Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 104 trang )
Đồ án tốt nghiệp – SV Nguyễn Thế Đình
Dưới đây là tình hình điều tra việc sử dụng thuốc BVTV tại 80 nông hộ tại
huyện Bình Sơn tỉnh Quảng Ngãi
Bảng 3.5: Thống kê % nông hộ có sử dụng thuốc BVTV
STT Tên thương mại
Thuốc trừ sâu
1
Admire 050 EC
2
Applaud 10 WP
3
Bassa 50 EC
4
Cyber Alpha 5 ND
5
Furadan 3G
6
Lannate 40 SP
7
Lorsban 30 EC
8
Padan 4G, 0G, 95SP
9
Penkill 20 EC
10
Regent 5 SC, 0.5G, 0.3G
11
Sodan
12
Sumi – α 5 EC
13
Thiodan
Thuốc trừ bệnh
14
Anvil 5 SC
15
Tilt 250EC/ND
16
Vanicide 3DD, 5DD,
Tên biệt dược
% nông hộ
ImidaChlorprid
Buproferin
Fenobucard (BPMC)
Alpha-Cypermethrin
Carbofuran
Methomyl
Chlorpyrifos
Cartap
Fen valerate
Fipronil
Esfen valerate
Endo sulfan
30/80 37.50%
16/80 20.00%
15/80 18.75%
30/80 37.50%
7/80 8.75%
16/80 20%%
7/80 8.75%
7/80 8.75%
12/80 15.00%
11/80 13.75%
11/80 13.75%
10/80 12.50%
13/80 16.25%
Hexaconazole
Propiconazole
Validamycin
41/80 51.25%
50/80 62.50%
18/80 22.50%
5WP
Thuốc trừ cỏ
17
Amine 720 EC
18
Anco 720 EC
19
Facet 25 SC
20
Ronstar 25 EC, 12 L
21
Sofit 300EC/ND
2.4 D
2.4 D
QuiChlorrac
Oxadiazon
Pretilachlor 300g/l
22
FenChlorrim 100g/l
Fenoxapro-P-Ethyl
Tiller super EC
7/80 8.75%
9/80 11.25%
10/80 12.50%
11/80 13.75%
+ 11/80 13.75%
10/80 12.25%
4.25% + 2.4D 6.61% +
MCPA 19.81%
23
Furadan + Sumi – α 5 Carbofuran
EC
Esfenverayte
77
+ 9/80 11.25%
Đồ án tốt nghiệp – SV Nguyễn Thế Đình
Biểu đồ 3.4. Tỉ lệ số nông hộ tính theo loại thuốc BVTV sử dụng.
Từ biểu đồ 3.4, có thể nhận thấy loại thuốc BVTV được 2 sử dụng nhiều là
Anvil 5SC và Tilt 250EC/ND, các loại khác đều được sử dụng nhưng ở mức độ ít
phổ biến hơn, từ khoảng 5 đến 30 hộ sử dụng các loại khác.
Không những sử dụng đa dạng về loại thuốc BVTV mà nông dân còn sử
dụng liều cao hơn so với liều khuyến cáo do đó dẫn đến tồn đọng một lượng thuốc
BVTV trên nông sản ảnh hưởng đến môi trường, và sức khỏe con người.
Bảng 3.6: thống kê % nông hộ về số lần phun thuốc trong 1 vụ
Dạng thuốc
Liều sử dụng
1-10
10-20
20-40
Dung dịch (ml/ 8 lít 40-50
> 50
nước)
0.25
5
4
Bột (gói/ 8 lít nước)
20
% nông hộ sử dụng
8/80 12.25%
9/80 11.25%
7/80 8.75%
14/80 17.50%
20/80 25.50%
6/80 7.50%
3/80 3.75%
7/80 8.75%
6/80 7.50%
Bảng 3.7: thống kê % nông hộ về số lần phun thuốc trong 1 vụ
Loại thuốc
Thuốc trừ sâu
Số lần phun thuốc/ vụ
1-2
78
% Nông hộ sử dụng
20/80 25.00%
Đồ án tốt nghiệp – SV Nguyễn Thế Đình
Thuốc trừ cỏ
Thuốc trừ bệnh
2-5
5-7
1-2
2-5
1-2
2-5
44/80 55.00%
16/80 20.00%
49/80 61.25%
10/80 12.50%
18/80 22.50%
20/80 25.00%
* Thời gian cách ly trước khi thu hoạch:
- Có 64/80=80% nông hộ nghỉ phun thuốc từ 7-10 ngày trước khi thu hoạch
- Có 16/80 20% nông hộ thu hoạch trước thời gian từ 7-10 ngày.
