Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.48 MB, 90 trang )
Giáo án tin học 12
người chịu trách nhiệm quản lý
các tài nguyên như CSDL, hệ
QTCSDL và các phần mềm liên
quan.
Người quản trị là người:
- Có chuyên môn cao, hiểu sâu
sắc về CSDL và hệ điều hành;
- Đáng tin cậy và có tinh thần
trách nhiệm
b) Người lập trình ứng
dụng:
Có nhiệm vụ xây dựng các chương
trình đáp ứng nhu cầu khai thác
của người dùng (công việc của
người lập trình ứng dụng).
phục CSDL
Nâng cấp hệ QTCSDL: bổ sung,
sửa đổi để cải tiến chế độ khai
thác, nâng cao hiệu quả sử dụng
Tổ chức hệ thống: phân quyền
truy cập cho từng người, từng
nhóm người, đảm bảo an ninh
cho hệ CSDL
Quản lý các tài nguyên của CSDL
GV: Xây dựng các chương trình hổ trợ
khai thác CSDL trên cơ sở công cụ mà
hệ QTCSDL cung cấp. Người lập trình
phải tiếp cận với CSDL cụ thể (mẫu hay
giả định). Họ làm việc khi CSDL mới
được tạp (rỗng) vì chỉ cần thông tin về
cấu trúc các tệp trong CSDL.
GV: Đôi khi có thể kết hợp nhiều ngôn
ngữ lập trình khác nhau để tạo giao diện,
ví dụ: Visual Basic, C++,…
GV: đây là tập thể đông đảo nhất những
người có quan hệ với CSDL. Mỗi người
có nhu cầu khai thác thông tin khác
nhau. Họ dựa trên cơ sở các giao diện có
sẵn.
GV: có nhiều người hay nhiều nhóm
người được người quản trị phân quyền
sử dụng khác nhau. Ví dụ: Phụ huynh
hay học sinh chỉ xem điểm mà không có
quyền cập nhật thông tin.
c) Người dùng:
Còn gọi là người dùng đầu cuối
chính là khách hàng có nhu cầu
khai thác thông tin từ CSDL. Đây
là tập thể đông đảo nhất. Người
dùng giao tiếp với hệ CSDL thông
quan các giao diện đã chuẩn bị sẵn.
- Người dùng có thể chia thành
nhiều nhóm và có một số quyền
hạn nhất định.
Sơ đồ họat động của hệ QTCSDL
Trình ứng dụng
Truy vấn
Hệ Quản trị CSDL
Bộ xử lý truy vấn
Bộ quản lý dữ liệu
Bộ quản lý tệp (Hệ điều hành)
.....................
-7CSDL
Giáo án tin học 12
IV. Củng cố:
1. Chức năng của hệ CSDL
2. Hoạt động của một hệ QTCSDL: mối quan hệ
3. Vai trò của con người khi làm việc với CSDL
4. Các ứng dụng cụ thể.
.....................
-8-
Giáo án tin học 12
Ngày soạn: 20/9/2009
Chương
2
Tiết 5
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
MICROSOFT ACCESS
§1. GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS
I. MỤC TIÊU
* Về kiến thức:
Học sinh hiểu được:
- Các khái niệm chính của ACCESS;
- Các công việc cơ bản khi làm việc với ACCESS: tạo, quản lý và khai thác các hệ
thống thông tin đơn giản
==> Nắm vững các khái niệm của hệ QTCSDL trên cơ sở nắm vững những kiến
thức cơ bản của Access.
- Nắm 4 chức năng chính của Access: thiết kế bảng, thiết lập mối quan hệ, lưu trữ
và cập nhật thông tin, kết xuất thông tin.
- Biết 4 đối tượng chính của Access: bảng – Table, mẫu hỏi – Query, biểu mẫu –
Form, báo cáo – Report.
