Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (547.71 KB, 71 trang )
Đồ án môn học lưới điện
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Thuận
Tính toán tương tự các phụ tải còn lại ta có kết quả bảng sau:
Bảng 7.1 Tính toán điện áp ở chế độ cực đại
Đường dây
Unguồn, kV
ΔUd, kV
Ui, kV
ΔUb, kV
Uiq, kV
N1
4.103
116.897
3.812
113.085
N2
2.117
118.883
4.504
114.378
N3
3.527
117.473
6.755
110.719
4.417
116.583
3.601
112.982
N5
7.475
113.525
6.667
106.857
N6
3.002
117.998
4.260
113.738
N7
2.987
118.013
3.056
114.957
N4
121
7.1.2 Chế độ phụ tải cực tiểu ( Ucs = 115 kV )
Bảng 7.2 Tính toán điện áp ở chế độ cực tiểu
Đường dây
Unguồn, kV
ΔUd, kV
Ui, kV
ΔUb, kV
Uiq, kV
N1
2.033
112.967
3.944
109.023
N2
1.087
113.913
4.701
109.212
N3
1.694
113.306
3.167
110.139
2.185
112.815
3.722
109.093
N5
3.449
111.551
3.131
108.420
N6
1.530
113.470
4.430
109.039
N7
1.491
113.509
3.178
110.332
N4
SVTH: Phạm Mạnh Hà
115
53
Đồ án môn học lưới điện
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Thuận
7.1.3 Chế độ phụ tải sau sự cố ( Ucs = 121 kV )
Bảng 7.3 Tính toán điện áp ở chế độ sự cố
Đường dây
Unguồn, kV
ΔUd, kV
Ui, kV
ΔUb, kV
Uiq, kV
N1
8.735
112.265
3.969
108.296
N2
4.384
116.616
4.592
112.024
N3
-
-
-
-
9.453
111.547
3.764
107.783
N5
-
-
-
-
N6
6.263
114.737
4.381
110.356
N7
6.308
114.692
3.145
111.548
N4
121
7.2 Lựa chọn phương thức điều chỉnh điện áp cho các trạm
Điện áp là một trong những chỉ tiêu quan trọng của chất lượng điện năng. Trong
thực tế, việc giữ ổn định điện áp cho thiết bị điện của các hộ tiêu thụ là việc cần thiết vì
điện áp quyết định chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật của các thiết bị tiêu thụ điện và độ lệch điện
áp cho phép của thiết bị điện tương đối hẹp.
Để giữ được độ lệch điện áp ở các hộ tiêu thụ nằm trong phạm vi cho phép thì cần
phải tiến hành điều chỉnh điện áp của mạng điện.
Theo nhiệm vụ thiết kế và kết quả tính toán điện áp nút ở các chế độ vận hành
khác nhau thì một trong những biện pháp cơ bản và hiệu quả nhất đảm bảo điện áp trên
thiết bị tiêu thụ điện là lựa chọn và thay đổi các đầu phân áp của máy biến áp trong trạm
tăng áp và giảm áp một cách hợp lý.
Có hai hình thức yêu cầu điều chỉnh điện áp là: điều chỉnh điện áp thường và điều
chỉnh điện áp khác thường.
+ Đối với yêu cầu điều chỉnh thường thì độ lệch điện áp trên thanh góp hạ áp của
trạm biến áp quy định như sau
SVTH: Phạm Mạnh Hà
54
Đồ án môn học lưới điện
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Thuận
- Ở chế độ phụ tải cực đại: dUcp max % ≥ +2,5 %
- Ở chế độ phụ tải cực tiểu: dUcp min % ≤+7,5 %
- Ở chế độ phụ tải sau sự cố: dUcp sc % ≥ -2,5 %
+ Đối với yêu cầu điều chỉnh khác thường thì độ lệch điện áp trên thanh góp hạ áp
của trạm biến áp quy định như sau
- Ở chế độ phụ tải cực đại: dUcp max % = +5 %
- Ở chế độ phụ tải cực tiểu: dUcp min % = 0 %
- Ở chế độ phụ tải sau sự cố: dUcp sc % = 0 ÷ 5 %
Dựa vào yêu cầu điều chỉnh của các phụ tải ta xác định được điện áp yêu cầu của
các hộ phụ tải như sau:
U yc = U dm + dU cp %.U dm
trong đó Uđm là điện áp định mức của mạng điện hạ áp.