Nhận xét
Tóm lại, theo kết quả điều tra trên đây, có thể nhận thấy, người nông dân đã
sử dụng nhiều loại thuốc BVTV đa dạng về nhóm loại (thuốc trừ sâu, thuốc trừ cỏ,
thuốc trừ bệnh) mà còn có sự gia tăng về liều lượng và rút ngắn thời gian cách ly
dẫn, đến việc tích lũy dư lượng thuốc BVTV trong nông sản và ảnh hưởng đến sức
khỏe của con người và môi trường. Vì vậy, phân tích dư lượng thuốc BVTV đã
được tiến hành trong nông sản và trong máu người nông dân trực tiếp phun xịt để
từ đó đưa ra biện pháp phòng ngừa có hiệu quả về tình trạng sử dụng thuốc
BVTV.
3.4. Hiện trạng chất lượng các nguồn nước mặt – nước ngầm do ảnh
hưởng dư lượng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật
Khi bón phân hóa học cho lúa thì khoảng 60 đến 70% lượng phân không
được sử dụng. Do vậy, lượng phân này sẽ bị hòa tan vào nước ngầm làm ô nhiễm
môi trường sinh thái đất, ô nhiễm nguồn nước và gây cho ao hồ hiện tượng phú
dưỡng hóa “Eutrophication”. Mặt khác, khi sử dụng thuốc BVTV cho lúa thì cũng
gây ảnh hưởng đến môi trường nước. Nước có thể bị ô nhiễm thuốc BVTV do đổ
các thuốc BVTV thừa sau khi sử dụng; đổ nước rửa dụng cụ chứa thuốc BVTV
xuống ao hồ, sông, suối; sự chảy rò rỉ hoặc quá trình xói mòn rửa trôi đất đã bị ô
nhiễm thuốc BVTV … Vì vậy, cần phải tiến hành nghiên cứu và khảo sát ô nhiễm
79
Đồ án tốt nghiệp – SV Nguyễn Thế Đình
môi trường nước (nước mặt, nước ngầm) ở một số vùng đất trồng ở địa phương do
sử dụng phân hóa học và thuốc BVTV.
3.4.1 Kết quả phân tích các chỉ tiêu lý hóa, thuốc BVTV trong nước mặt
a. Đánh giá dư lượng phân bón trong nước mặt
Bảng 3.7: Kết quả phân tích các chỉ tiêu lý hóa nước mặt
Chỉ tiêu
Đơn vị Kết quả
M 01 M 02 M 03 M 04 M 05 M 06 M 07 M 08 M 09
M
pH
EC
DO
COD
SS
TDS
Tổng cứng
SO42PO43- -P
Cl∑Fe
Cu2+
M
M
M
M
M
M
M
M
μS/cm
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
4.12
73.7
8.58
80
27
59.5
41
7.82
3.5
9.16
73.1
37.1
13.1
81.1
8.68
33
9.6
56.3
136.3
17.2
111.3
8.23
21.4
9.47
166.3
54.3
11.5
14.3
8.88
34.3
9.36
67.3
921.3
17.8
89.3
8.23
39.2
9.49
65.3
99.3
20.3
45.3
8.12
40.8
9.42
90.3
54.3
21.1
14.3
7.73
65.8
9.36
61.3
10.3
33.5
27.3
7.18
37
11.58
81.3
12.3
23.3
27.3
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
33
10
17.8
5.36
2.39
6.1
4.1
17.3
1.81
1.25
61.3
2.3
2.5
7.7
2.59
36.3
1.4
4.1
2.3
1.78
301.3
2.3
9.7
7.2
9
46.3
2.1
13.7
4.2
2.96
26.3
1.8
8.1
1.905
1.96
11.3
2.5
13.3
1.72
1.44
24.3
2.2
14.5
2.02
1.85
M01 – M:
Thôn An Châu - Xã Bình Thới
M02 - M:
Thôn Thạch An - Xã Bình Mỹ
M03- M:
Thôn Nam Bình - Xã Bình Nguyên
M04- M:
Thôn Mỹ Thiện - Thị Trấn Châu Ổ
M05- M:
Thôn Nhơn Hòa - Xã Bình Tân
M06- M:
Thôn Tân Phước - Xã Bình Minh
M07- M:
Thôn Phú Nhiêu - Xã Bình Phú
M08- M:
Thôn Phú Long - Xã Bình Phước
80
Đồ án tốt nghiệp – SV Nguyễn Thế Đình
M09- M:
Thôn Phú Lễ - Xã Bình Trung
Biểu đồ 3.5. Chỉ số pH nước mặt ở 9 khu vực khảo sát
Biểu đồ 3.6. Chỉ số nồng độ PO43- và Cl- của nước mặt ở 9 khu vực khảo sát
81