Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (547.71 KB, 71 trang )
Đồ án môn học lưới điện
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Thuận
6.1 Chế độ cực đại
6.1.1 Đường dây N-1
Hình 6.1 Sơ đồ nguyên lý và Sơ đồ thay thế
+ Dây dẫn
Các thông số về dây dẫn đã được tính toán từ phần đầu của đồ án. Do vậy ta có kết
quả sau:
Dây dẫn AC-95 có r0 = 0,33 Ω/km;x0 = 0,429 Ω/km;b0 = 2,65.10−6 s/km.
1
1
= .r .l = .0,33.50 = 8, 25(Ω)
N − 1 2 0 N1 2
1
1
X
= .x .l = .0, 429.50 = 10,725(Ω)
N − 1 2 0 N1 2
B
= n.x .l = 2.2, 65.10−6.50 = 2, 65.10−4 (s)
N −1
0 N1
⇒Z
=R
+ jX
= 8, 25 + j10, 75(Ω)
N −1
N −1
N −1
R
+ TBA
∆S01 = n(∆P01 + j ∆Q01 ) = 2(0, 035 + j 0, 24) = 0, 07 + j 0, 48 MVA
Z b1 =
1
1
( Rb1 + jX b1 ) = (1,87 + j 43,5) = 0,935 + j 21, 75 Ω
n
2
SVTH: Phạm Mạnh Hà
41
Đồ án môn học lưới điện
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Thuận
+ Phụ tải
S1 = 34+j16,456 (MV A)
∗ Tính chế độ xác lập:
Ta có: UN = 1,1.Uđm = 121(kV )
Tổn thất công suất trong tổng trở máy biến áp tính theo công thức:
.
∆ S b1 =
P12 + Q12
342 + 16, 4562
Z
=
(0,935 + j 21, 75) = 0,11 + j 2,565 MVA
b
2
U dm
1102
Công suất trước tổng trở MBA bằng:
.
.
.
Sb1 = S 1 + ∆ S b1 = 34 + j16, 456 + 0,11 + j 2,565 = 34,11 + j19, 021 MVA
Dòng công suất vào cuộn dây cao áp của MBA có giá trị:
.
.
.
Sc1 = S b1 + ∆ S 01 = 34,11 + j19, 021 + 0, 07 + j 0, 48 = 34,18 + j19,501 MVA
Công suất điện dung sau tổng trở đường dây có giá trị:
2
Qc1 = U dm
B
= 0,5.110 2.2, 65.10 −4 = 1,603 MVAr
2
Công suất sau tổng trở đường dây có giá trị:
.
.
S H" 1 = Sc1 − jQc1 = 34,18 + j19,501 − j1, 603 = 34,18 + j17,898 MVA
Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây bằng:
.
∆ S d1 =
P "2 + Q "2
34,182 + 17,8982
Z
=
. ( 8, 25 + j10, 75 )
d1
2
U dm
110 2
= 1, 015 + j1,323 MVA
Dòng công suất trước tổng trở đường dây có giá trị:
.
.
.
S'H1 = S H" 1 + ∆ S d 1 = 34,18 + j17,898 + 1, 05 + j1,323
= 35, 23 + j19, 221 MVA
SVTH: Phạm Mạnh Hà
42
Đồ án môn học lưới điện
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Thuận
Công suất điện dung đầu đường dây bằng:
B
= 0,5.1212.2, 65.10−4 = 1,94 MVAr
2
2
Qd 1 = U dm
Công suất từ hệ thống truyền vào đường dây có giá trị:
.
.
SH 1 = S H' 1 − jQd 1 = 35, 23 + j19, 221 − j1,94 = 35, 23 + 17, 281 MVA
Tính toán đối với các đoạn dây còn lại tương tự đoạn N-1
Thông số đường dây chế độ cực đại
Bảng 6.1 Thông số đường dây chế độ cực đại
.
b0.10^6
R
X
B. 10^4
(s/km)
Ω
Ω
S
0.429
2.65
8.25
10.725
2.650
0.33
0.429
2.65
4.67
6.066
1.499
13.552
0.21
0.416
2.74
6.64
13.154
0.866
25
12.1
0.46
0.44
2.58
13.80
13.200
3.096
64.03
30
16.2
0.17
0.409
2.82
10.89
26.188
1.806
N-6
36.06
27
14.58
0.46
0.44
2.58
8.29
7.933
1.861
N-7
50
20
10.8
0.46
0.44
2.58
11.50
11.000
2.580
Pmax
Qmax
r0
x0
Phụ
tải
l(km)
N-1
50
34
16.456
0.33
N-2
28.28
31
15.004
N-3
31.62
28
N-4
60
N-5
MW MVAr (Ω/km) (Ω/km)
.
