Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (439.87 KB, 49 trang )
Số lượng nhân lực
Mỗi cơng ty đều có nguồn nhân lực để duy trì hoạt động trong cơng
ty.Nguồn nhân lực sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả và năng suất lao
dộng của tồn cơng ty.
Cơng ty hoạt động với quy mô nhỏ và vừa,với số lượng nhân lực giao
động trên dưới 100 người. Năm 2017 số nhân viên đạt số lượng 100 nhân
viên.
Từ bảng trên ta có thể thấy được số lượng từ năm sau so với năm trước
tăng lên đáng kể: số lượng lao động (2016/2015) tăng lên 145%. Bình quân
tăng lên 158,7% so với tổng số lượng từ khi mới thành lập cơng ty cho đến
nay. Nhìn chung,nguồn nhân lực được tăng mạnh. Điều đó góp phần tăng
năng suất hoạt động của cơng ty.
Trình độ chun mơn,kinh nghiệm làm việc.
Được vào cơng ty làm việc thì người lao dộng cần có những trình dộ
làm việc,kĩ năng chun mơn và những kinh nghiệm làm việc .Nó sẽ ảnh
hưởng đến chất lượng dịch vụ mà cơng ty cung cấp.
Trình độ học vấn của nhân lực trong công ty cũng được cải thiện rõ rệt.
Bình quân tăng lên 519,31% (năm 2017 so với năm 2015). Số lượng nhân
lực có trình độ học vấn từ đại học trở lên chiếm phần lớn tổng trong số còn
lại. Điều này,giúp cho cơng ty có một nguồn nhân lực với năng lực ,kĩ năng
vững chắc ,do đó sẽ tạo ra hiệu suất cơng việc tăng cao.
Ưu điểm và Nhược điểm nguồn nhân lực trong cơng ty
*Ưu điểm:
- Nguồn lực nhân viên thích hợp, khơng thừa, thiếu trong các hoạt
động công ty.
- Mỗi năm chúng ta có khoảng 1,2 triệu người đến tuổi lao động và
được bổ sung vào lực lượng lao động đất nước.Đây là một trong những lợi
thế từ lâu của nguồn lao động Việt Nam.
- -Nhân viên lao động vốn cần cù chăm chỉ
- Đây là một trong những yếu tố thuộc truyền thống của người Việt
Nam ,đó cũng là một trong những đặc trưng của người lao động.
- Tính sáng tạo,khả năng tiếp thụ khoa học kỹ thuật....khá cao.
11
- Đội ngũ lao động trẻ tuổi đã nắm bắt được thời cơ cơ hội nhập kinh
tế quốc tế mang lại,sự nhạy bén của tuổi trẻ đã tạo nên những con người
mới. Họ biết thích ứng với điều kiện mới.
- Tinh thần cầu tiến ,chịu khó học hỏi
- Đây là một trong những đặc điểm của người phương Đông. Họ
không ngừng học hỏi để hồn thiện bản thân.
- Đa phần trình độ học vấn của người lao động đều là trình độ cao
đẳng, đại học trở lên.
Những người được học tập, rèn luyện các kĩ năng trong trường học là
một lợi thế trong việc giao tiếp với khách hàng và kĩ năng được áp dụng
triển để.
*Nhược điểm:
- Trình độ chun mơn, tay nghề còn thấp,nhiều nhân viên chưa có
kinh nghiệm làm việc
Đây là một trong những nhược điểm mà các nhà tuyển dụng hết sức
quan tâm. Nó ảnh hưởng đến khả năng hồn thành công việc của người lao
động của công ty. Điều này buộc cơng ty phải mất chi phí đào tạo bao đầu
cao hơn.
- Ý thức chấp hành kỉ luật, an tồn lao động còn thấp
Đây là một đặc điểm khá phổ biết ở người lao động Việt Nam chứ
không phải riêng lao động ngành dịch vụ. Mặc dù , Công ty vẫn thường
xuyên tổ chức diễn tập kỉ luật kỉ cương an tồn lao động nhưng hiệu quả
mang lại khơng cao.
