Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (571.25 KB, 129 trang )
1. Các nhiệm vụ chính khi thiết kế tổng mặt bằng
nhà máy.
Đánh giá các điều kiện tự nhiên, nhân tạo của khu đất của
nhà máy làm giải pháp cho việc bố trí, sắp xếp các hạng
mục công trình,các công trình kĩ thuật.
Xác định cơ cấu mặt bằng, hình khối kiến trúc các hạng
mục công trình, định hớng nhà, tổ chức mạng lới công trình
phục vụ công cộng, trồng cây xanh, hoàn thiện khu đất xây
dựng ,định hớng phân chia thời kì xây dựng.
Giải quyết các vấn đề về môi trờng qua các giải pháp để
bảo đảm các yêu cầu về vệ sinh công nghiệp, chống ồn,
chống ô nhiễm mặt nớc, khí quyển..
Giải quyết các quan hệ về cảnh quan đô thị với môi trờng
xung quanh tạo khả năng hoà nhập của nhà máy với các nhà
máy lân cận, phù hợp hài hoà vớikhông gian tự nhiên trong
vùng.
Đánh giá hiệu quả kinh tế kĩ thuật của phơng án thiết kế
về các phơng dịên nh hiệu quả sử dụng đất, các chỉ tiêu kĩ
thuật chuyên ngành.
2. Các yêu cầu khi thiết kế tổng mặt bằng nhà máy.
a. Giải pháp thiết kế tổng mặt bằng nhà máy phải đáp
ứng mức cao nhất của dây chuyền công nghệ sao cho chiều
dài dây chuyền sản xuất ngắn nhất, không trùng lặp lộn
xộn, hạn chế tối đa sự giao nhau. Đảm bảo mối liên hệ mật
thiết giữa các hạng mục công trình với hệ thống giao thông,
các mạng lới cung cấp kĩ thuật khác bên trong và bên ngoài
nhà máy.
b.Trên khu đất xây dựng nhà máy phải đợc phân thành
các khu vực chức năng theo đặc điểm của sản xuất , yêu
cầu vệ sinh, đặc điểm sự cố , khối lợng phơng tiện vận
- 88 -
chuyển , mật độ công nhân.Tạo điều kiện tốt cho việc
quản lý vận hành các khu vực chức năng.
c. Diện tích khu đất xây dựng đợc tính toán thoả mãn yêu
cầu đòi hỏi của dây chuyền công nghệ trên cơ sở bố trí
hợp lý các hạng mục công trình.
d. Tổ chức hệ thống giao thông vận chuyển hợp lý phù hợp
với dây chuyền công nghệ, đặc tính hàng hoá đáp ứng mọi
yêu cầu sản xuất và quản lý, luồng ngời luồng hàng phải
ngắn nhất không trùng lặp hoặc cắt nhau.
Ngoài ra còn
phải chú ý khai thác mạng lới giao thông quốc gia cũng nh của
nhà máy lân cận.
e. Phải thoả nãm các yêu cầu vệ sinh công nghiệp, hạn chế
tối đa sự cố sản xuất, đảm bảo vệ sinh môi trờng bằng các
giải pháp phân khu chức năng bố trí hớng nhà thích hợp theo
hớng gió chủ đạo của khu đất. Khoảng cách của các hạng mục
công trình phải tuân theo qui phạm thiết kế tạo mọi điều
kiện thông thoáng tự nhiên hạn chế sự bức xạ mặt trời truyền
vào nhà.
f. Khai thác triệt để các đặc điểm địa hình tự nhiên,
đặc điểm khí hậu địa phơng nhằm giảm đến mức chi
phí san nền ,xử lý nền đất, tiêu thuỷ ..
g. Phải đảm bảo tốt mối quan hệ hợp tác mật thiết với các
nhà máy lân cận trong khu công nghiệp với việc sử dụng
chung các công trình đảm bảo kĩ thuật, xử lý chất thải,
chống ô nhiễm môi trờng cũng nh các công trình công cộng..
h. Phân chia thời kì xây dựng hợp lý tạo điều kiện thi
công nhanh sớm đa nhà máy vào sản xuất, nhanh chóng hoàn
vốn đầu t xây dựng.
i. Bảo đảm các yêu cầu thẩm mỹ của từng công trình,
tổng thể nhà máy. Hoà nhập đóng góp cảnh quan xung
quanh tạo thành khung cảnh kiến trúc đô thị công nghiệp.
- 89 -
II. Thiết kế tổng mặt bằng nhà máy theo nguyên tắc phân
vùng.
