Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (547.71 KB, 71 trang )
Đồ án môn học lưới điện
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Thuận
Các phụ tải loại III thường là những công trình dân dụng, công trình phúc lợi, khu
dân cư...là những phụ tải không quan trọng khi mất điện không gây thiệt hại lớn nên mỗi
phụ tải chỉ cần cung cấp bằng đường dây 1 mạch.
Ta có bảng số liệu phụ tải thiết kế.
Bảng 1.1 Các số liệu về phụ tải
Phụ tải
Thông số
1
2
3
4
5
6
7
Pmax(MW)
34
31
28
25
30
27
20
Pmin(MW)
17
15,5
14
12,5
15
13,5
10
Cosφ
0,9
0,9
0,9
0,9
0,88
0,88
0,88
Uđm(kV )
22
22
22
22
22
22
22
Yêu cầu đ/c U
KT
KT
T
KT
T
KT
T
Loại
1
1
3
1
3
1
1
5100
5100
5100
5100
5100
5100
5100
Tmax(h)
Bảng 1.2 Công suất phụ tải ở các chế độ
Phụ tải
Tanϕ
Pmax+jQmax
Smax
Pmin+jQmin
Smin
MVA
MVA
MVA
MVA
1
0.484
34+j16,456
37.773
17+j8,228
18.887
2
0.484
31+j15,004
34.440
15,5+j7,502
17.220
3
0.484
28+j13,552
31.107
14+j6,776
15.554
4
0.484
25+j12,1
27.774
12,5+j6,05
13.887
5
0.539
30+j16,2
34.095
15+j8,1
17.047
6
0.539
27+j14,58
30.685
13,5+j7,29
15.343
7
0.539
20+j10,8
22.730
10+j5,4
11.365
SVTH: Phạm Mạnh Hà
4
Đồ án môn học lưới điện
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Thuận
1.3 cân bằng công suất
1.3.1 cân bằng công suất tác dụng
Trong trường hợp trạm biến áp cấp điện cho các phụ tải khu vực thì công suất trạm
Ptrạm chỉ có cấp công suất cho các phụ tải cộng them tổn thất trong lưới,phần tự dùng của
trạm là không đáng kể,còn công suất dự phòng là không xét vì đây chỉ là cấp điện nội bộ
khu vực. Do vậy :
Ptrạm = m∑Ppt + ∑∆P
Trong đó:
- Ptrạm : Công suất tác dụng trạm biến áp
- ∑Ppt : Tổng công suất tác dụng các phụ tải ở chế độ cực đại
- m : Hệ số đồng thời xuất hiện các phụ tải cực đại ( với m = 1 )
- ∑∆P : Tổng tổn thất công suất tác dụng trên đường dây và máy biến áp, có
thể tính gần đúng bằng 5% của m∑Ppt;
Ta có:
m∑Ppt = 195 MW; ∑∆P= 5%.195= 9,75 MW
Ptrạm = m∑Ppt +∑∆P = 195 + 9,75 = 204,75 MW
1.3.2 cân bằng công suất phản kháng
Phương trình cân bằng công suất phản kháng trong trường hợp này như sau:
∑
Qtrạm +
Qb
= m∑Qpt + ∑∆QB
Trong đó:
-
Qtrạm : Công suất phản kháng của trạm biến áp
1 − cos 2ϕ tram
(Qtrạm= tgφtrạm.Ptrạm , tgφtrạm =
áp,thường lấy khoảng 0,85 );
SVTH: Phạm Mạnh Hà
cos.ϕ tram
, cosφtrạm là hệ số công suất trạm biến
5
Đồ án môn học lưới điện
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Thuận
∑
Qb
: Tổng công suất bù sơ bộ
∑Qpt : Tổng công suất phản kháng phụ tải
-
- ∑∆QB : Tổng tổn thất công suất phản kháng trong máy biến áp ,có giá trị
khoảng 15% của m∑Qpt ;
Ta có:
1 − 0,85 2
0,85
tgφtrạm =
= 0,62 ; Qtrạm = 0,62.204,75 = 126,945 (MVAr)
∑Qpt = ∑Qmax ; ∑∆QB = 15%. ∑Qmax = 0,15 . 98,692 = 14,804 (MVAr)
∑
Qb
= (∑Qmax + ∑∆QB ) - Qtrạm = ( 98,692 +14,804) – 126,945 = -13,449(MVAr)
Vậy không cần bù công suất phản kháng.
