Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (571.25 KB, 129 trang )
hoa
Lợng dịch đa đi
lmen
Lợng bia sau lên
men
Lợng bia chiết bock
Lợng bia sản phẩm
Lợng hoa houblon
Lít
Lít
Lít
Lít
kg
3
1096,1
5
1041,3
4
1010,1
1000
1,5
5
10961,5
10413,4
10101
10000
15
43846
1096,1
5
41653, 1041,3
6
40404
40000
60
4
106
7,5 .
103
Bảng tóm tắt cân bằng sản phẩm cho bia chai
( Trờng hợp chỉ sản xuất bia chai )
Đơn
1000
vị
lít bia
Lợng malt
Lợng gạo
Lợng dịch trớc hồ hoá
Kg
Kg
Kg
Dịch trớc đờng hoá
Các chỉ số
Một mẻ
10000
Ngày
( 4 mẻ)
139,3
57,68
380,7
lít
1393
576,8
3807
5572
2307,2
15228
Kg
1182
11820
47280
Nớc rửa bã
Lít
478
4780
19120
Lợng bã
Kg
Lợng dịch trớc đun
hoa
Lợng dịch đa đi lên
men
Kg
Lít
Lợng bia sau lên men
Lít
Lợng bia chiết chai
Lít
Lợng bia sản phẩm
Lít
393,9
6
1228,
3939,6
12280,
4
49121,
4
10961,
15
1041,
5
10413,
41653,
34
1010,
4
6
10101
40404
10000
40000
1000
- 39 -
696500
288400
15758,
04
1096,
1
Năm
6
43846
106
Lợng hoa houblon
kg
1,8
- 40 -
18
72
9 . 103
Phần v.
tính và chọn thiết bị
Nhà máy sản xuất cả bia hơi và bia chai nhng sản xuất bia
chai cần lợng nguyên liệu nhiều hơn nên ta tính toán dựa trên
cân bằng sản phẩm cho bia chai.
1. Thiết bị trong khâu chuẩn bị nguyên liệu :
+ Cân nguyên liệu.
+ Thiết bị vận chuyển nguyên liệu.
+ Máy nghiền malt.
+ Máy nghiền gạo.
2. Thiết bị trong khâu đờng hoá nguyên liệu :
+ Nồi hồ hoá.
+ Nồi đờng hoá.
+ Thùng lọc.
+ Nồi đun sôi dịch đờng với hoa houblon.
3. Thiết bị trong khâu xử lý dịch đờng sau nấu
hoa :
+ Thùng lắng xoáy.
+ Thiết bị lạnh nhanh.
4.
Thiết bị trong phân xởng lên men.
+ Thiết bị gây men giống cấp I,II.
+ Thiết bị lên men chính.
+ Thiết bị rữa men sữa.
+ Thiết bị chứa men sữa.
5. Thiết bị hoàn thiện sản phẩm.
+ Máy lọc bia.
+ Thiết bị bão hoà CO2, tàng trữ bia.
+ Máy rửa bock.
+ Máy chiết bock.
- 41 -
+ Máy rửa chai.
+ Máy chiết chai.
+ Máy dập nút.
+ Máy thanh trùng .
+Máy dán nhãn.
6. Các thiết bị phụ khác :
+ Nồi đun nớc nóng.
+ Bơm.
Việc tính, chọn các thiết bị trong phân xởng phụ thuộc
vào nhiều yếu tố: năng suất, hiệu quả kinh tế. . .
v.1.Thiết bị trong khâu chuẩn bị nguyên liệu :
1. Cân nguyên liệu :
Chọn cân loại
Kích thớc
:1000 kg.
:1000 ì 800 ì 1200.
Trọng lợng của cân : 225 kg.
2. Máy nghiền malt :
Lợng malt sử dụng trong một mẻ là : 1393 Kg
Máy nghiền malt là máy nghiền trục. Hai đôi trục.
Thời gian nghiền một mẻ là 2h.
. Lợng malt cần nghiền trong một giờ của máy là :
1393
= 696,5 kg.
2
Do hệ số sử dụng của mỗi máy là 0,75 nên năng suất thực
tế của 1 máy là :
696,5
= 928,6 kg
0,75
Chọn máy nghiền nh sau:
Năng
suất
Ký hiệu
Kích thớc
Kích thớc
trục(mm)
máy(mm)
- 42 -