1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Kinh tế - Thương mại >

1 Các nguồn lực kinh doanh của công ty:

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (439.87 KB, 49 trang )


Số lượng nhân lực

Mỗi cơng ty đều có nguồn nhân lực để duy trì hoạt động trong cơng

ty.Nguồn nhân lực sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả và năng suất lao

dộng của tồn cơng ty.

Cơng ty hoạt động với quy mô nhỏ và vừa,với số lượng nhân lực giao

động trên dưới 100 người. Năm 2017 số nhân viên đạt số lượng 100 nhân

viên.

Từ bảng trên ta có thể thấy được số lượng từ năm sau so với năm trước

tăng lên đáng kể: số lượng lao động (2016/2015) tăng lên 145%. Bình quân

tăng lên 158,7% so với tổng số lượng từ khi mới thành lập cơng ty cho đến

nay. Nhìn chung,nguồn nhân lực được tăng mạnh. Điều đó góp phần tăng

năng suất hoạt động của cơng ty.

Trình độ chun mơn,kinh nghiệm làm việc.

Được vào cơng ty làm việc thì người lao dộng cần có những trình dộ

làm việc,kĩ năng chun mơn và những kinh nghiệm làm việc .Nó sẽ ảnh

hưởng đến chất lượng dịch vụ mà cơng ty cung cấp.

Trình độ học vấn của nhân lực trong công ty cũng được cải thiện rõ rệt.

Bình quân tăng lên 519,31% (năm 2017 so với năm 2015). Số lượng nhân

lực có trình độ học vấn từ đại học trở lên chiếm phần lớn tổng trong số còn

lại. Điều này,giúp cho cơng ty có một nguồn nhân lực với năng lực ,kĩ năng

vững chắc ,do đó sẽ tạo ra hiệu suất cơng việc tăng cao.

Ưu điểm và Nhược điểm nguồn nhân lực trong cơng ty

*Ưu điểm:

- Nguồn lực nhân viên thích hợp, khơng thừa, thiếu trong các hoạt

động công ty.

- Mỗi năm chúng ta có khoảng 1,2 triệu người đến tuổi lao động và

được bổ sung vào lực lượng lao động đất nước.Đây là một trong những lợi

thế từ lâu của nguồn lao động Việt Nam.

- -Nhân viên lao động vốn cần cù chăm chỉ

- Đây là một trong những yếu tố thuộc truyền thống của người Việt

Nam ,đó cũng là một trong những đặc trưng của người lao động.

- Tính sáng tạo,khả năng tiếp thụ khoa học kỹ thuật....khá cao.



11



- Đội ngũ lao động trẻ tuổi đã nắm bắt được thời cơ cơ hội nhập kinh

tế quốc tế mang lại,sự nhạy bén của tuổi trẻ đã tạo nên những con người

mới. Họ biết thích ứng với điều kiện mới.

- Tinh thần cầu tiến ,chịu khó học hỏi

- Đây là một trong những đặc điểm của người phương Đông. Họ

không ngừng học hỏi để hồn thiện bản thân.

- Đa phần trình độ học vấn của người lao động đều là trình độ cao

đẳng, đại học trở lên.

Những người được học tập, rèn luyện các kĩ năng trong trường học là

một lợi thế trong việc giao tiếp với khách hàng và kĩ năng được áp dụng

triển để.

*Nhược điểm:

- Trình độ chun mơn, tay nghề còn thấp,nhiều nhân viên chưa có

kinh nghiệm làm việc

Đây là một trong những nhược điểm mà các nhà tuyển dụng hết sức

quan tâm. Nó ảnh hưởng đến khả năng hồn thành công việc của người lao

động của công ty. Điều này buộc cơng ty phải mất chi phí đào tạo bao đầu

cao hơn.

- Ý thức chấp hành kỉ luật, an tồn lao động còn thấp

Đây là một đặc điểm khá phổ biết ở người lao động Việt Nam chứ

không phải riêng lao động ngành dịch vụ. Mặc dù , Công ty vẫn thường

xuyên tổ chức diễn tập kỉ luật kỉ cương an tồn lao động nhưng hiệu quả

mang lại khơng cao.

- Tác phong làm việc chưa chuyên nghiệp

Ý thức tự giác cơng việc của cơng nhân còn thấp.họ thường làm việc

một cách đối phó với quản lý.

