1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Kinh tế - Thương mại >

2 THỦ TỤC HẢI QUAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (950.33 KB, 133 trang )


Chuyên đề tốt nghiệp



GVHD: Ths. Mai Xuân Đào



Hàng hoá xuất khNu, nhập khNu, quá cảnh; vật dụng trên phương tiện vận tải

xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; ngoại hối, tiền Việt Nam, kim khí quý, đá quý,

văn hoá phNm, di vật, bưu phNm, bưu kiện xuất khNu, nhập khNu; hành lý của

người xuất cảnh, nhập cảnh; các vật phNm khác xuất khNu, nhập khNu, quá cảnh

hoặc lưu giữ trong địa bàn hoạt động của cơ quan hải quan.

Phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường biển,

đường sông xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, chuyển cảng.

1.2.2



Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Hải Quan:



Đối với thủ tục nhập khNu nguyên vật liệu để gia công, thủ tục xuất khNu sản phNm gia

công, thủ tục xuất khNu trả nguyên liệu vật tư trong thời gian thực hiện hợp đồng gia

công và thủ tục thanh khoản hợp đồng thì chúng ta cần dựa vào các căn cứ pháp lý bên

dưới theo thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Hải Quan ban hành kèm quyết định số

1904/QĐ-BTC ngày 10/08/2009 của Bộ Tài Chính :

− Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật số

42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật

Hải quan

− Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005.

− Nghị định 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết

một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan

− Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ

− Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ

− Quyết định 149/2005/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2005 của Thủ tướng Chính

phủ về việc thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử

− Quyết định 103/2009/QĐ-TTg ngày 12 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính

phủ Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định 149/2005/QĐ-TTG

SVTH: Huỳnh Thị Hồng Oanh



Trang 25/121



Chuyên đề tốt nghiệp



GVHD: Ths. Mai Xuân Đào



− Thông tư của bộ trưởng bao gồm: 79/2009/TT-BTC, 222/2009/TT-BTC;

116/2008/TT-BTC; 74/2010/TT-BTC.

− Thông tư số 117/2011/TT-BTC ngày 15/8/2011 của BTC.

− Thông tư số 172/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành quy định mức thu,

chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Hải quan.

− Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính Hướng dẫn

về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khNu, thuế nhập khNu

và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khNu, nhập khNu.

1.2.3



Thủ tục nhập kh+u nguyên vật liệu để gia công:



− Theo thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hải quan ban hành kèm Quyết định số

1904/QĐ-BTC ngày 10/8/2009 của Bộ Tài chính

1.2.3.1



Trình tự thực hiện



Đối với người khai hải quan:

− Tạo thông tin khai tờ khai hải quan điện tử, tờ khai trị giá trên Hệ thống khai hải

quan điện tử (trừ việc kê khai tính thuế).

− Gửi tờ khai hải quan điện tử đến cơ quan hải quan.

− Tiếp nhận thông tin phản hồi của cơ quan hải quan và thực hiện theo hướng dẫn:

Nhận “Thông báo từ chối tờ khai hải quan điện tử”, thực hiện việc sửa đổi, bổ

sung tờ khai hải quan điện tử theo hướng dẫn của cơ quan hải quan. Sau khi sửa

đổi, bổ sung tiếp tục gửi đến cơ quan hải quan.

Nhận “Quyết định hình thức mức độ kiểm tra”; “Thông báo hướng dẫn làm thủ

tục hải quan điện tử” theo một trong các hình thức dưới đây và thực hiện:

o Chấp nhận thông tin khai tờ khai hải quan điện tử cho phép “Thông qua”

hoặc “Giải phóng hàng” hoặc “Đưa hàng hóa về bảo quản”.

