1. Trang chủ >
  2. Kỹ thuật >
  3. Điện - Điện tử - Viễn thông >

TÍNH TOÁN CHỈ TIÊU KINH TẾ CỦA MẠNG ĐIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (547.71 KB, 71 trang )


Đồ án môn học lưới điện



GVHD: Ths. Nguyễn Đức Thuận



Vậy vốn đầu tư xây dựng lưới điện sẽ là:

V = Vd + Vtr = 486,004.109(đ)

8.2 Tổn thất công suất tác dụng trong lưới điện

+Chế độ phụ tải cực đại:

Tổn thất công suất tác dụng trên lưới điện:

∆Pmax = ∆Pdây



Σ



+ ∆P0



Σ



+ ∆PB



Σ



= 5,023 + 0,379 + 0,862= 6,264(MW)



+Chế độ phụ tải cực tiểu:

Tổn thất công suất tác dụng trên lưới điện:

∆Pmin = ∆Pdây



Σ



+ ∆P0



Σ



+ ∆PB



Σ



= 1,256+0,228+0,333 = 1,817(MW)



8.3 Tổn thất điện năng trong lưới điện

+ Chế độ max

Tổn thất điện năng của lưới điện:



∑ ∆A = ( ∆P



B



+ ∆Pd ).τ + ∆P0 .t



∑ ∆A = (5, 023 + 0,862).3521,135 + 0,379.8760 = 24041,919 MWh

+ Chế độ min

Tổn thất điện năng của lưới điện:



∑ ∆A = ( ∆P



B



+ ∆Pd ).τ + ∆P0 .t



∑ ∆A = (1, 256 + 0,333).3521,135 + 0, 228.8760 = 7592,364 MWh

8.4 Các loại chi phí và giá thành

8.4.1 Chi phí vận hành hàng năm

Các chi phí vận hành hàng năm trong mạng điện được xác định theo công thức:

Y = avhd.Vd + avhtVtr + ∆A.c∆

Trong đó:

SVTH: Phạm Mạnh Hà



68



Đồ án môn học lưới điện



GVHD: Ths. Nguyễn Đức Thuận



avhd :hệ số vận hành đường dây(avhd = 0,04)

avht :hệ số vận hành các thiết bị trong trạm biến áp(avht = 0,1)

c∆ : giá thành 1kWh điện năng tổn thất (c∆ = 700đ/kWh)



-



Như vậy:

Y = 176404,3.106.0,04 + 0,1. 309,6.109+ 17687,31.103.700= 50,397.109(đ)

8.4.2 Chi phí tính toán hàng năm

Chi phí tính toán hàng năm được xác định theo công thức:

Z = atc.V + Y

Trong đó: - atc:hệ số định mức hiệu quả các vốn đầu tư,(atc = 0,125)

Do đó

Z = 0,125. 486,004.109+ 50,397.109 = 111,148.109(đ)

8.4.3 Gíá thành truyền tải điện năng

Giá thành truyền tải điện năng được xác định theo công thức:

β=



Y

A



Trong đó:

-



Y:Chi phí vận hành hàng năm

A:Tổng điện năng các hộ tiêu thụ trong 1 năm.



Ta có:



A=



Σ



Pimax.Tmax = 195.5100 = 994500(MWh)



Do đó

β=



50,397.109

= 50, 676

994500.103



(đ/kWh)



8.4.4 Gíá thành xây dựng 1MW công suất phụ tải trong chế độ cực đại

Giá thành xây dựng 1MW công suất phụ tải được xác định như sau:

V

486, 004.109

Vo =

=

= 2, 492.109

195

∑ Pmax



SVTH: Phạm Mạnh Hà



69



(đ/MW)



Đồ án môn học lưới điện



GVHD: Ths. Nguyễn Đức Thuận



Kết quả tính toán các chỉ tiêu kinh tế- kỹ thuật của hệ thống điện thiết kế được

tổng hợp trong bảng sau:



SVTH: Phạm Mạnh Hà



70



Đồ án môn học lưới điện



GVHD: Ths. Nguyễn Đức Thuận



Bảng 8.2 Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của hệ thống điện thiết kế

STT



Các chỉ tiêu



Đơn vị



Giá trị



1



Tổng công suất phụ tải khi cực đại, ∑Pmax



MW



195



2



Tổng chiều dài đường dây, ∑l



km



319,99



3



Tổng công suất các MBA hạ áp, ∑SđmB



MVA



336



4



Tổng vốn đầu tư cho mạng điện, K



109đ



486,004



5



Tổng vốn đầu tư về đường dây, Kd



109đ



176,404



6



Tổng vốn đầu tư về các trạm biến áp, Kt



109đ



309,6



7



Tổng điện năng các phụ tải tiêu thụ, A



MWh



994500



8



Tổn thất điện áp lớn nhất khi bình thường, Umax bt



%



6,2



9



Tổn thất điện áp lớn nhất khi sự cố, Umax sc



%



8,34



10



Tổng tổn thất công suất tác dụng, ΔP



MW



5.023



11



Tổng tổn thất điện năng, ΔA



MWh



17687.31



12



Chi phí vận hành hàng năm, Y



109đ



50,397



9



13



Chi phí tính toán hàng năm, Z



10 đ



111,148



14



Giá thành truyền tải điện năng, β



đ/kWh



50,676



15



Giá thành xây dựng 1MW công suất khi phụ tải cực đại, K0



109đ/MW



2,492



SVTH: Phạm Mạnh Hà



71



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (71 trang)

×