Để tạo điều kiện dễ dàng cho việc quản lý theo nghành,
theo các xởng, theo các công đoạn của dây chuyền sản xuất
nhà máy. Đảm bảo đợc các yêu cầu vệ sinh công nghiệp, dễ
dàng xử lý các bộ phận phát sinh, các điều kiện bất lợi trong
quá trình sản xuất nh khí độc, bụi, cháy, nổ ... dễ dàng bố
trí hệ thống giao thông bên trong nhà máy, thuận lợi trong
quá trình phát triển nhà máy, phù hợp với điều kiện khí hậu
nơi xây dựng, ta nên chọn theo nguyên tắc phân vùng. Biện
pháp này chia diện tích nhà máy thành 4 vùng chính.
1. Vùng trớc nhà máy.
Nơi bố trí các nhà hành chính quản lý, phục vụ sinh hoạt,
cổng vào, cổng ra, Gara ô tô, xe đạp xe máy, bảng tin và
cây xanh cảnh quan ...Diện tích này tuỳ theo đặc điểm
sản xuất, qui mô sản xuất của nhà máy có diện tích từ 4-20%
diện tích nhà máy.
2. Vùng sản xuất.
Bố trí các công trình nằm trong dây chuyền sản xuất
chính của nhà máy nh phân xởng nấu, phân xởng lên men
và phân xởnh hoàn thiện. Diện tích này tuỳ theo đặc
điểm sản xuất, qui mô sản xuất của nhà máy có diện tích từ
22-52% diện tích nhà máy. Đây là vùng quan trọng nhất của
nhà máy, nên u tiên về địa hình, địa chất cũng nh về hớng
gió.
Các nhà sản xuất chính, phụ, phụ trợ sản xuất có nhiếu
công nhân nên bố trí gần phía cổng hoặc gần trục giao
thông chính của nhà máy và đặc biệt u tiên về hớng gió.
Các xởng trong quá trình sản xuất gây ra các tác động
xấu nh tiếng ồn, lợng bụi , nhiệt thải ra lớn ... nên đặt ở cuối
- 90 -
hớng gió và tuân thủ chặt chẽ qui phạm an toàn vệ sinh công
nghiệp.
3. Vùng các công trình phụ.
Nơi đặt các nhà và công trình cung cấp năng lợng bao
gồm: Các công trình cung cấp điện, nớc, xử lý nớc thải và các
công trình bảo quản kỹ thuật khác. Nên hạn chế tối đa chiều
dài của hệ thống cung cấp kỹ thuật bằng cách bố trí hợp lý
giữa nơi cung cấp và nơi tiêu thụ năng lợng (khai thác tối đa
hệ thống cung cấp ở trên không và ngầm dới mặt đất), tận
dụng các khu đất không lợi về hớng hoặc giao thông để bố
trí các công trình phụ. Diện tích này tuỳ theo đặc điểm
sản xuất, qui mô sản xuất của nhà máy có diện tích từ 1428% diện tích nhà máy.
Hạn chế tối đa chiều dài của hệ thống cung cấp kĩ thuật
bằng cách bố trí hợp lý giữa nơi cung cấp và nơi tiêu thụ
năng lợng( khai thác tối đa hệ thống cung cấp ở trên không và
ngầm dới mặt đất)
Các công trìng có nhiều bụi, khói hoặc chất thải bất lợi
đều đợc bố trí cuối hớng gió chủ đạo nh công trình nồi hơi,
bãi than, xỉ ...
4. Vùng kho tàng và phục vụ giao thông.
Trên đó, bố trí các hệ thống kho tàng, bến bãi... Bố trí trên
vùng đất không u tiên về hớng, phù hợp với các nơi tập kết
nguyên liệu và sản phẩm của nhà máy để dễ dàng thuận
tiện cho việc nhập, xuất hàng của nhà máy.
- 91 -
iii. mặt bằng khu sản xuất chính.
1. Phân xởng nấu.
Phân xởng đợc xây dựng nối liền với phân xởng lên men
tạo dợc sự liên tục trong sản xuất, theo tính toán về kích thớc
và cách sắp xếp thiết bị phân xởng
Phân xởng nấu gồm 2 phần, đợc ngăn bởi tờng, một phần
để đặt cân, máy nghiền, vít tải, phần kia đặt nồi hồ hoá,
đờng hoá ,nồi lọc,nồi nấu hoa, thùng lắng xoáy,nồi đun nớc
nóng, thiết bị lạnh nhanh, hệ thống vệ sinh. Nơi đặt các nồi
nấu,thùng lọc có bố trí sàn thao tác có chiều cao 2,4 m để
kiểm tra theo dõi quá trình nấu, lọc đợc dễ dàng.
Cụ thể:
Diện tích phân xởng : 288 m2
Kích thớc : 24x12x6 (dài *rộng*cao).
Bớc cột: 6 m
Móng bêtông cốt thép .
Dầm mái bằng bêtông cốt thép lắp ghép.
Mái Pannen lắp ghép theo tiêu chuẩn.
Cột bêtông cốt thép: 400*600(mm).
