Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 92 trang )
Khoa KT Điện- Điện lạnh- Điện tử
kỹ thuật -75h
Giáo trình Điện
Tải hay còn gọi là thiết bị tiêu thụ điện (còn gọi là phụ tải) dùng để biến đổi năng
lượng điện thành các dạng năng lượng khác.
Ví dụ: - Động cơ điện biến điện năng thành cơ năng
- Bàn là, bếp điện biến điện năng thành nhiệt năng
- Bóng đèn biến điện năng thành quang năng
1.4. Dây dẫn: Dùng để truyền tải điện năng từ nguồn đến tải tiêu thụ.
1.5. Khí cụ điện:
Khí cụ điện là những thiết bị dùng để đóng, cắt, điều khiển, điều chỉnh và bảo vệ
các lưới điện, mạch điện, máy điện và các máy móc sản xuất. Ngồi ra nó còn được dùng
để kiểm tra và điều chỉnh các q trình khơng điện khác.
Các khí cụ điện đóng cắt bằng tay như cơng tắc, cầu dao, nút nhấn; các khí cụ điện
đóng cắt tự động như cầu chì, rơle, aptomat và các khí cụ điện điều khiển như contactor,
khởi động từ,...
2. Các đại lượng đặc trưng q trình năng lượng trong mạch điện.
2.1. Dòng điện.
2.1.1. Khái niệm dòng điện một chiều (DC – Direct Current):
“Dòng điện một chiều là dòng chuyển dời có hướng cuả các hạt mang điện tích
trong từ trường”
Dòng điện một chiều có chiều và trị số khơng đổi theo thời gian.
Quy ước chiều dòng điện: chiều dòng điện đi từ cực dương sang cực âm của
nguồn.
Biểu diễn chiều dòng điện
2.1.2. Cường độ dòng điện:
Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh, yếu dòng điện, được đo
bằng tỷ số giữa lượng điện tích chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn và thời gian điện
tích chuyển qua.
I
Q
dt
Đơn vị: q = 1C; t = 1s, I = A (Ampe)
Các bội và ước của Ampe là: 1KA = 1000A = 103A = 106mA = 106A
2.2. Điện áp:
Biên soạn: Trần Văn Đạt
-2-
Khoa KT Điện- Điện lạnh- Điện tử
kỹ thuật -75h
Giáo trình Điện
Tại mỗi điểm trong mạch điện có 1 điện thế. Hiệu điện thế giữa 2 điểm gọi là điện
áp. Như vậy điện áp giữa hai điểm A và B là:
UAB = UA – UB
Chiều điện áp là chiều từ điểm có điện thế cao đến điện thế thấp.
Đơn vị: Vơn – ký hiệu là V
Các bội và ước của Vôn:
Kilô Vơn: 1KV = 103V = 106mV
2.3. Cơng suất của dòng điện.
2.3.1. Cơng của dòng điện:
Khi đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch AB, trong mạch có dòng điện
I chạy qua (như hình bên dưới)
Cơng làm dịch chuyển lượng điện tích q từ A đến B được tính bằng cơng thức sau:
A = U.q
Mà q = i.t A = U.I.t
Trong đó:
- q là lượng điện tích dịch chuyển (C):
Culong
- I là cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch (A):
Ampe
- U là hiệu điện thế giữa đầu đoạn mạch (V):
- t là thời gian dòng điện chạy trong đoạn mạch(s):
Volt
Giây
Vậy: Cơng của dòng điện sinh ra trong đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế
giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua đoạn
mạch đó.
Đơn vị: J(Jun) hoặc Cal(Calo) và 1J = 0,24 Cal.
2.3.2. Cơng suất của dòng điện:
- Cơng suất của dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tốc độ sinh cơng của dòng
điện, có độ lớn bằng cơng của dòng điện sinh ra trong một giây.
Ký hiệu: P (Power)
- Công suất là đại lượng đặc trưng cho khả năng tiêu thụ điện năng của thiết bị
điện.
P
A U .I .t
U .I
t
t
Hoặc P R.I 2
Biên soạn: Trần Văn Đạt
-3-
Khoa KT Điện- Điện lạnh- Điện tử
kỹ thuật -75h
Hoặc P
Giáo trình Điện
U2
R
- Đơn vị: W(t)
- Bội số của W là: KW, MW. Ước của W là mW, W
1KW = 103 W; 1MW = 106W; 1mW = 10-3W ; 1W = 10-6W.