2.1.2. Nguồn tài chính

a) Cơ cấu tài sản:



Tại thời điểm 31/12/2017, Tổng tài sản của Gofl Viễn Đông đạt

21,160 tỷ đồng tăng 8,478 tỷ đồng, tương đương 66,85% so với năm 2016.

Xét về mặt cơ cấu thì tài sản ngắn hạn đã tăng 128%, chiếm 74% tổng tài

sản và tài sản dài hạn tăng 44%, chiếm 22% tổng tài sản.

12



• Trong cơ cấu tài sản ngắn hạn thì tiền và các khoản tương đương

chiếm 36% tăng 965%, các khoản phải thu chiếm 13% giảm 17%, hàng

tồn kho chiếm 23% giảm 11%, tài sản ngắn hạn khách chiếm 5% tăng

170% so với cùng kỳ.

• Đối với cơ cấu tài sản dài hạn thì chủ yếu là các khoản đầu tư tài

chính dài hạn và tài sản dài hạn khác, khi lần lượt chiếm 17% và 4,2%

tổng tài sản,nếu so sanhsveef tỉ lệ phần trăm thì cả 2 chỉ số này đều

giảm, nhưng so sánh giá trị thì tăng 56,62% và 10,44% so với cùng kỳ.

Bảng 2.2 Cơ cấu tài sản Công ty cổ phần Gofl Viễn Đông



Khoản mục



Tăng giảm so

với đầu năm



201

7



2016



Tỷ

Tỷ

Giá trị

trọng

trọng

A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 9.384,68 74% 16.504,8 75%

I.Tiền và các khoản tương

760,92

6%

7.617,6 36%

đương tiền

II.Các khoản đầu tư tài

chính ngắn

0%

0%

hạn

III.Các khoản phải thu

3.084,6 30% 2.750,8 13%

IV.Hàng tồn kho

4.311,88 34% 4.866,8 23%

3%

1.058

5%

V.Tài sản ngắn hạn khác 380,46

Giá trị



Giá trị



%



7.120 128%

703.45

965%

3

-



0%



(333,8) -17%

554,92 -11%

72.536 170%

1.357,8

44%

8

0%

(19,45) 15%

(42,04) -1%



B.TÀI SẢN DÀI HẠN



3.297,32



26%



4.655,2



25%



I.Các khoản phải thu dài hạn

II.Tài sản cố định

III.Bất động sản đầu tư

IV.Các khoản đầu tư tài

chính dài hạn

V.Tài sản dài hạn khác



126,82

253,64



0%

1%

2%



146,27

211,6



0%

1%

1%



2.282



18%



3.597



17%



1.315 56,62%



634,1



5%



700,33



4,2%



66,23



VI.Lợi thế thương mại

C.TỔNG TÀI SẢN



126,82

12.682



1%

100%



21.160



0% (12.51) -100%

100% 8.478 66,8%



10,4%



(Nguồn:Phòng Kế Tốn Gofl Viễn Đơng)



13



Bảng 2.3 Cơ nguồn vốn Công ty cổ phần Gofl Viễn Đông

2016

Khoản mục

Giá trị



Tăng giảm so

với đầu

năm



20

17

Tỷ

trọng



Giá trị



Tỷ

Giá trị

trọng



%



A.NỢ PHẢI TRẢ



60,46



48%



10.882,25 50% 4.836,25



80%



I.Nợ ngắn hạn



5.312,26



42%



9.653,63



45% 4.341,37



82%



II.Nợ dài hạn



733,74



6%



1.228,62



6%



67%



B.NGUỒN VỐN CHỦ

6.331,33

SỞ HỮU



494,88



50%



10.027,6 46% 3.696,27



58%



100.027,6 46% 3.696,27



58%



I.Vốn chủ sở hữu



6.331,33



50%



II.Nguồn kinh phí và

quỹ khác



-



0%



-



0%



-



0%



C.LỢI ÍCH CỔ

ĐƠNG THIỂU SỐ



304,82



2%



694,67



3%



389,86



128%



D.TỔNG CỘNG

NGUỒN VỐN



12.682



100%



21.604



100% 892.238



70%



(Nguồn:Phòng Kế Tốn Gofl Viễn Đơng)