Cột chống gió đầu hồi: 400*400(mm).
Tờng dày: 250mm
Trong phân xởng nấu dùng nền xi măng và bêtông đảm
bảo cờng độ chịu lực và chịu nớc cao cũng nh chất vô cơ .
2. Phân xởng lên men .
Đây là phân xởng rộng lớn đợc xây dựng vững chắcvới
giải pháp khung bêtông cốt thép lắp ghép.
Cụ thể:
Diện tích phân xởng : 720 m2
Kích thớc :30 x 24 dài *rộng*cao.
Bớc cột: 6 m
- 92 -
Móng bêtông cốt thép .
Dầm mái bằng bêtông cốt thép lắp ghép.
Mái Pannen lắp ghép theo tiêu chuẩn.
Cột bêtông cốt thép: 400*600 (mm).
Cột chống gió đầu hồi: 400*400 (mm).
Tờng dày: 250 mm
Nền nhà bằng bêtông chịu lực tốt, chịu axit , kiềm.
Phân xởng lên men đợc nối đầu với phân xởng nấu, một
đầu nối với phân xởng hoàn thiện.
3. Phân xởng hoàn thiện.
Đây là phân xởng có đong công nhân các thiết bị là một
dây hoạt động kín chuyền khép kín, kích thớc lớn. Phân xởng đòi hỏi thoáng mát, cao ráo, đủ ánh sáng cho công
nhân làm việc. Vì thế phải thiết kế nhiều cửa sổ,cửa ra
vào rộng rãi để vận chuyển sản phẩm ra vào dễ dàng.
Nhà hoàn thiện có kết cấu bêtông cốt thép lắp ghép.
Cụ thể:
Diện tích phân xởng : 540 m2
Kích thớc : 42 x24 x 6 (dài *rộng*cao).
Bớc cột: 6 m
Móng bêtông cốt thép .
Dầm mái bằng bêtông cốt thép lắp ghép.
Mái Pannen lắp ghép theo tiêu chuẩn.
Cột bêtông cốt thép: 400*600(mm).
Cột chống gió đầu hồi: 400*400(mm).
Tờng dày: 250mm
- 93 -
iv. thuyết minh các phân xởng phụ trợ.
Các phân xởng phụ trợ đợc xây dựng theo kết cấu bêtông
cốt thép lắp ghép.
1. Kho nguyên liệu.
Nguyên liệu chính để sản xuất bia là malt 70%,nguyên
liệu thay thế là gạo 30%. malt và gạo thờng đợc đóng bao
50 kg cứ mỗi m2 xếp đợc 2 bao, các bao xếp10 chồng .
Vậy mỗi m2 kho chứa đợc lợng nguyên liệu là:
2*10*50= 1000 kg.
Lợng nguyên liệu dùng tối đa trong 1 ngày là:
5572+ 2307,2 = 7879,2 kg.
Diện tích kho đủ đẻ đảm bảo chứa nguyên liệu cho
nhà máy hoạt động trong vòng 15 ngày.
Vậy lợng nguyên liệu
cần giữ trữ trong 15 ngày là :
7879,2 *15 =118188 kg.
Hệ số sử dụng là 85%.
Diện tích kho cần chứa là :
118188
= 140 m2.
1000.0,85
Vậy ta xây dựng kho chứa có kích thớc nh sau:
Dài*rộng*cao:18x9x6 (m*m*m)
Diện tích:162 m2.
2. Kho sản phẩm.
Sản phẩm của nhà máy cần chứa vào kho là bia chai và
bock đựng bia hơi.
Một ngày nhà máy chiết (41653,8/50) . 0,5 = 416 bock
bia và 42000 bia chai( 50% bia chai , 50%bia hơi).
Cứ mỗi m2 kho xếp đợc 4 bock, bock đợc xếp làm 3 chồng.
Vậy 1m2 chứa đợc 4*3=12 bock.
Vậy 416 bock bia cần một diện tích kho là: 35 m2
- 94 -
Mỗi két bia chứa đợc 24 chai, vậy 42000 chai bia sẽ cần có
số ket là 1750
Cứ 0,8m2 chứa đợc 4 két ,các két đợc xếp 8 chồng.
Vậy 1750 két bia cần một diện tích kho là: 44 m2
Bia chai đợc chứa trong kho sản phẩm 3 ngày, vậy diện
tích kho là:
3. 44 = 132 m2
Diện tích dành cho đi lại là 10%
Dài*rộng*cao:18 x 12 (m*m*m)
Diện tích: 216 m2.