2.3.3. Điện năng trong mạch điện một chiều:
Điện năng là công suất mạch điện tiêu thụ trong một đơn vị thời gian.
Wr = P.t ( KWh )
Ví dụ: Một bóng đèn có ghi 220V – 100W
a. Giải thích ký hiệu trên.
b. Tính điện trở của bóng đèn ở trạng thái làm việc.
c. Nếu bóng đèn đặt vào điện áp U’ = 110V thì cơng suất tiêu thụ là bao nhiêu?
(giả thiết điện trở bóng đèn là khơng thay đổi).
d. Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong thời gian 1 ngày (U = 220V)?
Giải:
a. Ý nghĩa ký hiệu:
220V – 100W có nghĩa là, với điện áp làm việc 220V thì bóng đèn làm việc bình
thường, đảm bảo các tính năng kỹ thuật theo quy định của nhà sản xuất, và khi đó cơng
suất đèn tiêu thụ là 100W.
2
U dm
220 2
r
484
b. Điện trở bóng đèn:
Pdm
100
c. Cơng suất đèn tiêu thụ:
Gọi P '
U '2 110 2
25W (r không đổi)
r
484
d. Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 ngày là: (với U = 220V)
Công suất: P
U 2 220 2
100W
r
484
Điện năng Wr = P.t = 100.24 = 2400 (Wh) = 2,4 (KWh)
2.3.4. Công suất của nguồn điện:
- Cơng của nguồn điện: Là đại lượng đo bằng tích số giữa suất điện động của
nguồn điện với độ dịch chuyển điện tích.
A = E.I.t
đơn vị ( J )
- Cơng suất của nguồn điện: là công của nguồn sinh ra trong một đợn vị thời
gian, nó được đo bằng tỷ số giữa cơng của nguồn và thời gian dòng điện chạy qua trong
mạch.
Biên soạn: Trần Văn Đạt
-4-
Khoa KT Điện- Điện lạnh- Điện tử
kỹ thuật -75h
P
Giáo trình Điện
A E.I.t
E.I
t
t
Ví dụ: Một bộ pin có suất điện động E = 6V cung cấp cho bóng đèn , có điện trở
10, dòng điện 0,4A. Tính cơng suất tiêu thụ trên điện trở trong của bộ pin và trị
số điện trở trong đó. Điện trở dây nối không đáng kể.
Giải
Công suất bộ pin:
Png = E.I = 6x0,4 = 2,4W
Công suất đèn tiêu thụ:
P = I2.r = 0,42 . 10 = 1,6W
Công suất tiêu thụ trên điện trở trong của bộ pin:
P0 = Png – 2,4 – 1,6 = 0,8W
Điện trở trong của bộ pin: r0
P0
0,8
2 5
2
I
0,4
2.3.5. Hiệu suất (): Khi sử dụng điện năng, ngòai cơng suất có ích còn có những tổn
hại vơ ích. Gọi cơng suất tiêu thụ là P và cơng suất có ích là P 1, tỷ số giữa cơng suất có
ích và cơng suất tiêu thụ là hiệu suất.
P1
P
3. Mơ hình mạch điện một chiều
3.1. Phần tử điện trở:
Điện trở là phần tử đặc trưng cho hiện tượng tiêu tán năng lượng điện từ. Quan hệ
giữa dòng điện và điện áp trên 2 cực của phần tử điện trở u = i.R, trong đó R là đại lượng
cơ bản đặc trưng cho hiện tượng tiêu tán, gọi là điện trở.
Điện trở còn được định nghĩa: Là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở dòng điện
của vật dẫn, nó phụ thuộc vào bản chất vât liệu, chiều dài dây dẫn và tiết diện ngang của
dây dẫn.
Biểu thức: R
L
S
Trong đó:
- L: Chiều dài dây dẫn (m)
- S: Tiết diện dây dẫn (mm2)
- : Điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn (mm2/m)
- R: Điện trở ()
Ví dụ: Xác định điện trở của 1Km dây dẫn bằng nhơm có tiết diện 5mm 2, =
2,9.10-8(m).