b) Tình hình nợ phải trả

Tổng nợ phải trả của Gofl Viễn Đông tại 31/12/2016 là 10,88 2tỷ đồng

(chiếm 50% tồng nguồn vốn) tăng 4,83 tỷ đồng tương đương 80% so với

năm 2017. Trong cơ cấu nợ phải trả thì nợ ngắn hạn là 9,65 tỷ đồng, chiếm

45% tổng nguồn vốn, nợ ngắn hạn chủ yếu là các khoản nợ thương mại

như: phải trả cho người bán và người mua trả tiền trước là 3,61 tỷ đồng,

thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước là 5,8 tỷ đồng, chi phí phải

trả là 1,60 tỷ đồng

c) Những cải tiến về cơ cấu tổ chức, chính sách, quản lý

Trong năm 2017, Công ty đã tiến hành điều chỉnh cơ cấu tổ chức, bộ

máy quản lý của Công ty theo hướng tinh gọn, tiết giảm chi phí, giảm các

cấp quản lý trung gian, giảm chồng chéo trong công việc và chức năng giữa

14



các bộ phận, nâng cao năng suất lao động, thuận lợi cho việc ứng dụng

công nghệ thông tin vào cơng tác quản trị và hồn thiện hệ thống đánh giá

nhân viên hiệu quả, công bằng.

2.1.3 Cơ sở vật chất:

Gofl Viễn Đông là công ty hoạt động kinh doanh môi giới Bất Động

Sản thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các nghiệp vụ: Dịch vụ mua bán,

cho thuê nhà ở, văn phòng giao dịch, cửa hàng, Tư vấn và môi giới thương

mại; Dịch vụ khai thác kinh doanh, quản lý, vận hành nhà cho thuê, chung

cư, cao ốc, khu đô thị mới; Tư vấn và quản lý bất động sản.

Gofl Viễn Đơng có trụ sở làm việc, cơ sở vật chất phục vụ các hoạt

động kinh doanh liên quan như : Có trụ sở; có trang bị, thiết bị phục vụ

hoạt động kinh doanh BĐS, dịch vụ Gofl ; đối với nghiệp vụ bảo lãnh đấu

giá và tư vấn đầu tư BĐS thì khơng phải đáp ứng điều kiện về trang bị,

thiết bị.

Các cơ sở vật chất cốt yếu:

- Máy tính: 15 chiếc.

Dùng trong việc tìm kiếm khách hàng và tư vấn cho khách biết về các

sản phẩm của cơng ty đang giao dịch.Nó rất có ích trong việc tìm tài

liệu,đọc tin tức,thơng tin liên quan đến sự biến động BĐS, nghiên cứu về

đối thủ cạnh tranh, cũng như phát tán thông tin thu hút khách hàng.

Dùng máy tính để phân tích kĩ thuật,phân tích hướng đi của thị trường,

và dùng nó để hỗ trợ thơng tin cho khách hàng có thể giao dịch dễ dàng

hơn.

Máy tính là một yếu tố quan trọng không thể thiểu trong các hoạt động của

cơng ty.

- Điện thoại: 10 đầu số.

Nó là phương tiện chính để các nhân viên hỗ trợ,tư vấn cho khách

hàng một cách hiệu quả và tốt nhất.Nó góp phần vào hiệu suất làm việc của

người lao động.

-Máy chiếu: 2 chiếc.

Muốn cho nhân viên của mình biết và hiểu sâu hơn về các chiến lược

mới thì cần phải có máy chiếu trong các cuộc họp góp phần tăng thêm hiệu

quả cho nhân viên trong việc tiếp thu kiến thức và mục tiêu chung của công

15



ty.

- Đường truyền Internet tốc độ cao: Đường truyền ổn định và tốc độ

cao là yếu tố rất quan trọng. Nó giúp kết nối, truyền thồn tin với các bộ

phận liên quan một cách liên tục, liền mạch. Theo dõi sát tình hình thị

trường, đốithủ cạnh tranh liên tục.Rải thồng tin, thu hút và kết nối với

khách hàng tiềm năng, duy trì, truyền tải thơng tin đến khách hàng cũ.

Ngồi sử dụng trong các phòng họp,máy tính còn được sử dụng trong

các buổi meeting đầu giờ của các nhóm kinh doanh.

- Điều hòa: 2 chiếc.

Muốn nhân viên làm việc hiệu quả thì trong những trời nóng bức ,lạnh

giá phải có nó thì nhân viên mới khơng bị ảnh hưởng với thời tiết.Nó cũng

đóng góp vai trò khơng hề nhỏ trong hiệu suất cơng việc của nhân viên.

