1. Trang chủ >
  2. Kỹ Thuật - Công Nghệ >
  3. Hóa học - Dầu khí >

Chọn và thuyết minh dây chuyền công nghệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (571.25 KB, 129 trang )


Chất béo



: 2,5% chất khô



b. Chỉ tiêu cảm quan:

Màu vàng sáng, mùi thơm nhẹ đặc trng, không có mùi

lạ.

Không có mối mọt, mốc.

Không lẫn tạp chất, hạt không bị vỡ, bị bệnh.

Hạt mẩy đều.

c. Chỉ tiêu cơ học

Dung trọng là trọng lợng của 1 lit malt: từ 500-600g/lít .

Trọng lợng tuyệt đối là trọng lợng 1000 hạt malt:

Từ 28-38 g/1000 hạt (theo trọng lợng).

Từ 25-37g/1000 hạt(theo chất khô tuyệt đối).

2.



Gạo:

Là nguyên liệu thay thế malt nhằm hạ giá thành sản



phẩm,gạo trong sản xuất bia phải đạt yêu cầu sau:

Hàm lợng tinh bột

Độ ẩm



3.



: 70ữ 75%

: 12ữ 14%. Chọn 14%



Chất béo



: 1-1,5%.



Protit



: 6-8%



Độ hoà tan



: 80-90% chất khô. Chọn 85%



Hoa Houblon :

Hoa houblon đóng vai trò quan trọng trong sản xuất bia.



Các thực phẩm có trong hoa nh , axit đắng, nhựa đắng,

nhựa mềm... Khi đun hoa cùng với dịch sau đờng hoá các

chất trong hoa đợc chiết vào dịch tạo hơng vị đặc trng

cũng nh tạo bọt, giữ bọt, cho bia thành phẩm. Tuỳ điều kiện

củ thể có thể chọn hoa cánh, viên hay cao hoa. Hoa houblon

có thể nhập khẩu từ Tiệp, úc, Đức...

Chọn hoa viên, đạt tiêu chuẩn để sản xuất bia:

-6-



Màu sắc: đối với cánh hoa: Màu vàng xanh.

Có vị đắng và hơng thơm dễ chịu.

Các chỉ tiêu hoá học.

Độ ẩm



: 11ữ 14%



Chất đắng chung



: 14ữ 18%



Tanin



: 2,5ữ 4%



Chất béo



: 10ữ 21%



Tinh dầu thơm



: 0,5ữ 1%



Các chất chứa Nitơ



:10-21%



Chất tro



:5-8%



Chất đắng là thành phần thiết yếu và đặc trng của nhất

của hoa gồm 2 nhóm axit đắng và nhựa đắng( do các quá

trình biến đổi của axit đắng tạo ra). Trung bình trong hoa

houblon: 16-19% ( axit dắng 9-11%, nhựa đắng 7-8%).

Humulon(-axit đắngdung dịch:đây là một chất có khả

năng tạo bọt tốt, khả năng kháng sinh mạnh chính vì vậy

Humulon là thành phần có giá trị nhất của những chất đắng

có trong hoa houblon.

Lupulon: Có vị đắng tơng tự humulon, nhng có khả năng

kháng sinh mạnh hơn. Độ hoạt động bề mặt hay khả năng tạo

bọt yếu hơn humulon.

Tinh đầu: gây cho bia hơng vị dễ chịu

Có dạng nớc trong, vàng sáng và có mùi thơm rất mạnh.

Chất chát có ý nghĩa lớn trong việc kết tủa protit kém bền

vững nó làm tăng tính ổn định cho bia song nó cũng làm

giảm một lợng protit đáng kể làm tăng sự tạo và giữ bọt cho

bia.

4.Nớc :

Nớc trong sản xuất đóng vai trò quan trọng, nớc phải xử lý

đạt yêu cầu cho sản xuất bia.

-7-



PH=6-7

Độ cứng từ mềm đến trung bình.

Hàm lợng muối cacbonat không quá 50 mg/l.

Hàm lợng muối Mg



không quá 100 mg/l.



Hàm lợng muối Clorua



từ 75ữ 100 mg/l.



Hàm lợng CaSO4



từ 150ữ 200 mg/l.



NH3 và muối NO2



không có.



Hàm lợng Fe2+ < 0,3 mg/lít .

Vi sinh vật : không quá 100 tế bào / 1cm3.

Nếu nớc có độ cứng cao, hàm lợng các ion Ca2+ và Mg2+ lớn,

chúng tồn tại dới dạng muối Cacbonat và Bicacbonat. Muối

Bicacbonat ảnh hởng bất lợi vì làm giảm độ chua của dịch

cháo (do chúng tác dụng với các muối Phosphat từ malt ) dẫn

đến hiệu suất đờng hoá giảm. Muối Canxi Clorua làm tăng

độ chua của dịch cháo( CaCl2



+



CaCO3 +NaCl ).