SVTH: Huỳnh Thị Hồng Oanh



Trang 26/121



Chuyên đề tốt nghiệp



GVHD: Ths. Mai Xuân Đào



o Nộp chứng từ điện tử thuộc hồ sơ hải quan điện tử để kiểm tra trước khi

cho phép thông quan hàng hóa.

o Xuất trình, nộp chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan điện tử để kiểm tra

trước khi cho phép thông quan hàng hóa.

o Xuất trình, nộp chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan điện tử và hàng hóa

để kiểm tra;

o Đối với hàng hóa được Chi cục Hải quan nơi thực hiện thủ tục hải quan

điện tử cho phép “Giải phóng hàng” hoặc “Đưa hàng hóa về bảo quản”

tại tiết a, b, c, d Điểm này thì sau khi giải phóng hàng hoặc mang hàng

hóa về bảo quản người khai hải quan phải tiếp tục thực hiện các yêu cầu

của cơ quan hải quan để hoàn thành thủ tục thông quan hàng hóa.

− Đối với các trường hợp cần xác nhận thực xuất cho lô hàng xuất khNu, người

khai hải quan bổ sung thông tin về chứng từ vận tải chính thức hoặc hóa đơn tài

chính (đối với hàng hóa xuất khNu đưa vào doanh nghiệp chế xuất) và nhận

“Thông báo đã thực xuất” của cơ quan hải quan.

− Người khai hải quan được phép chậm nộp/xuất trình bản chính một số chứng từ

trong hồ sơ hải quan trừ giấy phép xuất khNu, nhập khNu đối với hàng hóa phải

có giấy phép xuất khNu, nhập khNu theo quy định của pháp luật và phải khai về

việc chậm nộp trên tờ khai hải quan điện tử. Người khai hải quan phải khai hoặc

nộp hoặc xuất trình các chứng từ theo yêu cầu cơ quan hải quan trong vòng 30

ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan điện tử.

Đối với cơ quan hải quan:

− Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan kiểm tra, tiếp nhận đăng ký tờ khai hải

quan điện tử.



SVTH: Huỳnh Thị Hồng Oanh



Trang 27/121



Chuyên đề tốt nghiệp



GVHD: Ths. Mai Xuân Đào



− Trường hợp không chấp nhận, cơ quan hải quan gửi “Thông báo từ chối tờ khai

hải quan điện tử” trong đó nêu rõ lý do.

− Đối với tờ khai hải quan điện tử được chấp nhận, cơ quan hải quan cấp số tờ

khai hải quan điện tử và phân luồng theo một trong các hình thức sau:

Chấp nhận thông tin khai tờ khai hải quan điện tử cho phép “Thông quan” hoặc

“Giải phóng hàng” hoặc “Đưa hàng hóa về bảo quản”.

Nộp chứng từ điện tử thuộc hồ sơ hải quan điện tử để kiểm tra trước khi cho

phép thông quan hàng hóa. Công chức hải quan tiếp nhận, kiểm tra chứng từ,

cập nhật kết quả kiểm tra vào hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan; Quyết

định thông quan hàng hóa hoặc chuyển đến các khâu nghiệp vụ khác theo quy

định.

Xuất trình, nộp chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan điện tử để kiểm tra trước khi

cho phép thông quan hàng hóa. Công chức hải quan tiếp nhận, kiểm tra chứng

từ cập nhật kết quả kiểm tra vào hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan; in 02

phiếu ghi kết quả kiểm tra chứng từ giấy theo mẫu “Phiếu ghi kết quả kiểm tra

chứng từ giấy”, ký tên, đóng dấu công chức và yêu cầu người khai hải quan ký,

ghi rõ họ tên; giao người khai hải quan 01 bản cùng 01 Tờ khai hải quan điện tử

in; 01 bản lưu hồ sơ. Quyết định thông quan hàng hóa hoặc chuyển đến các

khâu nghiệp vụ khác theo quy định.

Xuất trình, nộp chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan điện tử và hàng hóa để kiểm

tra;

Công chức hải quan tiếp nhận, kiểm tra chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan thực

hiện theo quy định tại khoản 3.3.