Đối với mạng điện thiết kế có U đm = 22 kV. Vì vậy giá trị điện áp yêu cầu trên
thanh góp hạ áp của trạm theo yêu cầu điều chỉnh điện áp thường:
U yc max ≥ 22 + 2,5%.22 = 22,55 kV
U yc min ≤ 22 + 7,5%.22 = 23, 65 kV
U y csc ≥ 22 − 2,5%.22 = 21, 45 kV
Giá trị điện áp yêu cầu trên thanh góp hạ áp của trạm theo yêu cầu điều chỉnh điện
áp khác thường:
U yc max = 22 + 5%.22 = 23,1 kV
U yc min = 22 + 0%.22 = 22 kV
U y csc = 22 + (0 ÷ 5)%.22 = (22 ÷ 23,1) kV
Đối với máy biến áp ta cũng có hai loại là: máy biến áp có đầu phân áp cố định và
máy biến áp có bộ điều chỉnh điện áp dưới tải
- Máy biến áp có đầu phân áp cố định gồm 5 nấc điều chỉnh và phạm vi điều chỉnh là
± 2 x 2,5%.
SVTH: Phạm Mạnh Hà
55
Đồ án môn học lưới điện
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Thuận
Bảng 7.4 Thông số diều chỉnh của MBA có đầu phân áp cố định
Thứ tự đầu
điều chỉnh
Điện áp bổ
sung, %
Điện áp bổ
sung, kV
Điện áp đầu
điều chỉnh, kV
-2
-5
-5,75
109,25
-1
-2,5
-2,875
112,125
0
0
0
115
1
+2,5
+2,875
117,875
2
+5
+5,75
120,75
- Máy biến áp có bộ điều chỉnh điện áp dưới tải gồm 19 nấc điều chỉnh và phạm vi
điều chỉnh là ± 9 x 1,78%.
Bảng 7.5 Thông số diều chỉnh của MBA có bộ điều chỉnh dưới tải
Thứ tự đầu
điều chỉnh
Điện áp bổ
sung, %
Điện áp bổ sung,
kV
Điện áp đầu điều
chỉnh, kV
9
16,02
18,423
133,423
8
14,24
16,376
131,376
7
12,46
14,329
129,329
6
10,68
12,282
127,282
5
8,9
10,235
125,235
4
7,12
8,188
123,188
3
5,34
6,141
121,141
2
2,56
4,094
119,094
1
1,78
2,047
117,047
0
0
0
115
-1
-1,78
-2,047
112,953
-2
-2,56
-4,094
110,906
SVTH: Phạm Mạnh Hà
56
Đồ án môn học lưới điện
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Thuận
Thứ tự đầu
điều chỉnh
Điện áp bổ
sung, %
Điện áp bổ sung,
kV
Điện áp đầu điều
chỉnh, kV
-3
-5,34
-6,141
108,859
-4
-7,12
-8,188
106,812
-5
-8,9
-10,235
104,765
-6
-10,68
-12,282
102,718
-7
-12,46
-14,329
100,671
-8
-14,24
-16,376
98,624
-9
-16,02
-18,423
96,577
Do tính kinh tế của máy biến áp có đầu phân áp cố định nên chúng ta sẽ kiểm tra
xem loại này có đáp ứng được yêu cầu điều chỉnh điện áp không. Nếu chúng ta chọn
được một đầu phân áp cố định sao cho tại vị trí này điện áp thoả mãn yêu cầu cả ba chế
độ phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố thì chúng ra sẽ sử dụng máy biến áp có đầu phân áp
cố định. Nếu không thoả mãn chúng ta mới tiến hành chọn máy biến áp điều chỉnh dưới
tải.