∆ Sb ,
Sb ,
MVA
MVA
0,11+2,565j
34,11+j19,021
0,124+j2,74
0,15+j3,479
.
.
.
.
S",
∆ Sd ,
S',
MVA
MVA
MVA
1.603
34,18+j17,897
1,105+j1,319
35,195+j19,217
1,94
35,195+j
31,124+j17,744
0.907
31,182+j17,237
0,49+j0,636
31,672+j17,873
1,097
31,672+j
28,15+j17,031
0,524
28,185+j16,747
0,59+j1,168
28,774+j17,915
0,634
28,774+j
Qc,
MVAr
SVTH: Phạm Mạnh Hà
43
Qd,
MVAr
S Ni
MV
Đồ án môn học lưới điện
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Thuận
0,081+j1,782
25,081+j13,882
1,873
25,139+j12,409
0,896+j0,857
26,035+j13,266
2,266
26,035
0,244+j3,343
30,244+j19,543
1,092
30,286+j18,731
1,141+j2,745
31,427+j21,475
1,322
31,427+j
0,099+j2,175
27,099+j16,755
1,126
27,157+j16,029
0,682+j0,652
27,838+j16,681
1,362
27,838+j
0,054+j1,193
20,054+j11,993
1,561
20,112+j10,832
0,496+j0,474
20,608+j11,307
1,889
20,608+
Bảng 6.2 Bảng phân bố công suất ở chế độ cực đại
SVTH: Phạm Mạnh Hà
44
Đồ án môn học lưới điện
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Thuận
6.1.2 Cân bằng chính xác công suất trong hệ thống
Công suất yêu cầu trên thanh góp 110kV của hệ thống:
S˙yc = 201,55+j107,225(MV A)
Để đảm bảo điều kiện cân bằng công suất trong hệ thống, nguồn điện phải cung
cấp đủ công suất theo yêu cầu. Vì vậy tổng công suất tác dụng của nguồn cần phải cung
cấp bằng:
Pcc = 201,55(MW)
Khi hệ số công suất của nguồn bằng 0,85 thì tổng công suất phản kháng mà hệ
thống cần phải cung cấp bằng: Qcc = Pcc.tgφ = 201,55.0,62 = 124,961(MVAr)
Như vậy: S˙cc = 201,55+j124,961 (MVA)
Từ kết quả ta nhận thấy rằng công suất phản kháng do các nguồn cung cấp lớn hơn
công suất phản kháng yêu cầu. Vì vậy, ta không cần bù công suất phản kháng trong chế
độ cực đại.
6.2 Chế độ cực tiểu
Trong chế độ cực tiểu ta tính toán khi phụ tải cực tiểu và UN = 115(kV ). Để vận
hành kinh tế các TBA, tại các trạm giảm áp có 2 MBA vận hành song song, trong chế độ
phụ tải cực tiểu ta có thể giảm bớt 1MBA nếu như thỏa mãn yêu cầu sau:
Si < Sgh = SdmB .
n.( n − 1).∆P0
∆Pn
Trong đó: - Si : công suất biểu kiến của phụ tải i, MVA;
- Sgh : công suất giới hạn có thể cắt bớt một máy biến áp, MVA.
Sgh = Sdm .
2∆P0
∆Pn
Đối với trạm có hai máy biến áp thì:
Bảng 6.3 Giá trị Spt và Sgh của các trạm hạ áp
Phụ tải
1
2
4
6
7
Sgh, MVA
22,23
4
17,381
17,38
1
17,38
1
17,381
Spt, MVA
17
15,5
12,5
13,5
10
SVTH: Phạm Mạnh Hà
45
Đồ án môn học lưới điện
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Thuận
Ta thấy rằng ở chế độ phụ tải cực tiểu tất cả các trạm trên đều có thể vận hành một
máy biến áp, Tính chế độ của mạng điện khi phụ tải cực tiểu được tiến hành tương tự như
chế độ cực đại.
6.2.1 Tính toán cho phương án
Kết quả tính toán cho trong bảng 6-4.