Công chức hải quan kiểm tra thực tế hàng hóa, cập nhật kết quả kiểm tra vào Hệ thống

xử lý dữ liệu điện tử hải quan; in 02 phiếu ghi kết quả kiểm tra hàng hóa theo mẫu

“Phiếu ghi kết quả kiểm tra hàng hóa”, ký tên, đóng dấu công chức và yêu cầu người

SVTH: Huỳnh Thị Hồng Oanh



Trang 28/121



Chuyên đề tốt nghiệp



GVHD: Ths. Mai Xuân Đào



khai hải quan ký, ghi rõ họ tên; giao người khai hải quan 01 bản cùng 01 Tờ khai hải

quan điện tử in; 01 bản lưu hồ sơ. Quyết định thông quan hàng hóa hoặc chuyển đến

các khâu nghiệp vụ khác theo quy định.

1.2.3.2



Cách thức thực hiện



Gửi nhận thông tin qua hệ thống khai hải quan điện tử đã được nối mạng với cơ quan

hải quan qua CVAN

1.2.3.3



Thành phần, số lượng hồ sơ



− Tờ khai hải quan điện tử: Bản điện tử

− Trong trường hợp phải xuất trình, nộp bản giấy theo yêu cầu của các cơ quan có

thNm quyền, tờ khai hải quan điện tử và một số chứng từ được in ra giấy theo

mẫu quy định, gồm: Tờ khai hải quan điện tử xuất khNu, Phụ lục tờ khai hải

quan điện tử xuất khNu (nếu có), Bản kê (nếu có).

− Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc các chứng từ có giá trị pháp lý tương đương

hợp đồng: 01 bản điện tử hoặc bản sao ở dạng giấy; hợp đồng ủy thác xuất khNu

(nếu xuất khNu ủy thác) 01 bản sao. Hợp đồng mua bán hàng hóa phải là bản

tiếng Việt hoặc bản tiếng Anh, nếu là ngôn ngữ khác thì người khai hải quan

phải kèm theo bản dịch ra tiếng Việt và chịu trách nhiệm trước pháp luật và nội

dung bản dịch.

− Trong trường hợp cụ thể dưới đây hồ sơ hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất

khNu phải có thêm các chứng từ sau:

Chứng từ vận tải chính thức (là chứng từ cuối cùng mà người gửi hàng nhận từ

người vận tải. Nếu thanh toán theo phương thức tín dụng thì chứng từ này được

ngân hàng chấp nhận thanh toán): 01 bản sao chụp từ bản gốc hoặc bản chính

hoặc hóa đơn tài chính đối với hàng hóa bán cho doanh nghiệp chế xuất trong

trường hợp người khai hải quan đề nghị cơ quan hải quan xác nhận thực xuất;

SVTH: Huỳnh Thị Hồng Oanh



Trang 29/121



Chuyên đề tốt nghiệp



GVHD: Ths. Mai Xuân Đào



Bản kê chi tiết hàng hóa trong trường hợp hàng hóa có nhiều chủng loại hoặc

đóng gói không đồng nhất: 01 bản chính;

Giấy phép xuất khNu của cơ quan quản lý nhà nước có thNm quyền trong trường

hợp hàng hóa phải có giấy phép xuất khNu theo quy định của pháp luật: 01 bản

chính nếu xuất khNu một lần hoặc bản sao khi xuất khNu nhiều lần và phải xuất

trình bản chính để đối chiếu, lập phiếu theo dõi trừ lùi.

Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng được miễn thuế xuất khNu hồ sơ tương tự

hồ sơ điểm c4 phương thức thủ công.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

1.2.3.4



Thời gian giải quyết



− Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng nhập khNu áp dụng hình thức kiểm

tra thực tế một phần hàng hóa theo xác suất.

− Chậm nhất 02 ngày làm việc đối với lô hàng nhập khNu áp dụng hình thức kiểm

tra thực tế toàn bộ lô hàng.