Biên soạn: Trần Văn Đạt
-5-
Khoa KT Điện- Điện lạnh- Điện tử
kỹ thuật -75h
R
Giáo trình Điện
l
10 3
2,9.10 8
5,8
S
5.10 6
3.2. Phần tử điện cảm:
Là phần tử đặc trưng cho hiện tượng tích, phóng năng lượng trường từ. Quan hê
giữa dòng điện và điện áp trên phần tử điện cảm thường có dạng u L
di
, L đại lượng
dt
đặc trưng cho hiện tượng tích phóng năng lượng trường từ, gọi là điện cảm.
3.3. Phần tử điện dung:
Là phần tử đặc trưng cho hiện tượng tích, phóng năng lượng trường điện, quan
hê giữa dòng điện và điện áp trên phần tử điện dung là i C.
du
, trong đó C là đại lượng
dt
đặc trưng cho tích phóng năng lượng, gọi là điện dung.
3.4. Phần tử nguồn:
Là phần tử đặc trưng cho hiện tượng nguồn. Phần tử nguồn gồm hai loại: phần tử
nguồn áp và phần tử nguồn dòng.
- Nguồn điện áp: Nguồn điện áp đặc trưng cho khả năng tạo nên và duy trì một
điện áp trên hai cực của nguồn. Nguồn điện áp được kí hiệu như hình vẽ sau:
Nguồn điện áp còn được biểu diễn bằng một sức điện động e(t). Chiều e(t) từ nơi
điện thế thấp đến điện thế cao. Chiều điện áp theo quy ước từ điểm điện thế cao đến
điện thế thấp, vì thế chiều điện áp đầu cực nguồn ngược chiều với chiều sức điện động.
Điện áp đầu cực u(t) sẽ bằng sức điện động:
u(t) = e(t)
- Nguồn dòng điện: Nguồn dòng điện j(t) đặc trưng cho khả năng của nguồn điện
tạo nên và duy trì một dòng điện cung cấp cho mạch ngoài.
4. Các định luật của mạch điện
4.1. Định luật Ôm (Ohm).
4.1.1. Định luật Ôm cho đoạn mạch: Dòng điện trong một đoạn mạch sẽ tỉ lệ thuận với
điện áp ở 2 đầu đoạn mạch và tỉ lệ nghịch với điện trở của đoạn mạch đó.
Ta có: I
U
R
Trong đó: U là điện áp 2 đầu đoạn mạch (đơn vị là Vôn - V)
R là điện trở đoạn mạch (đơn vị là Ơm - Ω)
Biên soạn: Trần Văn Đạt
-6-
Khoa KT Điện- Điện lạnh- Điện tử
kỹ thuật -75h
Giáo trình Điện
Ví dụ: Một bóng đèn có điện trở 20 đặt vào điện áp 6V. Tính dòng điện qua
bóng đèn.
U
6
0,3 A
R 20
Dòng điện qua bóng đèn là: I
4.1.2. Định luật Ơm cho tồn mạch: Dòng điện trong toàn mạch sẽ tỉ lệ thuận với sức
điện động của nguồn và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn mạch (tổng trở của tồn mạch - Z).
I
E
R
E
Z
Ví dụ 1: Một mạch điện gồm 2 bóng đèn tròn mắc nối tiếp nhau, hai bóng đèn có
điện trở lần lượt là R1 = 5Ω, R2 = 15Ω. Mạch được đấu vào nguồn điện có điện áp
U = 220V. Tính dòng điện chính chạy qua mạch?
Giải
Do 2 bóng đèn mắc nối nối tiếp nên ta có tổng trở của mạch là:
Z R1 R2 5 15 20
Áp dụng định luật Ôm cho tồn mạch ta có:
U 220
I
11 A
Z
20
Ví dụ 2: Cho mạch điện như hình vẽ có suất điện động E = 231V, R = 22 , R0 =
1, Rdây= 1. Xác định dòng điện trong mạch điện áp đặt vào phụ tải và điện trở
đường dây? Điện áp đầu đường dây.
Giải
Dòng điện trong mạch : I
E
R
10 A
Điện áp đặt vào tải:
Ut = I.Rt = 10.22 = 220V
Sụt áp trên đường dây:
Ud = I.Rd = 10.1 = 10V
Điện áp trên 2 cực của nguồn bằng điện áp ở hai đầu mạch:
U = Ut + Ud = 220 + 10 = 230V
4.2. Định luật Kirchhoff
4.2.1. Định luật Kirchhoff 1 (K1)
Phát biểu: Tổng đại số các dòng điện tại một nút bất kỳ bằng không.