- Biết có 2 cách làm việc với các đối tượng: chế độ thiết kế - Design View và chế
độ trang dữ liệu – Datasheet View). Biết cách tạo các đối tượng: dùng thuật sĩ –
Wizard và tự thiết kế - Design hoặc phối hợp cả 2 cách.
- Biết khởi động Access, tạo cơ sở dữ liệu hoặc mở CSDL đã có và biết kết thúc
Access.
* Về kỹ năng:
- Thao tác tạo lập CSDL (chủ yếu là bảng);
- Thao tác cập nhật dữ liệu (chủ yếu qua biểu mẫu và bảng);
- Thao tác sắp xếp, tìm kiếm, lọc và truy vấn dữ liệu (chủ yếu qua mẫu hỏi).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1) Giáo viên: SGK, SGV, máy tính xách tay, đèn chiếu, máy tính có truy cập
internet.
2) Học sinh: Đọc tài liệu, nghe giảng, thảo luận, trả lời câu hỏi của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Nội dung
Hoạt động
§ 1. Giới thiệu Microsoft Access
1. Các đối tượng trong Access:
.....................
-9-
Giáo án tin học 12
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Microsoft Access (gọi tắc là Access) là
hệ QTCSDL của hãng Microsoft viết cho
các máy tính cá nhân và máy tính chạy
trong mạng cục bộ.
Trong Access, một CSDL bao
gồm các đối tượng liên quan đến lưu trữ
dữ liệu, các đối tượng được định nghĩa để
tự động hóa việc sử dụng dữ liệu. Các đối
tượng chính bao gồm:
• Bảng (Table): là đối tượng cơ sở,
dùng để lưu dữ liệu. Mỗi bảng chứa
thông tin về một chủ thể xác định và
bao gồm các bản ghi là các hàng, mỗi
hàng chứa thông tin về một cá thể xác
định của chủ thể đó.
• Mẫu hỏi (Query): là đối tượng cho
phép kết xuất thông tin từ một hoặc
nhiều bảng.
• Biểu mẫu (Form): là đối tượng giúp
cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin
thuận tiện hoặc điều khiển thực hiện
một ứng dụng.
• Báo cáo (Report): là đối tượng được
thiết kế để định dạng, tính toán, tổng
hợp dữ liệu được chọn và in ra.
2. Chế độ làm việc với các đối
tượng
• Chế độ thiết kế (Design View): trong
chế độ này ta có thể tạo mới bảng,
biểu mẫu, mẫu hỏi, báo cáo,… hoặc
thay đổi. Nút lệnh .
• Chế độ trang dữ liệu (Data Sheet
View): chế độ này hiển thị dữ liệu
dạng bảng, cho phép làm việc trực
tiếp với dữ liệu như xem, xóa hay
thay đổi, thêm dữ liệu mới. Nút lệnh
.
• Chế độ biểu mẫu (Form View): chế
độ này dùng để làm việc với biểu
mẫu.
Ta có thể chuyển đổi giữa chế độ
thiết kế và trang dữ liệu.
.....................
- 10 -
- GV: Hiện nay việc sử dụng máy
tính để quản lý đã được thực hiện
hầu hết các lĩnh vực xã hội. Các ứng
dụng này được viết trên một hệ
QTCSDL cụ thể nào đó như Visual
Foxpro, Access,… Hệ quản trị cơ sở
dữ liệu Microsoft Access (gọi tắc là
cess) là hệ QTCSDL của hãng
Microsoft viết cho các máy tính cá
nhân và máy tính chạy trong mạng
cục bộ.
GV: đây là các đối tượng thường
thấy ở một hệ QTCSDL.
GV: Access có các đối tượng chính
nào.
HS: trả lởi, hs khác bổ sung
GV: chốt lại
GV: Mỗi phần mềm đều có cách làm
việc riêng, ta cần nhớ rõ khi làm việc
với các phần mềm này.
GV: trên Access có mấy chế độ làm
việc
HS: trả lời, hs khác bổ sung.
GV: chốt lại.