Ngồi ra còn có các thiệt bị khác:tủ lạnh ,tủ đựng đồ,nước......

- Các phòng họp, phòng ban khơng thể thiếu trong một cơng ty:nó góp

phần tăng thêm giá trị cho cơng ty.

- Phòng nghỉ: 2 phòng.

Để nhân viên,quản lí và khách hàng có thể nghỉ ngơi.

2.1.4 Nguồn lực khác:

- Cộng tác viên:

Cộng tác viên là nguồn lực phụ nhưng vô cùng quan trọng.

Cộng tác viên là nhân viên khơng chính thức của cơng ty, phụ giúp các

cơng việc có tính chun mơn khơng cao trong thời gian dài theo khung giờ

có hoặc khơng cố định.

Cộng tác viên còn là nguồn lực tiềm năng của công ty, qua thời gian và

cơng việc, Cộng tác viên có thể trở thành nhân viên chính thức .

- Nhân viên thời vụ: Khi công việc quá tải rất cần các nhân viên thời

vụ để giảm áp lực cho các nhân viên khác.



16



2.2. Hoạt động king doanh của công ty cổ phần Gofl Viễn Đơng:

2.2.1 Hệ thống những người có liên quan đến cơng ty

Nhà cung cấp:

Nhà cũng cấp là người cung cấp các yếu tố đầu vào cho q trình mơi

giới kinh doanh của doanh nghiệp. Đó sẽ là tiền đề tốt cho hoạt động

Marketing diễn ra hiệu quả. Chính vì vậy mà việc lựa chọn nhà cung cấp là

rất quan trọng.

Nhà cung cấp chủ yếu cung về bán, cho thuê và cho thuê lại BĐS.

Nhà cung cấp BĐS phụ thuộc vào lượng BĐS rao bán, cho thuê tại thời

điểm đó cộng với số lượng BĐS mà chủ sở hữu huỷ hợp đồng thuê. Hàng

hóa BĐS là nhà ở bao gồm những nhà cung cấp từ phía nhà nước; các cá

nhân, tổ chức sở hữu BĐS; các công ty đầu tư, kinh doanh, phát triển nhà

ở; ngân hàng; BĐS ở nước ngoài.

Để thực hiện các thương vụ môi giới nhà ở thành công, công ty phải

thu thập các thông tin liên quan đến BĐS trong vùng. Có rất nhiều nguồn

thơng tin tiềm năng về BĐS có thể khai thác như:

- Sách báo, Internet - Đây là nhà cung cấp cấp thông tin chủ yếu cho

công ty. Các nhận viên môi giới trong công ty thường nghiên cứu các loại

báo như: báo mua và bán, tạp chí BĐS, thị trường BĐS, chứng khốn, thời

báo kinh tế, thế giới BĐS, các trang web liên quan đến BĐS như mục rao

vặt, các mục thông tin kinh tế xã hội về các thông báo của các công ty BĐS

. . . Đây là nhà cung cấp cấp thơng tin rất phong phú. Ngồi ra, cơng ty

cũng trực tiếp đăng báo, đăng trên các trang web tìm kiếm các loại BĐS.

- Liên hệ với các cơ quan nhà nước có liên quan đến việc quản lý BĐS

như Bộ xây dựng, Bộ tài nguyên và môi trường, Bộ kế hoạch và đầu tư, các

tổ chức, công ty xây dựng BĐS, đặc biệt là các công ty xây dựng chuyên về

các dự án nhà ở khu đô thị nhằm nắm bắt những thông tin về các dự án, về

quy hoạch, các cơng trình đang và sẽ được xây dựng.

- Các nhân viên môi giới trong công ty thường đi khảo sát thực tế khu

nhà, những dự án mới đang được triển khai.

- Ngồi ra cơng ty mua hoặc thoả thuận trao đổi một số thông tin về

bất động sản với các nhà môi giới khác…



17



Khách hàng:

Khách hàng là mục tiêu của mọi doanh nghiệp. Khách hàng mua sản

phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp là một phần của môi trường bên ngoài.

Doanh số là một yếu tố tối quan trọng đối với sự sống còn của một doanh

nghiệp. Do vậy doanh nghiệp phải đảm bảo được rằng nhân viên của mình

sẽ môi giới ra những sản phẩm phù hợp với thị hiếu của khách hàng.