I 0
nút
Hệ quả: Tổng đại số các dòng điện vào bằng tổng đại số các dòng điện ra.
I
nút
vào
I ra
nút
Biên soạn: Trần Văn Đạt
-7-
Khoa KT Điện- Điện lạnh- Điện tử
kỹ thuật -75h
Giáo trình Điện
Qui ước:
Dòng điện đi vào nút mang dấu
dương (+), dòng điện đi ra nút mang dấu
âm (-).
Ví dụ: Với mạch điện hình bên
Áp dụng định luật K1 tại nút A ta
có: I1 + I2 - I3 = 0 (theo PB)
Hoặc I1 + I2 = I3 (theo HQ)
4.2.2. Định luật Kirchhoff 2 (K2)
Phát biểu: Tại mọi thời điểm, tổng đại số các điện áp trong một vòng kín bất kỳ
bằng khơng.
U 0
vòng
Hệ quả: Trong một vòng kín tổng các suất điện động bằng tổng đại số các sụt áp
trên các phần tử khác.
IR E
vòng
vòng
Quy ước: Dòng điện nhánh nào cùng chiều với chiều của nguồn thì mang dấu
dương, ngược lại mang dấu âm.
Ví dụ: Cho mạch điện như hình
vẽ bên ta có:
Theo ĐL K2 ta có:
+ Mạch vòng I:
E1 = R1I1+ I3R3
+ Mạch vòng II:
E2 = R3I3 + I2R2
5. Các biến đổi tương đương
5.1. Các điện trở mắc nối tiếp:
Là cách đấu sao cho chỉ có một dòng điện duy nhất đi qua tất cả các điện trở. Như
vậy đấu nối tiếp là cách đấu khơng phân nhánh.
Biên soạn: Trần Văn Đạt
-8-
Khoa KT Điện- Điện lạnh- Điện tử
kỹ thuật -75h
Giáo trình Điện
Do mạch nối tiếp nên dòng điện là như nhau.
Áp dụng định luật Ơm cho tồn đoạn mạch ta có:
U1 = I.R1 ; U2 = I.R2 ; U3 = I.R3
Mà U = U1+ U2 + U3 = I.R1+ I.R2+ I.R3 = I(R1 + R2 + R3)
U = I.Rtđ trong đó Rtđ = R1 + R2 + R3 là điện trở tương đương của mạch
Vậy điện trở tương đương (Rtt) của mạch nối tiếp bằng tổng các điện trở đó.
Tổng quát: Nếu có n điện trở mắc nối tiếp thì điện trở tương là:
Rtđ = R1 + R2 + …+Rn
Chú ý: Nếu mạch có các điện trở như nhau thì điện trở tương đương là: Rtđ = n.R
* Lưu ý: Đối với mạch không phân nhánh (điện trở mắc nối tiếp) ta có:
* Mạch phân áp
* Công thức phân áp:
U R1
U .R1
R1 R2
U R2
U .R2
R1 R2
Ví dụ 1: Ta có R1 = 3Ω, R2 = 6Ω, U
= 12V. Tính U1, U2?
Áp dụng CT phân áp ta được:
U1
U .R1
12.3
4V
R1 R2 3 6
U2
U .R2
12.6
8V
R1 R2 3 6
Ví dụ: Cho mạch có các điện trở mắc nối tiếp như hình vẽ. Tính điện trở tương
đương của đoạn mạch đó và điện áp rơi trên điện trở R 3 khi biết điện áp hai đầu
đoạn mạch là U= 12V?
Biên soạn: Trần Văn Đạt
-9-
Khoa KT Điện- Điện lạnh- Điện tử
kỹ thuật -75h
Giáo trình Điện
Giải:
- Do điện trở mắc nối tiếp nên ta có:
Rtđ = RAB = R1+ R2+ R3 = 5+ 10+ 15 = 30
Vậy điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị là 30.