3. Phân xởng cơ điện.
Xây ở phía sau nhà máy với diện tích 360 m2:
Kích thớc :24 x 15 x 4.8 dài*rộng*cao:
4. Nhà nồi hơi.
Nhà nồi hơi đợc xây dựng phía sau nhà máy gần bãi chứa
than và xỉ than. Diện tich xây dựng sao cho chứa dủ nồi hơi:
Kích thớc nhà:
Dài*rộng*cao:12 x 9 x 6 (m*m*m)
Diện tích:108 m2.
5. Bãi than, xỉ.
Đợc xây dựng mái tôn , tờng lửng cao 2,4 m.
Dài*rộng*cao:12 x9x 2,4 (m*m*m)
Diện tích: 108 m2.
6. Trạm biến thế.
Dài*rộng*cao:6 x 6 x 4,8 (m*m*m)
Diện tích:36 m2.
- 95 -
7. Kho vỏ chai, bock.
Đợc thiết kế gần phân xởng hoàn thiện,mái tôn, tờng
lửng cao 1,8 m.
Dài*rộng*cao:18 x 12 (m*m*m)
Diện tích: 216 m2.
8. Gara ôtô.
Xây dựng sao cho chứa đợc đủ ôtô của nhà máy, mỗi xe
chiếm một diện tích 20m2.
Ngoài ra còn có nơi rửa xe, nơi chứa phụ tùng sửa xe, kho
dầu.
Kích thớc Gara:
Dài*rộng*cao: 24 x 9 x 4,8(m*m*m)
Diện tích: 216m2.
9.Khu xử lý nớc và bể nớc .
Diện tích: 18 x 9 = 162 m2
10. Nhà lạnh và thu hồi CO2.
Xây dựng cạnh phân xởng lên men.
Kích thớc
Dài*rộng*cao:18 x 9 x 4,8 (m*m*m)
Diện tích: 162 m2.
V. các công trình phục vụ sinh hoạt.
Các công trình phục vụ sinh hoạt đợc xây dựng ở phía trớc
nhà máy thuận tiện cho việc đi lại của cán bộ và công
nhân,đồng thời làm tăng vẻ đẹp mĩ quan của nhà máy với
giải pháp kết cấu bêtong cốt thép lắp ghép toàn khối, mái
bằng, tờng gạch.
- 96 -
1. Nhà hành chính.
Kích thớc:
Dài*rộng*cao: 24 x 9 x 4,2 (m)
Diện tích: 216 m2
2. Hội trờng, câu lạc bộ.
Nhà đợc xây dựng 2 tầng, mỗi tầng cao 4,2 m. Hội trờng
đặt ở tầng 1 là nơi diễn ra các cuộc hội, họp của cán bộ
công nhân viên nhà máy.
Tầng 2 là câu lạc bộ vui chơi giải trí của cán bộ công
nhân viên.
Tổng số công nhân viên của nhà máy là :,,,,,.
Tiêu chuẩn xây dựng là 1 m2/ngời.
Kích thớc:
Dài*rộng*cao: 24 x 9 x 4,2(m)
Diện tích: 216 m2
3. Nhà ăn ca.
Số công nhân, cán bộ làm việc trong một ngày là 173/3
ca
Tiêu chuẩn xây dựng phòng ăn:
Phòng ăn 2 m2/chỗ ngồi.
Vậy diện tích xây dựng nhà ăn là 173/3 . 2 =115 m2 :
Kích thớc:
Dài*rộng*cao: 18 x 9 x 3,6 (m*m*m)
Diện tích:(m2)
4. Nhà giới thiệu sản phẩm.
Mục đích: là nơi giới thiệu sản phẩm của nhà máy khi
khách đến tham quan, đồng thời là nơi đáp ứng nhu cầu
thởng thức của khách hàng .
Kích thớc:
Dài*rộng*cao:18 x 9 x 3,6 (m*m*m)
- 97 -
Diện tích:(m2)
5. Nhà để xe đạp, xe máy.
Một xe đạp chiếm diện tích 0,9 m 2, một xe máy chiếm
hết 2,25 m2. Số ngời đi xe đạp là 40%, số ngời đi xe máy
là 40%.
0,9 . 40%.173/3 + 2,25 . 40%.173/3 = 73 m2
Cộng cả lối đi lại ta chọn
Kích thớc:
Dài*rộng*cao: 12 x 9 x 2,4 (m*m*m)
Diện tích:108 (m2)
6. Nhà vệ sinh
Nhà vệ sinh xây dựng riêng làm 2 khu vực dành riêng cho
nam và nữ.
Kích thớc:
Dài*rộng*cao:18*6*3,6 (m*m*m)
Diện tích: 108 (m2)
7. Phòng bảo vệ.
Phòng bảo vệ đợc xây dựng ở cổng nhà máy :1 cổng
chính, 1 cổng phụ.
Diện tích 1 phòng là : 36 m2.
Kích thớc:
Dài*rộng*cao:6 x 6 x 3,6 (m*m*m)
Diện tích: 36 (m2).
- 98 -