Dựa vào nhận xét là nếu điện áp trong các chế độ phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố
của một trạm càng gần nhau tức độ lệch điện áp giữa các chế độ càng nhỏ thì khả năng
dùng được máy biến áp có đầu phân áp cố định càng cao, chúng ta sử dụng thuật toán:
- Trước tiên, đối với mỗi trạm chúng ta tính độ lệch điện áp lớn nhất giữa các chế
độ phụ tải cực đại, cực tiểu và sự cố. Từ đó ta lập được một bảng gồm giá trị độ lệch điện
áp lớn nhất của tất cả các trạm.
- Tiếp theo chúng ta tiến hành chọn máy biến áp có đầu phân áp cố định cho từng
trạm theo thứ tự giá trị độ lệch điện áp lớn nhất tăng dần. Quá trình chọn sẽ dừng khi gặp
bất cứ một trạm nào mà máy biến áp có đầu phân áp cố định không đảm bảo được chất
lượng điện áp (vì nếu như trạm có giá trị độ lệch điện áp lớn nhất nhỏ mà không sử dụng
được đầu phân áp cố định thì trạm có giá trị điện áp lớn nhất lớn hơn cũng sẽ không sử
dụng được loại máy biến áp này). Các bước tiến hành chọn đầu phân áp của các máy biến
áp như sau: (với i = 1, 2, 3 tương ứng với chế độ max, min, sự cố).
+ Xác định điện áp trên thanh cái hạ áp của trạm biến áp quy đổi về cao áp: U iq (đã
được tính ở phần 7.1)
SVTH: Phạm Mạnh Hà
57
Đồ án môn học lưới điện
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Thuận
+ Xác định điện áp yêu cầu ở phía hạ áp máy biến áp theo yêu cầu về độ lệch điện
áp cho phép của hộ tiêu thụ ứng với các chế độ:
U yci = U dmH ± dU cpi
Trong đó:
- UđmH : điện áp định mức của mạng hạ áp.
- dUcpi : độ lệch điện áp cho phép.
+ Tính điện áp tại các đầu phân áp ứng với các chế độ phụ tải
U PAi = U iq
U kt
U yci
Trong đó : Ukt là điện áp không tải (vì các máy biến áp đã chọn đều có U n % > 7,5
% nên Ukt = 1,1; UHđm = 1,1.22 = 24,2 kV)
+ Sau đó tính toán kiểm tra lại độ lệch điện áp tại các chế độ phụ tải cực đại, cực
tiểu và sự cố.
Tính điện áp ở phía hạ áp ứng với các chế độ theo công thức:
U Hi = U iq
U kt
U PAtc
Xác định độ lệch phần trăm:
dU i % =
U Hi − U dmH
.100%
U dmH
+ Cuối cùng so sánh với dUcp% và kết luận.
Sau đây ta sẽ đi tính toán cụ thể.
7.2.1 Chọn đầu điều chỉnh cho máy biến áp có đầu phân áp cố định
Tính độ lệch điện áp giữa các chế độ:
∆U 2 = U q min − U qsc
∆U1 = U q max − U q min
;
;
Ta có bảng số liệu tính toán sau:
SVTH: Phạm Mạnh Hà
∆U 3 = U q max − U qsc
58
Đồ án môn học lưới điện
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Thuận
Bảng 7.6 Tính toán độ lệch điện áp giữa các chế độ cực đại, cực tiểu và sự cố
Uqmax,
Uqmin,
Uqsc,
ΔU1,
ΔU2,
ΔU3,
ΔUmax,
kV
kV
kV
kV
kV
kV
kV
113.085
109.02
3
108.296
4.063
0.727
4.789
4.789
N2
114.378
109.21
2
112.024
5.166
2.812
2.355
5.166
N3
110.719 110.139
-
0.580
-
-
0.58
N4
112.982
109.09
3
107.783
3.889
1.310
5.199
5.199
N5
106.85
7
108.42
0
-
1.563
-
-
1.563
N6
113.738
109.03
9
110.356
4.698
1.316
3.382
4.698
N7
114.957 110.332
111.548
4.626
1.216
3.410
4.626
Đườn
g dây
N1
+ Chọn các đầu điều chỉnh trong máy biến áp của hộ phụ tải yêu cầu điều chỉnh
điện áp thường.