SVTH: Phạm Mạnh Hà
6
Đồ án môn học lưới điện
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Thuận
Chương 2
ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN NỐI DÂY
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật phụ thuộc rất nhiều vào sơ đồ của nó.Vì vậy các sơ đồ
mạng điện cần được chọn sao cho nó có chi phí nhỏ nhất, đảm bảo độ tin cậy cung cấp
điện cần thiết, đảm bảo chất lượng điện năng theo yêu cầu của các hộ tiêu thụ, thuận tiện
và an toàn trong vận hành,khả năng phát triển trong tương lai và tiếp nhận phụ tải mới.
Để chọn được sơ đồ tối ưu của mạng điện người ta sử dụng phương pháp nhiều phương
án. Từ các vị trí đã cho của phụ tải cần tiến hành dự kiến một số phương án và phương án
tốt nhất sẽ được chọn trên cơ sở so sánh kinh tế - kỹ thuật các phương án
2.1 Đề xuất các phương án nối dây
Việc lựa chọn các phương án đi dây của mạng điện cần đảm bảo các yêu cầu chính
sau:
- Cung cấp điện liên tục.
- Đảm bảo chất lượng điện năng.
- Đảm bảo tính linh hoạt của mạng điện.
- Đảm bảo tính kinh tế và có khả năng phát triển trong tương lai.
- Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
- Đi từ phụ tải gần nguồn đến phụ tải xa nguồn.
- Các mạch vòng có chiều dài không quá lớn.
Một số dạng sơ đồ cung cấp điện cùng đặc điểm cơ bản của chúng
• Sơ đồ hình tia: Là sơ đồ mà phụ tải nhận điện năng trực tiếp từ nguồn cung cấp
SVTH: Phạm Mạnh Hà
7
Đồ án môn học lưới điện
-
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Thuận
Ưu điểm: Độ tin cậy cung cấp điện khá cao, khi có sự cố ở mộ đường dây nào đó
thì các đường dây khác không bị ảnh hưởng.
-
Nhược điểm: Vốn đầu tư cho quá trình khảo sát và thi công đường dây là tương
đối lớn.
-
Ứng dụng: Thường sử dụng cho các phụ tải quan trọng yêu cầu độ tin cậy, cung
cấp điện cao khi nhà đầu tư có đủ tiềm lực vê kinh tế.
Sơ đồ đường dây liên thông Là sơ đồ mà các phụ tải có thể nhận điện năng từ
một lộ dây khác được nối với nguồn.
•
-
Ưu điểm: giảm được chi phí đầu tư cho việc khảo sát và thi công đường dây
- Nhược điểm: độ tin cậy cung cấp điện có thấp hơn so với sơ đồ hình tia. Khi gặp
sự cố thì các lộ dây khác cũng bị ảnh hưởng. Việc thiết kế các hệ thống điều khiển cũng
khá phức tạp hơn so với sơ đồ hình tia.
-
Ứng dụng: cho phụ tải không yêu cầu cung cấp điện cao như phụ tải loại 3.
Sơ đồ hỗn hợp Là sơ đồ kết hợp sử dụng giữa sơ đồ hình tia và sơ đồ đường dây
liên thông.
•
- Ưu điểm: Cân bằng về giá thành đầu tư và độ tin cậy cung cấp điện -Nhược
điểm: việc điều khiển hệ thống khá là phức tạp.
- Ứng dụng: Đây là loại sơ đồ thường được áp dụng trong thực tế vì khi cung
cấp điện cho một khu vực thường có nhiều loại phụ tải với yêu cầu độ tin cậy
cung cấp điện khác nhau. Những phụ tải quan trọng thường được cung cấp điện
với sơ đồ hình tia và những phụ tải khác được cấp điện qua sơ đồ liên thông.
•Sơ đồ mạng kín: Là sơ đồ mà phụ tải được cấp điện năng từ ít nhất 2 nguồn độc lập
trở lên.
- Ưu điểm: Độ tin cậy cung cấp điện rất cao và vốn đầu tư cho đường dây nhỏ.
- Nhược điểm: Việc khảo sát thiết kế thi công vận hành là rất phức tạp, tổn thất điện
áp khi sự cố là khá lớn.
- Ứng dụng: Được thiết kế hầu hết cho các lưới trung áp và cao áp tuy nhiên cần lưu
ý đặc biệt đến vấn đề chất lượng điện năng khi sự cố gần nguồn.
SVTH: Phạm Mạnh Hà
8