- Tác phong làm việc chưa chuyên nghiệp
Ý thức tự giác cơng việc của cơng nhân còn thấp.họ thường làm việc
một cách đối phó với quản lý.
2.1.2. Nguồn tài chính
a) Cơ cấu tài sản:
•
Tại thời điểm 31/12/2017, Tổng tài sản của Gofl Viễn Đông đạt
21,160 tỷ đồng tăng 8,478 tỷ đồng, tương đương 66,85% so với năm 2016.
Xét về mặt cơ cấu thì tài sản ngắn hạn đã tăng 128%, chiếm 74% tổng tài
sản và tài sản dài hạn tăng 44%, chiếm 22% tổng tài sản.
12
• Trong cơ cấu tài sản ngắn hạn thì tiền và các khoản tương đương
chiếm 36% tăng 965%, các khoản phải thu chiếm 13% giảm 17%, hàng
tồn kho chiếm 23% giảm 11%, tài sản ngắn hạn khách chiếm 5% tăng
170% so với cùng kỳ.
• Đối với cơ cấu tài sản dài hạn thì chủ yếu là các khoản đầu tư tài
chính dài hạn và tài sản dài hạn khác, khi lần lượt chiếm 17% và 4,2%
tổng tài sản,nếu so sanhsveef tỉ lệ phần trăm thì cả 2 chỉ số này đều
giảm, nhưng so sánh giá trị thì tăng 56,62% và 10,44% so với cùng kỳ.
Bảng 2.2 Cơ cấu tài sản Công ty cổ phần Gofl Viễn Đông
Khoản mục
Tăng giảm so
với đầu năm
201
7
2016
Tỷ
Tỷ
Giá trị
trọng
trọng
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 9.384,68 74% 16.504,8 75%
I.Tiền và các khoản tương
760,92
6%
7.617,6 36%
đương tiền
II.Các khoản đầu tư tài
chính ngắn
0%
0%
hạn
III.Các khoản phải thu
3.084,6 30% 2.750,8 13%
IV.Hàng tồn kho
4.311,88 34% 4.866,8 23%
3%
1.058
5%
V.Tài sản ngắn hạn khác 380,46
Giá trị
Giá trị
%
7.120 128%
703.45
965%
3
-
0%
(333,8) -17%
554,92 -11%
72.536 170%
1.357,8
44%
8
0%
(19,45) 15%
(42,04) -1%
B.TÀI SẢN DÀI HẠN
3.297,32
26%
4.655,2
25%
I.Các khoản phải thu dài hạn
II.Tài sản cố định
III.Bất động sản đầu tư
IV.Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn
V.Tài sản dài hạn khác
126,82
253,64
0%
1%
2%
146,27
211,6
0%
1%
1%
2.282
18%
3.597
17%
1.315 56,62%
634,1
5%
700,33
4,2%
66,23
VI.Lợi thế thương mại
C.TỔNG TÀI SẢN
126,82
12.682
1%
100%
21.160
0% (12.51) -100%
100% 8.478 66,8%
10,4%
(Nguồn:Phòng Kế Tốn Gofl Viễn Đơng)
13
Bảng 2.3 Cơ nguồn vốn Công ty cổ phần Gofl Viễn Đông
2016
Khoản mục
Giá trị
Tăng giảm so
với đầu
năm
20
17
Tỷ
trọng
Giá trị
Tỷ
Giá trị
trọng
%
A.NỢ PHẢI TRẢ
60,46
48%
10.882,25 50% 4.836,25
80%
I.Nợ ngắn hạn
5.312,26
42%
9.653,63
45% 4.341,37
82%
II.Nợ dài hạn
733,74
6%
1.228,62
6%
67%
B.NGUỒN VỐN CHỦ
6.331,33
SỞ HỮU
494,88
50%
10.027,6 46% 3.696,27
58%
100.027,6 46% 3.696,27
58%
I.Vốn chủ sở hữu
6.331,33
50%
II.Nguồn kinh phí và
quỹ khác
-
0%
-
0%
-
0%
C.LỢI ÍCH CỔ
ĐƠNG THIỂU SỐ
304,82
2%
694,67
3%
389,86
128%
D.TỔNG CỘNG
NGUỒN VỐN
12.682
100%
21.604
100% 892.238
70%
(Nguồn:Phòng Kế Tốn Gofl Viễn Đơng)