- Điện áp tính toán của đầu điều chỉnh của máy biến áp phụ tải 3 được xác định:
Chế độ phụ tải cực đại:
U PA max =
U q max .U Hdm
U yc max
=
113, 085.24, 2
= 121, 36 kV
22,55
Chế độ phụ tải cực tiểu:
U PA min =
U q min .U Hdm
U yc min
Đầu phân áp tính toán trung bình:
SVTH: Phạm Mạnh Hà
59
=
109, 023.24, 2
= 111,558 kV
23, 65
Đồ án môn học lưới điện
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Thuận
U PAtc =
U PA max + U PA min 121,36 + 111,558
=
= 116, 459 kV
2
2
Theo Bảng 74 ta chọn đầu điều chỉnh điện áp tiêu chuẩn n = 1, khi đó điện áp của
đầu điều chỉnh tiêu chuẩn Utc = 117,875 kV.
- Điện áp thực trên thanh góp hạ áp:
Chế độ phụ tải cực đại:
U t max =
U q max .U Hdm
U tc
=
113, 085.24, 2
= 23, 217 kV
117,875
Chế độ phụ tải cực tiểu:
U t min =
U q min .U Hdm
U tc
=
109, 023.24, 2
= 22, 383 kV
117,875
- Độ lệch điện áp trên thanh góp hạ áp:
Chế độ phụ tải cực đại:
dU max % =
U t max − U dmH
23, 217 − 22
.100% =
.100% = 5,532% > 2,5%
U dmH
22
Chế độ phụ tải cực tiểu:
dU min % =
U t min − U dmH
22,383 − 22
.100% =
.100% = 1, 741% < 7,5%
U dmH
22
Vậy đầu phân áp n=1 chọn cho trạm 3 là phù hợp với yêu cầu điều chỉnh thường.
Tính toán tương tự với phụ tải 5,7 ta được kết quả như sau:
Bảng 7.7 Đầu điều chỉnh trong máy biến áp của phụ tải 5, 7
Utt
Phụ tải
UPAmax
5
UPAmin
Uth
UPAtc
Utmax
114,676 110,941 112,809 23,063
SVTH: Phạm Mạnh Hà
60
Độ lệch U
Utmin
dUmax%
dUmin%
23,4
4,832
6,364
Đầu P.áp
-1
Đồ án môn học lưới điện
7
123,36
8
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Thuận
112,898 118,133 23,601 22,651
7,277
2,959
1
+ Chọn các đầu điều chỉnh trong máy biến áp của hộ phụ tải yêu cầu điều chỉnh điện
áp khác thường.
- Điện áp tính toán của đầu điều chỉnh của máy biến áp phụ tải 1 được xác định:
Chế độ phụ tải cực đại:
U q max .U Hdm
U PA max =
=
U yc max
113, 085.24, 2
= 121, 36 kV
22,55
Chế độ phụ tải cực tiểu:
U PA min =
U q min .U Hdm
U yc min
=
109, 023.24, 2
= 111,558 kV
23, 65
Chế độ phụ tải sau sự cố:
U PAsc =
U qsc .U Hdm
U y csc
=
108, 296.24, 2
= 122,18 kV
21, 45
Đầu phân áp tính toán trung bình:
U PAtc =
U PA max + U PA min 121,36 + 111,558
=
= 116, 459 kV
2
2
Theo 7-4 ta chọn đầu điều chỉnh điện áp tiêu chuẩn n = 1, khi đó điện áp của đầu
điều chỉnh tiêu chuẩn Utc = 117,875 kV.