Để tăng hiệu quả Marketing, cũng như các hoạt động mô giới chào

bán, ta phải đánh giá được khách hàng trên phương diện về các yếu tố tài

chính, nhu cầu, các rằng buộc pháp lý theo từng đối tượng. Cụ thể như sau:

a) Chủ sở hữu - người bán

Cần nắm bắt được hoàn cảnh của người bán, đặc biệt khi mà một BĐS

nhiều chủ sở hữu thì cần phải thống nhất uỷ quyền cho một người. Ngoài ra

có thể gặp các rắc rối như chủ sở hữu là hai vợ chồng, bình thường thì một

trong hai người quyết định, nhưng nếu hai vợ chồng đang ly hôn, ly thân

thì có thể sẽ xảy ra phản ứng tiêu cực cho cuộc giao dịch.

b) Người mua và khả năng tài chính

Đối với người mua thì khả năng tài chính ln là một vấn đề quan

trọng nhất. Chính vì vậy cơng ty cần phải tìm hiểu, trả lời cho những câu

hỏi: Người mua có khả năng và thực tế của họ đến đâu, người mua có

những nguồn tài chính nào và nguồn tài chính này được sử dung đến đâu?

Nguồn tiền của người mua là tiền mặt, vốn tự có, vốn vay hay thế chấp.

Ngồi vấn đề có bao nhiều thì vấn đề khi nào có cũng hết sức quan trọng,

nó xác định thời hạn các bước thanh tốn.

Để kiểm tra được năng lực tài chính của người mua thì nhân viên công

ty thường thực hiện nhiều cách khác nhau như: Thơng qua người bán,

người bán sẽ trực tiếp đòi kiểm tra năng lực tài chính của người mua; kiểm

tra thông qua Ngân hàng mà người mua thuế chấp bất động sản. Ngồi ra

nhà mơi giới trực tiếp tiến hành kiểm tra và đánh giá khả năng tài chính.

Ngồi các vấn đề liên quan đến tài chính thì nhân viên cơng ty ln

chú trọng đến tình trạng cá nhân của người mua, xem người mua có đủ 16

tuổi khơng, là người Việt nam, nước ngoài hay Việt Kiều, tư cách pháp

nhân hay các vấn đề liên quan đến pháp luật khác để biết cách hành động.

Một điểm quan trọng nữa là việc xác định yêu cầu của khách hàng.

18



Người môi giới phải đưa ra câu hỏi rõ ràng nhất để nhận được câu trả lời rõ

ràng, ngay cả khi đã có câu trả lời rõ ràng thì phải kiểm tra xem liệu yêu

cầu của khách có hợp lý với thực tế khơng? Quan niệm và sở thích của

khách hàng là rất dễ thay đổi, cần phải định hướng cho khách hang, liên tục

liên lac với khách hàng để cập nhật thông tin và kịp thời điều chỉnh sở thich

của người mua.

c) Chủ sở hữu - người cho thuê

Trên thị trường bất động sản hiện nay, việc cho thuê bất động sản là

rất phổ biến và rất phức tạp và nhạy cảm. Không phải lúc nào người cho

thuê cũng tỏ ra trung thực tử tế, nhiều khi họ có mục đích và ý đồ xấu như:

Để người thuê trang bị BĐS hộ rồi thay đổi ngay kế hoạch; khi người thuê

đang ở rất tốt thì ngừng hợp đồng nhằm mục đích hưởng những lợi ích đó.

Tất cả những tình huống đó sẽ làm người đi th và nhà mơi giới khó xử.

d) Người thuê

Đối với người thuê cần phải tìm hiểu kỹ mục đích của người thuê, khả

năng tài chính của người thuê. Cần nắm được hoàn cảnh của người thuê,

khả năng kinh tế, thu nhập bởi đây là những vấn đề mà người cho thuê rất

quan tâm. Thông thường công ty thường mơi giới cho người nước ngồi

th để ở trong thời gian dài.

Đối thủ cạnh tranh:

Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp canh tranh nhau trên

nhiều lĩnh vực bao gồm như: nguồn cung cấp, môi giới, khách hàng, nhà

cung cấp, nhân sự…Để tồn tại và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp cần

có chiến lược kinh doanh rõ ràng, có các chính sách hợp lý.

