thiếu ít nước, làm

cản trở cục bộ.



Hình 2.8 : Bọt khí bẹt.

Lỗi kém nở, lỗi này do nhiều nguyên nhân, nhưng 1 số nguyên nhân chủ yếu là :

-



Vôi hoặc bột nhôm không đạt tiêu chuẩn.

Nhiệt độ hồ cát không đủ.

Nhiệt độ mẫu khi phản ứng quá thấp.

Thiếu nước.

Tính toán sai độ nở của mẫu.



SVTH : NGUYỄN NGOC HÙNG

LỚP : SILICAT K52



Page 32



Đồ án tốt nghiệp



PHẦN 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

3.1 Ảnh hưởng của độ sót sàng tới cường độ

3.1.1 Ảnh hưởng của độ sót sàng tới cường độ khi giữ nguyên tỉ lệ nước / khô

Theo một số tài liệu hướng dẫn, lượng nước phù hợp cho AAC được tính theo

công thức , tiến hành thí nghiệm với các mẫu cát sông Lô, ta thu được bảng kết quả sau :

Mẫu số



Độ sót sàng

(%)



Tỉ trọng sau

sấy (kg)



Cường độ

(N/mm2)



Tỉ lệ

nước /khô



1



0



0.97



5.80



53.1



2



5



0.9



5.90



53.1



3



10



0.95



7.74



53.1



4



15



0.83



5.37



53.1



Bảng 3.1 :Ảnh

hưởng của độ

sót sàng tới

cường độ khi

giữ nguyên tỉ lệ

nước / khô



Hình 3.1 :Ảnh

hưởng của độ sót

sàng tới cường độ khi giữ nguyên tỉ lệ nước / khô



Nhận xét :

Mẫu số 3 cho cường độ vượt trội.Các mẫu 1,2,4 cho cường độ thấp hơn, nhưng vẫn

cao hơn so với tiêu chuẩn ( >3.75 N/mm2 )

SVTH : NGUYỄN NGOC HÙNG

LỚP : SILICAT K52



Page 33



Đồ án tốt nghiệp

Tỉ trọng các mẫu còn cao.

Giải thích :

Mặc dù các mẫu có cùng tỉ lệ nước/khô, nhưng độ chảy của các mẫu là khác nhau,

trong khi đó độ chảy có ảnh hưởng quyết định tới cấu trúc, tỉ trọng..... Nên mẫu 4 là mẫu

có độ chảy phù hợp nhất.

Các mẫu nhận được chưa có cùng điều kiện để so sánh, nên so sánh các mẫu khi giữ

nguyên tỉ lệ nước / khô không cho đánh giá đúng về cường độ của các mẫu.

Tỉ lệ nước / khô lý thuyết 52- 54 % không phù hợp với mẫu 1 và 2.

3.1.2 Ảnh hưởng của độ sót sàng tới cường độ khi giữ nguyên độ chảy

Tiến hành thí nghiệm với các mẫu cát sông Lô giữ độ chảy 22 ± 2, nhưng do giới

hạn điều kiện thời gian, các mẫu chưa được sấy đủ đến độ ẩm yêu cầu, nên ta thu được

bảng kết quả sau :

Mẫu số



Độ sót sàng

(%)



Tỉ trọng sau

sấy (Kg)



Cường độ

(N/mm2)



Độ chảy

(cm)



1



0



0.80



3.77



22



2



5



0.85



3.67



20



3



10



0.81



3.63



24



4



15



0.86



3.30



23.5

Bảng 3.2 : Ảnh

hưởng của độ sót

sàng tới cường độ

khi giữ nguyên độ

chảy



SVTH : NGUYỄN NGOC HÙNG

LỚP : SILICAT K52



Page 34



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

×