b) Tình hình nợ phải trả
Tổng nợ phải trả của Gofl Viễn Đông tại 31/12/2016 là 10,88 2tỷ đồng
(chiếm 50% tồng nguồn vốn) tăng 4,83 tỷ đồng tương đương 80% so với
năm 2017. Trong cơ cấu nợ phải trả thì nợ ngắn hạn là 9,65 tỷ đồng, chiếm
45% tổng nguồn vốn, nợ ngắn hạn chủ yếu là các khoản nợ thương mại
như: phải trả cho người bán và người mua trả tiền trước là 3,61 tỷ đồng,
thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước là 5,8 tỷ đồng, chi phí phải
trả là 1,60 tỷ đồng
c) Những cải tiến về cơ cấu tổ chức, chính sách, quản lý
Trong năm 2017, Công ty đã tiến hành điều chỉnh cơ cấu tổ chức, bộ
máy quản lý của Công ty theo hướng tinh gọn, tiết giảm chi phí, giảm các
cấp quản lý trung gian, giảm chồng chéo trong công việc và chức năng giữa
14
các bộ phận, nâng cao năng suất lao động, thuận lợi cho việc ứng dụng
công nghệ thông tin vào cơng tác quản trị và hồn thiện hệ thống đánh giá
nhân viên hiệu quả, công bằng.
2.1.3 Cơ sở vật chất:
Gofl Viễn Đông là công ty hoạt động kinh doanh môi giới Bất Động
Sản thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các nghiệp vụ: Dịch vụ mua bán,
cho thuê nhà ở, văn phòng giao dịch, cửa hàng, Tư vấn và môi giới thương
mại; Dịch vụ khai thác kinh doanh, quản lý, vận hành nhà cho thuê, chung
cư, cao ốc, khu đô thị mới; Tư vấn và quản lý bất động sản.
Gofl Viễn Đơng có trụ sở làm việc, cơ sở vật chất phục vụ các hoạt
động kinh doanh liên quan như : Có trụ sở; có trang bị, thiết bị phục vụ
hoạt động kinh doanh BĐS, dịch vụ Gofl ; đối với nghiệp vụ bảo lãnh đấu
giá và tư vấn đầu tư BĐS thì khơng phải đáp ứng điều kiện về trang bị,
thiết bị.
Các cơ sở vật chất cốt yếu:
- Máy tính: 15 chiếc.
Dùng trong việc tìm kiếm khách hàng và tư vấn cho khách biết về các
sản phẩm của cơng ty đang giao dịch.Nó rất có ích trong việc tìm tài
liệu,đọc tin tức,thơng tin liên quan đến sự biến động BĐS, nghiên cứu về
đối thủ cạnh tranh, cũng như phát tán thông tin thu hút khách hàng.
Dùng máy tính để phân tích kĩ thuật,phân tích hướng đi của thị trường,
và dùng nó để hỗ trợ thơng tin cho khách hàng có thể giao dịch dễ dàng
hơn.
Máy tính là một yếu tố quan trọng không thể thiểu trong các hoạt động của
cơng ty.
- Điện thoại: 10 đầu số.
Nó là phương tiện chính để các nhân viên hỗ trợ,tư vấn cho khách
hàng một cách hiệu quả và tốt nhất.Nó góp phần vào hiệu suất làm việc của
người lao động.
-Máy chiếu: 2 chiếc.
Muốn cho nhân viên của mình biết và hiểu sâu hơn về các chiến lược
mới thì cần phải có máy chiếu trong các cuộc họp góp phần tăng thêm hiệu
quả cho nhân viên trong việc tiếp thu kiến thức và mục tiêu chung của công
15