Bảng 6.4 Thông số đường dây chế độ cực tiểu
Pmin
Qmin
r0
b0.10^-6
R
X
B. 10^-4
MW
MVAr (Ω/km) (Ω/km)
(s/km)
Ω
Ω
S
0.429
2.65
8.25
10.725
2.650
0.33
0.429
2.65
4.67
6.066
1.499
6.776
0.21
0.416
2.74
6.64
13.154
0.866
12.5
6.05
0.46
0.44
2.58
13.80
13.200
3.096
64.03
15
8.1
0.17
0.409
2.82
10.89
26.188
1.806
N-6
36.06
13.5
7.29
0.46
0.44
2.58
8.29
7.933
1.861
N-7
50
10
5.4
0.46
0.44
2.58
11.50
11.000
2.580
Phụ
tải
l(km)
N-1
50
17
8.228
0.33
N-2
28.28
15.5
7.502
N-3
31.62
14
N-4
60
N-5
SVTH: Phạm Mạnh Hà
x0
46
Đồ án môn học lưới điện
.
.
∆ Sb ,
Sb ,
MVA
MVA
0,055+j1,282
17,055+j9,51
0,062+j1,37
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Thuận
.
.
.
.
S",
∆ Sd ,
S',
MVA
MVA
MVA
1.603
17,09+j8,147
0,244+j0,318
17,335+j8,465
1.752
17,335+
15,562+j8,872
0.907
15,591+j8,365
0,121+j0,157
15,712+j8,522
0.991
15,712+
0,037+j0,87
14,037+j7,646
0.524
14,072+j7,362
0,138+j0,274
14,211+j7,636
0.573
14,211+j
0,04+j0,891
12,54+j6,941
1.873
12,569+j5,468
0,214+j0,205
12,784+j5,673
2.047
12,784+
0,061+j0,836
15,061+j8,936
1.092
15,103+j8,123
0,265+j0,637
15,368+j8,76
1.194
15,368+
0,049+j1,087
13,549+j8,377
1.126
13,578+j7,652
0,167+j0,159
13,745+j7,811
1.23
13,745+
0,027+j0,597
10,027+j5,997
1.561
10,056+j4,836
0,118+j0,113
10,174+j4,949
1.706
10,174+
Qc,
MVAr
Bảng 6.5 Bảng phân bố công suất ở chế độ cực tiểu
SVTH: Phạm Mạnh Hà
47
Qd,
MVAr
S Ni
MV
Đồ án môn học lưới điện
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Thuận
6.2.2 Cân bằng chính xác công suất trong hệ thống
Công suất yêu cầu trên thanh góp 110kV của hệ thống:
S˙yc = 99,328+j42,321 (MV A)
Để đảm bảo điều kiện cân bằng công suất trong hệ thống, nguồn điện phải cung
cấp đủ công suất theo yêu cầu. Vì vậy tổng công suất tác dụng của nguồn cần phải cung
cấp bằng:
Pcc = 99,328 (MW)
Khi hệ số công suất của nguồn bằng 0,85 thì tổng công suất phản kháng mà hệ
thống cần phải cung cấp bằng: Qcc = Pcc.tgφ = 99,328.0,62 = 61,583(MVAr)
Như vậy: S˙cc = 99,328+j61,583 (MVA)
Từ kết quả ta nhận thấy rằng công suất phản kháng do các nguồn cung cấp lớn hơn
công suất phản kháng yêu cầu. Vì vậy, ta không cần bù công suất phản kháng trong chế
độ cực tiểu.
6.3 Chế độ sự cố
Sự cố nghiêm trọng nhất trong mạng điện là đường dây tới các phụ tải loại I bị đứt
một dây và một máy biến áp bị hỏng chỉ vận hành 1 máy.
Chế độ xác lập UN = 121(kV ).
-Tính toán cho đoạn N-1:
Hình 6.2 Sơ đồ nguyên lý và Sơ đồ thay thế
SVTH: Phạm Mạnh Hà
48
Đồ án môn học lưới điện
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Thuận
Ta có các thông số:
+ Đối với đường dây:
.