− Trong trường hợp áp dụng hình thức kiểm tra thực tế toàn bộ lô hàng mà lô hàng

nhập khNu có số lượng lớn, việc kiểm tra phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể

được gia hạn nhưng không quá 8 giờ làm việc.

1.2.3.5



Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,cá nhân.



1.2.3.6



Cơ quan thực hiện :



− Cơ quan có thNm quyền quyết định: Chi cục Hải quan.

− Cơ quan hoặc người có thNm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện

(nếu có): Chi cục Hải quan.

− Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Hải quan.



SVTH: Huỳnh Thị Hồng Oanh



Trang 30/121



Chuyên đề tốt nghiệp



1.2.3.7



GVHD: Ths. Mai Xuân Đào



Kết quả thực hiện :



Xác nhận thông quan

1.2.3.8



Phí – lệ phí :



20.000đ theo Thông tư số 172/2010/TT-BTC.

1.2.3.9



Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai :



Tờ khai hải quan

1.2.4



Thủ tục xuất kh+u sản ph+m gia công



Theo thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hải quan ban hành kèm Quyết định số

1904/QĐ-BTC ngày 10/8/2009 của Bộ Tài chính

1.2.4.1



Trình tự thực hiện



Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân

- Bước 1: Tạo thông tin khai tờ khai hải quan điện tử trên Hệ thống khai hải quan điện

tử theo đúng các tiêu chí và khuôn dạng chuNn quy định và chịu trách nhiệm trước

pháp luật về các nội dung đã khai.

- Bước 2: Gửi tờ khai hải quan điện tử đến cơ quan hải quan.

- Bước 3: Tiếp nhận thông tin phản hồi của cơ quan hải quan và thực hiện theo hướng

dẫn:

− Nhận “Thông báo từ chối tờ khai hải quan điện tử”, thực hiện việc sửa đổi, bổ

sung tờ khai hải quan điện tử theo hướng dẫn của cơ quan hải quan. Sau khi sửa đổi, bổ

sung tiếp tục gửi đến cơ quan hải quan.

− Nhận “Quyết định hình thức mức độ kiểm tra”; “Thông báo hướng dẫn làm thủ

tục hải quan điện tử” theo một trong các hình thức dưới đây và thực hiện:

Chấp nhận thông tin khai tờ khai hải quan điện tử cho phép “Thông quan”

hoặc “Giải phóng hàng”

SVTH: Huỳnh Thị Hồng Oanh



Trang 31/121



Chuyên đề tốt nghiệp



GVHD: Ths. Mai Xuân Đào



o Người khai hải quan thực hiện in, ký tên, đóng dấu: Tờ khai hải quan

điện tử (02 bản) dựa trên tờ khai hải quan điện tử đã được cơ quan hải

quan chấp nhận; Phụ lục tờ khai hải quan điện tử (02 bản) nếu hàng hóa

xuất khNu, nhập khNu có từ 4 mặt hàng trở lên; các Bản kê (02 bản nếu

có) (sau đây gọi là Tờ khai hải quan điện tử in).

o Xuất trình tại Chi cục hải quan nơi thực hiện thủ tục hải quan điện tử 02

Tờ khai hải quan điện tử in để xác nhận “Thông quan” hoặc “Giải phóng

hàng” hoặc “Đưa hàng hoá về bảo quản”, nhận lại 01 Tờ khai hải quan

điện tử in, xuất trình cùng hàng hoá tại khu vực giám sát để xác nhận

“Hàng đã qua khu vực giám sát hải quan” và làm tiếp các thủ tục;

o Hoặc xuất trình 01 Tờ khai hải quan điện tử in cùng hàng hoá để xác

nhận “Hàng đã qua khu vực giám sát hải quan” tại khu vực giám sát hải

quan có kết nối với Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Sử dụng tờ

khai hải quan điện tử in đã có xác nhận “Hàng đã qua khu vực giám sát

hải quan” làm chứng từ đi đường đối với hàng nhập khNu và làm tiếp thủ

tục đối với hàng xuất khNu.

o Trong thời hạn quy định của pháp luật về lưu giữ hồ sơ hải quan đối với

hàng hoá xuất khNu, nhập khNu, nếu người khai hải quan có nhu cầu cần

xác nhận “Thông quan” trên Tờ khai hải quan điện tử in, người khai hải

quan xuất trình 02 tờ khai hải quan điện tử in (01 tờ đã có xác nhận

“Hàng đã qua khu vực giám sát hải quan”) đến Chi cục hải quan nơi tiếp

nhận và xử lý hồ sơ hải quan điện tử để xác nhận thông quan hàng hoá.