Na2CO3



Sắt là nguyên tố ảnh hởng mạnh nhất tới chất lợng bia, xúc tác

phản ứng oxy hoá trong bia làm giảm độ bền keo, gây đục

cho sản phẩm. Sắt còn gây vị lạ, mùi tanh. Các nguyên tố vi

lợng tồn tại trong nớc cũng phải đảm bảo để nấm men sinh

trởng và phát triển. Để xử lý nớc có thể dùng hệ thống xử lý

trao đổi ion, lắng lọc...

5.Nấm men bia

Trong



sản xuất



Saccharomyces



bia



thờng



Carlsbergensis



dùng





2



loài



nấm



men



Saccharomyces



Cerevisiae. Ta chọn loài Saccharomyces Carlsbergensis: là loại

nấm men chìm: thích nghi với điều kiện sinh trờng và phát

triển ở nhiệt độ thấp hơn. Trong quá trình lên men, chúng

có thiên hớng chìm sâu và kết lắng xuống đáy thùng. Khi

quá trình lên men chính kết thúc thì phần lớn sinh khối bị

kết lắng.



-8-



B.



Dây chuyền công nghệ.



sơ đồ công nghệ nấu bia



Mal

t



Gạo



Nghiền



Nghiền



Đờng hoá



Hoa

houblo

n

Nấm

men

giống

Nhân

giống



Lọc trong dịch đ

ờng



Rửa bã

Nớc rửa bã



Nấu

hoa

Lắng

xoáy









men

Xử lý



men

Rửa

chai

Men bã

chăn

nuôi



C



n



Làm lạnh nhanh, bổ

xung O2

Lên men

chính



Nấ

m



Malt lót 10%

Dịch

hoá

B

ã



Xử





Nén



Lên men

phụ

Lọc

trong

Bổ sung

CO2

Chiết

chai

Thanh

trùng

Dán

nhãn

Xếp

hộp

Xuất x

ởng

-9-



C

O2



Chiết

bock



Xuất x

ởng



Không

khí



Thu hồi xử





Rửa



Bo

ck



Thuyết minh dây chuyền công nghệ.

a.phân xởng nấu



1. Nghiền nguyên liệu :

Nghiền malt nhằm mục đích tạo điều kiện để tăng tốc

độ các quá trình lý học và hoá sinh trong khi nấu, đảm bảo

cho các chất hoà tan chuyển từ bột vào nớc. Hạt đợc nghiền

càng nhỏ thì càng tạo điều kiện tốt cho các enzim phát huy

hiệu lực, tuy nhiên nếu nghiền nhỏ cả vỏ malt thì sẽ tạo ra

mùi và vị khó chịu cho dịch nha do hàm lợng tanin trong vỏ

malt khá lớn, điều này sẽ làm cho bia thành phẩm có vị

đắng chát khó chịu. Do đó phần vỏ malt càng nguyên vẹn

càng tốt, phần nội nhũ phải đợc nghiền nhỏ, các hạt tấm

không quá nhỏ để khi lọc sẽ cùng với vỏ trấu tạo lớp màng lọc.

Máy nghiền malt thờng là máy nghiền trục.

Nghiền gạo nhằm mục đích phá vỡ cấu trúc hạt tinh bột tạo

cho quá trình hút nớc trơng nở hạt tinh bột tạo điều kiện cho

các Enzim tiếp xúc, thuỷ phân tinh bột. Bột gạo đợc nghiền

nhỏ nên hay dùng máy nghiền búa hoặc nghiền đĩa.

Có 3 phơng pháp nghiền malt :

a. Nghiền khô.

Malt sau khi đợc nhập về mang nghiền luôn không qua quá

trình ngâm hoặc vẩy nớc.

Ưu điểm: áp dụng cho các xởng sản xuất thủ công, công suất

nhỏ, tiết kiệm vốn đầu t.

Nhợc điểm: vỏ malt nát không tốt cho mùi, vị của bia.

b. Nghiền ẩm.

Trớc khi nghiền malt đợc phun nớc ấm .

Ưu điểm



: vỏ malt bảo toàn đợc phần nào trạng thái nên



bảo đảm đợc chất lợng bia.



- 10 -



Nhợc điểm: Sau khi nghiền Malt phải đợc dùng luôn, nếu

để lâu sẽ ảnh hởng đến quá trình nghiền và chất lợng bia.



- 11 -



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (129 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×