- Điện áp thực trên thanh góp hạ áp:
Chế độ phụ tải cực đại:
U t max =
U q max .U Hdm
U tc
Chế độ phụ tải cực tiểu:
SVTH: Phạm Mạnh Hà
61
=
113, 085.24, 2
= 23, 217
117,875
Đồ án môn học lưới điện
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Thuận
U t min =
U q min .U Hdm
U tc
=
109, 023.24, 2
= 22, 383 kV
117,875
Chế độ phụ tải sau sự cố:
U tsc =
U qsc .U Hdm
U tc
=
108, 296.24, 2
= 22, 233 kV
117,875
- Độ lệch điện áp trên thanh góp hạ áp:
Chế độ phụ tải cực đại:
dU max % =
U t max − U dmH
23, 217 − 22
.100% =
.100% = 5,53% > 5%
U dmH
22
Chế độ phụ tải cực tiểu:
dU min % =
U t min − U dmH
22,383 − 22
.100% =
.100% = 1, 74%
U dmH
22
Chế độ phụ tải sau sự cố:
dU sc % =
U tsc − U dmH
22, 233 − 22
.100% =
.100% = 1, 059%
U dmH
22
Nhận thấy độ lệch điện áp trên thanh góp hạ áp không thoả mãn điều kiện đối với
trạm có yêu cầu điều chỉnh điện áp khác thường. Do đó ta phải sử dụng máy biến áp có
bộ điều chỉnh điện áp dưới tải cho các trạm còn lại.
7.2.2 Chọn đầu điều chỉnh cho máy biến áp có bộ điều chỉnh dưới tải
+ Trạm biến áp 1:
- Chế độ phụ tải cực đại:
Điện áp tính toán của đầu điều chỉnh của máy biến áp được xác định:
U PA max =
SVTH: Phạm Mạnh Hà
U q max .U Hdm
U yc max
62
=
113, 085.24, 2
= 118, 47 kV
23,1
Đồ án môn học lưới điện
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Thuận
Chọn đầu điều chỉnh tiêu chuẩn n = 2, khi đó điện áp tiêu chuẩn của đầu điều
chỉnh Utcmax = 119,094 kV.
Điện áp thực trên thanh góp hạ áp:
U t max =
U q max .U Hdm
=
U tc
113, 085.24, 2
= 22,979 kV
119, 094
Độ lệch điện áp trên thanh góp hạ áp:
dU max % =
U t max − U dmH
22,979 − 22
.100% =
.100% = 4, 45%
U dmH
22
- Chế độ phụ tải cực tiểu:
Điện áp tính toán của đầu điều chỉnh của máy biến áp được xác định:
U PA min =
U q min .U Hdm
=
U yc min
109, 023.24, 2
= 119,925 kV
22
Chọn đầu điều chỉnh tiêu chuẩn n = 2, khi đó điện áp tiêu chuẩn của đầu điều
chỉnh Utcmax = 119,094 kV.
Điện áp thực trên thanh góp hạ áp:
U t min =
U q min .U Hdm
=
U tc
109, 023.24, 2
= 22,154 kV
119, 094
Độ lệch điện áp trên thanh góp hạ áp:
dU min % =
U t min − U dm
22,154 − 22
.100% =
.100% = 0, 7%
U dm
22
- Chế độ sau sự cố:
Điện áp tính toán của đầu điều chỉnh của máy biến áp được xác định:
U PAsc =
SVTH: Phạm Mạnh Hà
U qsc .U Hdm
U y csc
=
63
108, 296.24, 2
= 113, 453 kV
23,1