Nộp chứng từ điện tử thuộc hồ sơ hải quan điện tử để kiểm tra trước khi

cho phép thông quan hàng hoá

Người khai hải quan thực hiện việc tạo thông tin các chứng từ hải quan điện tử theo

yêu cầu trên Hệ thống khai hải quan điện tử, gửi đến cơ quan hải quan thông qua Hệ

SVTH: Huỳnh Thị Hồng Oanh



Trang 32/121



Chuyên đề tốt nghiệp



GVHD: Ths. Mai Xuân Đào



thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan và nhận “Quyết định hình thức mức độ kiểm tra”;

“Thông báo hướng dẫn làm thủ tục hải quan điện tử” và thực hiện theo một trong các

hình thức dưới đây:

o “Thông quan” hoặc “Giải phóng hàng” hoặc “Đưa hàng hoá về bảo

quản”: Người khai hải quan thực hiện công việc quy định tại a.1, a.2 Tiết

a Điểm 2 Bước 3 như trên.

o Xuất trình, nộp chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan điện tử để kiểm tra:

người khai hải quan thực hiện các công việc quy định tại Tiết c Điểm 2

Bước 3.

o



Xuất trình, nộp chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan điện tử và hàng hoá

để kiểm tra: người khai hải quan thực hiện các công việc quy định tại Tiết

d Điểm 2 Bước 3 như trên.

Xuất trình, nộp chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan điện tử để kiểm tra

trước khi cho phép thông quan hàng hoá:



Nộp, xuất trình 02 Tờ khai hải quan điện tử in cùng các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan

để Chi cục hải quan nơi hiện thủ tục hải quan điện tử kiểm tra theo yêu cầu; Nhận 01

Tờ khai hải quan điện tử in đã quyết định “Thông quan” hoặc “Giải phóng hàng” hoặc

“Đưa hàng hoá về bảo quản” và 01 phiếu ghi kết quả kiểm tra chứng từ giấy, xuất trình

cùng hàng hoá tại khu vực giám sát để kiểm tra, xác nhận “Hàng đã qua khu vực giám

sát hải quan” và làm tiếp các thủ tục.

Xuất trình, nộp chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan điện tử và hàng hoá để

kiểm tra:

Nộp, xuất trình 02 Tờ khai hải quan điện tử in cùng các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan

theo yêu cầu; hàng hoá xuất khNu, nhập khNu để Chi cục hải quan nơi thực hiện thủ tục

hải quan điện tử kiểm tra, nhận lại và thực hiện theo một trong các trường hợp sau: d.1.

01 Tờ khai hải quan điện tử in đã quyết định “Cho phép hàng hoá xuất khNu, nhập khNu

SVTH: Huỳnh Thị Hồng Oanh



Trang 33/121



Chuyên đề tốt nghiệp



GVHD: Ths. Mai Xuân Đào



chuyển cửa khNu” và 01 phiếu ghi kết quả kiểm tra chứng từ giấy, xuất trình cùng hàng

hoá tại khu vực giám sát để kiểm tra, xác nhận “Hàng đã qua khu vực giám sát hải

quan” làm chứng từ đi đường đối với hàng nhập khNu xin chuyển cửa khNu.

