Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (439.87 KB, 49 trang )
xác định phương hướng lựa chon sản phẩm thích hợp nhất, phù hợp với
nhu cầu đầu tư, sử dụng hợp với nhu cầu cá nhân, tập thể.
Địa bàn hoạt động
Công ty có hai trụ sở làm việc là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, trong
đó trụ sở chính là Hà Nội. Tại Hà Nội, khu vực kinh doanh chủ yếu là
Thành phố Hà Nội và các tỉnh lân cận như Hà Tây, Vĩnh Phúc, Hồ Bình,
Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam.
Lĩnh vực môi giới chủ yếu đang hoạt động
-
Dịch vụ mua bán, cho thuê nhà ở, văn phòng giao dịch, cửa hàng;
-
Dịch vụ khai thác nhà cho thuê;
-
Tư vấn và môi giới thương mại;
Dịch vụ khai thác kinh doanh, quản lý, vận hành nhà cho thuê, chung
cư, cao ốc, khu đô thị mới;
-
Dịch vụ đầu tư thuê và cho thuê lại nhà ở, chung cư, cao ốc;
-
Nghiên cứu thị trường và môi giới giao dịch thương mại;
Tư vấn và quản lý bất động sản (không bao gồm tư vấn thiết kế cơng
trình);
Bảng 1.1 Danh sách ngành nghề hoạt động của Viễn Đông
STT
Tên Ngành
Mã Ngành
1
Môi giới dụng cụ thể dục, thể thao
C32300 (Chính)
2
Xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng khác
F42900
3
Bảo dưỡng, sửa chữa ơ tơ và xe có động cơ khác
G45200
4
Đại lý, môi giới, đấu giá
5
Dịch vụ lưu trú ngắn ngày
I5510
6
Mơi giới hợp đồng hàng hố và chứng khốn
K66120
7
Tư vấn, mơi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá
quyền sử dụng đất
L68200
8
Hoạt động tư vấn quản lý
M70200
G4610(Chính)
8
9
Quảng cáo
M73100
10
Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận
M73200
11
Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt
khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên
doanh
G4752
12
Bán lẻ thiết bị, dụng cụ thể dục, thể thao trong
các cửa hàng chuyên doanh
G47630
13
Điều hành tua du lịch
N79120
14
Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ
chức tua du lịch
N79200
15
Dịch vụ chăm sóc và duy trì cảnh quan
N81300
Trong đó, 2 hoạt động Môi giới dụng cụ thể dục, thể thao về Golf và
đại lý mô giới bất động sản là hai ngành nghề chiếm phần lớn tỉ trọng trong
công ty.
Đối tượng sản phẩm nghiên cứu chính trong bài báo cáo thực tập này là
sản phẩm dịch vụ môi giới bất động sản
Danh mục ngành nghề chính: Đại lý, mơ giới, đấu giá BĐS.
Công ty hỗ trợ các nhà đầu tư nắm giữ các dự án bất động sản như công
ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Tổng hợp Hà Nội – Geleximco, Cen invest,
Công ty CP BĐS HANOVID, công ty cỏ phần xây dựng số 3 Hà Nội…để
các nhà đầu tư, cá nhân có nhu cầu chuyển nhượng,cho thuê.
9
CHƯƠNG 2: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ QUẢN TRỊ
CỦA CÔNG TY GOFD VIỄN ĐÔNG
2.1 Các nguồn lực kinh doanh của công ty:
2.1.1 Nguồn nhân lực
Phân tích đánh giá nguồn nhân lực:
Bảng sau sẽ biểu thị cơ cấu nhân viên của công ty cổ phần Gofl Viễn
Đông trong 3 năm 2015, 2016 và 2017
Bảng 2.1 Cở cấu nhân viên từ 2015 đến 2017 của Viễn Đông
Năm 2015
Chỉ tiêu
Số
lượng
(NV)
Cơ cấu
(%)
Năm 2016
Số
lượng
Năm 2017
(NV)
Cơ
cấu
(%)
Số
lượng
(NV)
Tốc độ phát triển (%)
Cơ
cấu
2016/2
015
2017/2
016
Bình
quân
(%)
Tổng số lao
động
40
100
58
100
100
100
145
172,4
158,7
I.Theo giới
tính
40
100
58
100
100
100
145
172,4
158,7
1.Lao động
Nam
26
65
36
62,07
43
43
138,46
119,44
128,95
2.Lao động
nữ
14
35
22
37,93
57
57
157,14
259,09
208,11
II.Theo
tính chất
19
100
40
100
100
100
210,52
250
230,26
1.LĐ trực
tiếp
15
79,95
32
55
69
69
213,33
215,62
214,47
2.LĐ gián
tiếp
4
21,05
18
45
21
21
450
116,66
283,33
III. Theo
trình độ
19
100
40
100
100
100
210,52
250
230,26
1.Đại học
14
73,68
38
70
74
74
271,42
194,73
233,07
2.Cao đẳng
5
26,32
12
30
26
26
240
216,66
228,33
(Nguồn: Phòng nhân sự cơng ty cổ phần Gofl Viễn Đơng)
10
Số lượng nhân lực
Mỗi cơng ty đều có nguồn nhân lực để duy trì hoạt động trong cơng
ty.Nguồn nhân lực sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả và năng suất lao
dộng của tồn cơng ty.
Cơng ty hoạt động với quy mô nhỏ và vừa,với số lượng nhân lực giao
động trên dưới 100 người. Năm 2017 số nhân viên đạt số lượng 100 nhân
viên.
Từ bảng trên ta có thể thấy được số lượng từ năm sau so với năm trước
tăng lên đáng kể: số lượng lao động (2016/2015) tăng lên 145%. Bình quân
tăng lên 158,7% so với tổng số lượng từ khi mới thành lập cơng ty cho đến
nay. Nhìn chung,nguồn nhân lực được tăng mạnh. Điều đó góp phần tăng
năng suất hoạt động của cơng ty.
Trình độ chun mơn,kinh nghiệm làm việc.
Được vào cơng ty làm việc thì người lao dộng cần có những trình dộ
làm việc,kĩ năng chun mơn và những kinh nghiệm làm việc .Nó sẽ ảnh
hưởng đến chất lượng dịch vụ mà cơng ty cung cấp.
Trình độ học vấn của nhân lực trong công ty cũng được cải thiện rõ rệt.
Bình quân tăng lên 519,31% (năm 2017 so với năm 2015). Số lượng nhân
lực có trình độ học vấn từ đại học trở lên chiếm phần lớn tổng trong số còn
lại. Điều này,giúp cho cơng ty có một nguồn nhân lực với năng lực ,kĩ năng
vững chắc ,do đó sẽ tạo ra hiệu suất cơng việc tăng cao.
Ưu điểm và Nhược điểm nguồn nhân lực trong cơng ty
*Ưu điểm:
- Nguồn lực nhân viên thích hợp, khơng thừa, thiếu trong các hoạt
động công ty.
- Mỗi năm chúng ta có khoảng 1,2 triệu người đến tuổi lao động và
được bổ sung vào lực lượng lao động đất nước.Đây là một trong những lợi
thế từ lâu của nguồn lao động Việt Nam.
- -Nhân viên lao động vốn cần cù chăm chỉ
- Đây là một trong những yếu tố thuộc truyền thống của người Việt
Nam ,đó cũng là một trong những đặc trưng của người lao động.
- Tính sáng tạo,khả năng tiếp thụ khoa học kỹ thuật....khá cao.
11