Z d 1 = r0 .lH 1 + j.x0 .lH 1 = 16,5 + j 21, 45 Ω
B b0 .l0
=
= 0, 663.10−4 S
2
2
+ Đối với máy biến áp:
∆S0 = 0, 07 + j 0, 4 8 MVA
Z b = 0,935 + j 21, 75 Ω
Tính chế độ xác lập:
Ta có: UN = 1,1.Uđm = 121(kV )
Tổn thất công suất trong tổng trở máy biến áp tính theo công thức:
.
∆ S b1 =
P12 + Q12
342 + 16, 4562
Z
=
(0,935 + j 21, 75) = 0,11 + j 2,565 MVA
b
2
U dm
1102
Công suất trước tổng trở MBA bằng:
.
.
.
Sb1 = S 1 + ∆ S b1 = 34 + j16, 456 + 0,11 + j 2,565 = 34,11 + j19, 021 MVA
Dòng công suất vào cuộn dây cao áp của MBA có giá trị:
.
.
.
Sc1 = S b1 + ∆ S 01 = 34,11 + j19, 021 + 0, 07 + j 0, 48 = 34,18 + j19,501 MVA
Công suất điện dung sau tổng trở đường dây có giá trị:
2
Qc1 = U dm
B
= 1102.0, 663.10−4 = 0,802 MVAr
2
Công suất sau tổng trở đường dây có giá trị:
.
.
S H" 1 = Sc1 − jQc1 = 34,18 + j19,501 − j 0,802 = 34,18 + j18, 699 MVA
Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây bằng:
SVTH: Phạm Mạnh Hà
49
Đồ án môn học lưới điện
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Thuận
P "2 + Q "2
34,182 + 18, 6992
∆ S d1 =
Zd1 =
. ( 16,5 + j 21, 45 )
2
U dm
110 2
.
= 2, 07 + j 2, 691 MVA
Dòng công suất trước tổng trở đường dây có giá trị:
.
.
.
S'H1 = S H" 1 + ∆ S d 1 = 34,18 + j18, 699 + 2, 07 + j 2, 691
= 36, 25 + j 21,39 MVA
Công suất điện dung đầu đường dây bằng:
2
Qd 1 = U dm
B
= 1212.0, 663.10−4 = 0,971 MVAr
2
Công suất từ hệ thống truyền vào đường dây có giá trị:
.
.
SH 1 = S H' 1 − jQd 1 = 36, 25 + j 21,39 − 0,971 j = 36, 25 + j 20, 419 MVA
Tính toán đối với các đoạn dây còn lại tương tự đoạn N-1
Thông số đường dây chế độ sự cố đứt một lộ đường dây.
Bảng 6.6 Thông số đường dây chế độ sự cố
Pmax
Phụ
tải
l(km)
N-1
Qmax
r0
x0
b0.10^6
R
X
B. 10^-4
(s/km)
Ω
Ω
S
M
W
MVAr (Ω/km) (Ω/km)
50
34
16,456
0.33
0.429
2.65
16.5
21.45
1.325
N-2
28,28
31
15,004
0.33
0.429
2.65
9.33
12.132
0.749
N-4
60
25
12,1
0.46
0.44
2.58
27.6
26.4
1.548
N-6
36,06
27
14,58
0.46
0.44
2.58
16.59
15.866
0.93
N-7
50
20
10,8
0.46
0.44
2.58
23
22
1.29
SVTH: Phạm Mạnh Hà
50
Đồ án môn học lưới điện
.
.
∆ Sb ,
Sb ,
MVA
MVA
0,11+j2,565
34,11+j19,021
0,124+j2,74
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Thuận
.
.
.
.
S",
∆ Sd ,
S',
MVA
MVA
MVA
0.802
34,18+j18,699
2,07+j2,691
36,25+j21,39
0.97
36,25+j
31,124+j17,744
0.453
31,182+j17,69
0,991+j1,289
32,174+j18,979
0.549
32,174+j
0,081+j1,782
25,081+j13,882
0.937
25,139+j13,345
1,848+j1,767
26,987+j15,113
1.133
26,987+
0,099+j2,175
27,099+j16,755
0.563
27,157+j16,592
1,388+j1,328
28,545+j17,92
0.681
28,545+j
0,054+j1,193
20,054+j11,993
0.78
20,112+j11,613
1,025+j0,981
21,137+j12,594
0.944
21,137+j
Qc,
MVAr
Bảng 6.7 Bảng phân bố công suất ở chế độ sự cố
SVTH: Phạm Mạnh Hà
51
Qd,
MVAr
S Ni
MV