01 Tờ khai hải quan điện tử in đã quyết định “Thông quan” hoặc “Giải

phóng hàng” hoặc “Đưa hàng hoá về bảo quản” và 01 phiếu ghi kết quả kiểm tra chứng

từ giấy, 01 phiếu ghi kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá, xuất trình cùng hàng hoá tại

khu vực giám sát (trừ hàng hoá tại tiết d.1 điểm d khoản 3 Điều này) để kiểm tra, xác

nhận “Hàng đã qua khu vực giám sát hải quan” làm chứng từ đi đường đối với hàng

nhập khNu đã kiểm tra thực tế hàng hoá tại cửa khNu và làm tiếp thủ tục đối với hàng

xuất khNu hoặc lưu người khai hải quan.

Đối với hàng hóa được Chi cục hải quan nơi thực hiện thủ tục hải quan

điện tử cho phép “Giải phóng hàng” hoặc “Đưa hàng hoá về bảo quản” tại tiết a, b, c,

d Điểm này thì sau khi đã giải phóng hàng hoặc mang hàng hoá về bảo quản người

khai hải quan phải tiếp tục thực hiện các yêu cầu của cơ quan hải quan để hoàn thành

thủ tục thông quan hàng hoá.

Đối với cơ quan hải quan

Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan kiểm tra, tiếp nhận đăng ký tờ khai hải quan

điện tử.

Bước 1:

Trường hợp có yêu cầu, công chức hải quan trực tiếp kiểm tra sơ bộ nội dung khai của

người khai hải quan cụ thể:

− Kiểm tra tên hàng, đơn vị tính, mã số

− Kiểm tra việc khai đủ các tiêu chí của tờ khai hải quan điện tử.

Công chức hải quan thực hiện việc kiểm tra căn cứ kết quả kiểm tra để quyết định việc

đăng ký thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.

SVTH: Huỳnh Thị Hồng Oanh



Trang 34/121



Chuyên đề tốt nghiệp



GVHD: Ths. Mai Xuân Đào



Trường hợp không chấp nhận, cơ quan hải quan gửi “Thông báo từ chối tờ khai hải

quan điện tử” trong đó nêu rõ lý do.

- Bước 2:

Trường hợp không chấp nhận, cơ quan hải quan gửi “thông báo từ chối tờ khai hải

quan điện tử” trong đó nêu rõ lý do

Đối với tờ khai hải quan điện tử được chấp nhận, cơ quan hải quan cấp số tờ khai hải

quan điện tử và phân luồng theo một trong các hình thức sau:

− Chấp nhận thông tin khai tờ khai hải quan điện tử cho phép “Thông quan” hoặc

“Giải phóng hàng” hoặc “Đưa hàng hoá về bảo quản”.

− Nộp chứng từ điện tử thuộc hồ sơ hải quan điện tử để kiểm tra trước khi cho

phép thông quan hàng hoá. Công chức hải quan tiếp nhận, kiểm tra chứng từ,

cập nhật kết quả kiểm tra vào hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan; Quyết

định thông quan hàng hoá hoặc chuyển đến các khâu nghiệp vụ khác theo quy

định.

− Xuất trình, nộp chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan điện tử để kiểm tra trước khi

cho phép thông quan hàng hoá. Công chức hải quan tiếp nhận, kiểm tra chứng

từ cập nhật kết quả kiểm tra vào hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan; in 02

phiếu ghi kết quả kiểm tra chứng từ giấy theo mẫu “Phiếu ghi kết quả kiểm tra

chứng từ giấy”, ký tên, đóng dấu công chức và yêu cầu người khai hải quan ký,

ghi rõ họ tên; giao người khai hải quan 01 bản cùng 01 Tờ khai hải quan điện tử

in; 01 bản lưu hồ sơ. Quyết định thông quan hàng hoá hoặc chuyển đến các

khâu nghiệp vụ khác theo quy định.

− Xuất trình, nộp chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan điện tử và hàng hoá để kiểm

tra:

Công chức hải quan tiếp nhận, kiểm tra chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan

thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Bước 2

SVTH: Huỳnh Thị Hồng Oanh



Trang 35/121



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

×