2.2.2. Hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần Gofl Viễn Đông

2.1.2.1 Thực trạng thương mại của công ty:

Địa điểm kinh doanh: trên khắp địa bàn Hà Nội, trụ sở tại 51 Nguyễn Ngọc

Vũ, Nhân Chính, Thanh Xn, Hà Nội.

- Quy trình và phương thức thanh tốn:

Mục tiêu là sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ với những

tiện ích mới, sáng tạo và mang lại giá trị gia tăng, sự hài lòng của nhân viên

về cơng việc và lợi ích với mơi trường làm việc năng động, sáng tạo và

chuyên nghiệp gia tăng giá trị công ty.

19



Trước khi đi vào chính thức hoạt động, cơng ty đã tiến hành các hoạt

động chuẩn bị hệ thống công nghệ thông tin, trang thiết bị văn phòng, sàn

giao dịch đến việc xây dựng các quy trình hoạt động đối với tất các mang

nghiệp vụ, quy chế điều hành, quy chế quản trị theo chuẩn mực tiên tiến để

sẵn sàng thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh.

Quy trình hoạt động:

- Tìm kiếm khách hàng.

- Tư vấn và hỗ trợ khách hàng.

- Sale sản phẩm cho khách.

- Chốt khách.

Do lượng khách hàng có thu nhập khơng đồng đều, cách thức thanh tốn

khác nhau, Gofl Viễn Đơng cung cấp các hợp đồng thanh tốn sau:

- Hợp đồng thanh tốn trọn gói

- Hợp đồng thanh toán theo đợt

- Hợp đồng kỳ hạn theo dự án

Với mỗi hình thức thanh tốn hợp đồng, Gofl Viễn Đơng đều đưa ra các ưu

đãi đặc biệt, mục đích kích cầu và tạo hứng thú mua bán, chuyển nhượng

của khách hàng.

Một số sản phẩm được Gofl Viễn Đông môi giới, chào bán:

Bảng 2.4 giá một số dự án điển hình gần đây của Gofl Viễn Đơng

Tên dự

án



Tổng

Diện

tích



Chủ đầu

tư/ Phân

phối



Gemek

Premium



8.295

m2



Geleximco

Hà Nội



Tiện ích dịch vụ



Giá

bán



Gemek Premium là tổ hợp gồm 2 15triệ

tòa cao 34 tầng, có 1 tầng hầm. u/m2

Tầng hầm, tầng 2 và tầng 3 được

khu để xe. Tầng 1 làm sảnh chờ,

khu sinh hoạt cộng đồng, nhà trẻ

mầm non, siêu thị mini. Từ tầng

4 là khu căn hộ.

Chung cư Gemek Premium

20



có vị trí đắc địa trong khu đơ thị

mới Lê Trọng Tấn, Hoài Đức, Hà

Nội, cách dự án Gemek Tower

chỉ 150m dọc theo đường Lê

Trọng Tấn. Được xây dựng với

định hướng mang lại khơng gian

sống n bình, trong lành.

The

Golden

Palm



5.859

m2



Gofl Viễn

Dự án The Golden Palm Lê 35

Đông

Văn Lương sẽ mang đến cho cư triệu/

dân nơi đây đầy đủ những tiện m2

ích cần thiết và hiện đại của cuộc

sống, từ các dịch vụ như trường

học, nhà trẻ, nhà hàng, Khu Cafe,

Siêu thị, Spa, GYM,… cho tới

nhiều các loại hình tiện ích dịch

vụ cao cấp khác mà không phải

những dự án nhà ở nào cũng có

được như: Bể bơi bốn mùa, Khu

Spa cao cấp,Vườn treo trên

không…



Park

View



10.558 Công ty

,5 m2

CPĐT

XD Phục

Hưng 7



Tiểu khu Park View Residence 18,5

có hệ thống hạ tầng khớp nối triệu/

với hạ tầng của quận Nam Từ m2

Liêm, Hà Nội, khu vực có tốc

độ đơ thị hố nhanh nhất của

thủ đơ Hà Nội với nhiều cơng

trình qui mơ lớn như Trung

tâm hội nghị Quốc gia, Trung

tâm thể thao quốc gia, các cao

ốc khách sạn 5 sao, siêu thị

Big C, các cao ốc, các cơng

trình tiện ích như văn phòng

siêu thị, ngân hàng.......

Gần nhiều cơng trình quy

mơ lớn: Trung Tâm Hội Nghị

21



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×