1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Công nghệ - Môi trường >

b.Đánh giá dư lượng thuốc BVTV trong nước mặt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 104 trang )


Đồ án tốt nghiệp – SV Nguyễn Thế Đình



01



Heptachl



02

03

04

05

06

07



or

Aldrin

Endrin

Dieldrin

DDE

TDE

DDT



16.83

2.82

5.36

36.60

0.18

0.59

0.41



104.08

0.22

3.74

46.44

KPH

0.59

0.31



170.5

6

0.54

KPH

36.60

0.15

0.59

0.19



130.22

2.82

42.67

82.28

0.29

0.59

0.32



112.89

0.07

KPH

45.56

KPH

0.59

0.43



M01 – M:



Thôn Nam Bình - Xã Bình Nguyên



M04- M:



Thôn Mỹ Thiện - Thị Trấn Châu Ổ



M05- M:



Thôn Nhơn Hòa - Xã Bình Tân



M06- M:



Thôn Tân Phước - Xã Bình Minh



M07- M:



Thôn Phú Nhiêu - Xã Bình Phú



M08- M:



Thôn Phú Long - Xã Bình Phước



M09- M:



115.43

0.88

12.86

50.26

0.27

0.52

0.35



Thôn Thạch An - Xã Bình Mỹ



M03- M:



97.10

1.09

10.09

47.35

KPH

0.54

0.36



Thôn An Châu - Xã Bình Thới



M02 - M:



48.05

0.11

3.74

36.60

0.34

0.31

0.35



Thôn Phú Lễ - Xã Bình Trung



Biểu đồ 3.10. Nồng độ thuốc BVTV họ Chlor hữu cơ trong nước mặt tại 9

điểm khảo sát.



84



93.37

0.54

7.44

44.94

KPH

0.49

0.26



Đồ án tốt nghiệp – SV Nguyễn Thế Đình



Nhận xét: Từ biểu đồ 3.7 có thể thấy được nồng độ của Heptachlor trong nước

mặt là cao nhất, tại điểm M 05- M là 175 x 10 -6 mg/L. Kế đến là Dieldrin (màu tím) có

nồng độ thấp hơn nhưng vẫn cao vượt trội so với các loại thuốc khác. Các loại khác có

nồng độ thấp hơn và có nơi không phát hiện ra sự hiện diện trong nước mặt.



Họ Phosphor hữu cơ đơn vị: x 10-5(mg/L)

Chỉ tiêu



Kết quả

M01- M02-



M03- M04-



M05-



M06-



M07-



M08-



M09-



M



M



M



M



M



M



M



M



M



Dimetho

ate

Methyl



11.5



24.3



KPH



299.3



KPH



KPH



79.3



106.0



96.2



n

Methami



KPH



KPH



14.7



31.2



KPH



23.0



KPH



20.8



KPH



dophos



13.5



7.5



KPH



39.1



15.3



18.3



KPH



22.8



19.7



Parathio



Biểu đồ 3.11. Nồng độ thuốc BVTV họ Phospho hữu cơ trong nước mặt

Từ kết quả hiển thị ở biểu đồ 3.8. dễ thấy ở điểm M 04-M, tồn dư thuốc

BVTV là được phát hiện rõ nhất, với Dimethoate ở khoảng 300 x 10 -5 mg/L. Và

85



Đồ án tốt nghiệp – SV Nguyễn Thế Đình



nhìn chung, Dimethoate có nồng độ cao hơn các loại thuốc khác ở các điểm xuất

hiện

3.4.2 Kết quả phân tích các chỉ tiêu lý hóa và thuốc trừ sâu và phân bón

trong nước ngầm

a. Kết quả phân tích lí hóa dư lượng phân bón trong nước ngầm

Bảng 3.9. Kết quả phân tích lý hóa dư lượng phân bón trong nước ngầm

Chỉ tiêu



Đơn

vị



Kết quả

M 01- M 02- M 03- M 04- M 05- M 06- M 07- M 08- M 09N



pH

EC



μS/cm



NO3ClFe



mg/L

mg/L

mg/L



(Tổng)

Sulfit

NO2Sal



N

6.26



mg/L

mg/L

mg/L



222.78

0.47

0.01

2.50

0.40

2.57

0.12



N



N



4.98

5.22

197.4

0 705.00

0.00

0.38

0.01

0.01

1.50

0.68

1.55

1.25



N



N



N



2.00 Vết

0.82

0.27

2.28

0.11

0.56

2.65



21.06

1.08

21.38

1.02



3.51

0.82

3.95

5.42



Biểu đồ 3.12. Chỉ số pH của nước ngầm ở 9 khu vực khảo sát

86



N



N



4.01

5.1

5.16

4.32

6.67

7.28

334.6

4 256.62 2679.00 175.78 190.82 743.54

0.47

0.38

0.28

0.19

0.75

0.19

0.02

0.03

0.03

0.02

0.01

0.02

5.51

0.81

5.62

0.59



4.51

0.14

4.77

0.70



4.00

0.55

4.05

1.13



Đồ án tốt nghiệp – SV Nguyễn Thế Đình



Biểu đồ 3.13. Chỉ số EC của nước ngầm ở 9 khu vực khảo sát



Biểu đồ 3.14. Chỉ số nồng độ NO3-, Cl-, Fe (tổng) nước ngầm ở 9 khu vực khảo sát



87



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

×