- Do điện trở mắc nối tiếp nên dòng điện chạy qua các điện trở cũng chính
là dòng điện nhánh:
I = I1 = I2 = I3 =
U
U
12
0,4 A
Rtđ R1 R2 R3 5 10 15
- Điện áp rơi trên điện trở R3:
U R3
U .R3
12.15
180
6V
R1 R2 R3 5 10 15 30
5.2. Các điện trở mắc song song:
Đấu song song là cách đấu sao cho tất cả các điện trở đều đặt vào cùng một điện
áp.
Vậy đấu song song là cách đấu phân nhánh.
- Điện áp đặt vào U = U1= U2 =...= Un
- Dòng điện đặt vào I = I1 + I2+...+In
- Cơng thức tính điện trở tương đương:
1
1
1
1
...
Rtđ R1 R2
Rn
* Chú ý: - Nếu R1=R2=...=Rn Rtđ = R/n
- Nếu chỉ có 2 điện trở mắc song song thì ta dùng cơng thức:
Rtđ
R1 .R2
R1 R2
* Lưu ý: Đối với mạch phân nhánh (mạch có điện trở mắc song song) ta có:
* Mạch phân dòng:
* Cơng thức phân dòng:
R1.R2
R
R R2
R2
I1 I . I . 1
I .
R1
R1
R1 R2
R1.R2
R R2
R1
R
I 2 I .
I . 1
I.
R2
R2
R1 R2
Ví dụ 1: Mạch bên có R1 = 3Ω, R2 = 6Ω, I = 6A. Tính I1, I2?
Biên soạn: Trần Văn Đạt
-10-
Khoa KT Điện- Điện lạnh- Điện tử
kỹ thuật -75h
Giáo trình Điện
Áp dụng CT phân dòng ta được:
I1 I .
R2
6 .6
4 A
R1 R2 3 6
I 2 I .
;
R1
6.3
2 A
R1 R2 3 6
Ví dụ 2: Ba bóng đèn có điện trở R1= 60, R2 = 120 , R3 =150 đấu song song,
đặt vào điện áp U = 120V. Tính điện trở tương đương, dòng điện qua mỗi bóng và
dòng điện qua mạch chính.
Giải
- Do ba điện trở đấu song song nên ta có:
1
1
1
1
1
1
1
19
Rtđ R1 R2 R3 60 120 150 600
Điện trở tương đương là Rtđ = 31,6
- Dòng điện qua mỗi bóng:
I1
U 120
2 A ;
R1 60
I3
I2
U 120
1A
R2 120
U 120
0,8 A
R3 150
- Dòng điện mạch chính: I = I1 + I2 + I3 = 2 + 1 + 0,8 = 3,8A
Hoặc có thể tính theo cơng thức: I
U
120
3,8 A
Rtđ 31,6
5.3. Biến đổi - Y và Y - .
5.3.1. Cách đấu:
- Ba điện trở đấu sao (Y): Là đấu 3 điện trở chung lại một đầu, còn 3 đầu còn lại
đấu đến 3 điểm khác của mạch điện.
- Ba điện trở đấu tam giác (): Là đấu 3 điện trở thành một tam giác khép kín,
trong đó mỗi cạnh của tam giác là một điện trở, mỗi đỉnh của tam giác là một nút của
mạch điện nối tới các nhánh khác.
Điện trở đấu hình sao (Y)
Điện trở đấu hình tam giác ()
Cách nối sao và tam giác
5.3.2. Công thức chuyển đổi - Y và Y - :
Biên soạn: Trần Văn Đạt
-11-
Khoa KT Điện- Điện lạnh- Điện tử
kỹ thuật -75h
Giáo trình Điện
Biến đổi - Y:
Giả thiết có 3 điện trở có R12 , R23 , R31 nối tam giác. Biến đổi hình tam giác thành
hình sao, có điện trở các cạnh hình sao được tính theo cơng thức sau:
R1
R12 .R31
R12 R23 R31
;
R2
R12 .R23
R12 R23 R31
;
R3
R31.R23
R12 R23 R31
Chú ý: Khi tam giác đối xứng, tức là R12 = R23 = R31 = R thì R1 R2 R3
R
3
Ví dụ : Tìm dòng điện qua nguồn của mạch cầu. R12= 5, R23= 2, R31= 1, R4 =
4, R5 = 2, E = 60V.
Giải
- Sơ đồ mạch chuyển đổi:
- Điện trở biến đổi từ tam giác sang sao:
R1
R12 .R13
5.1
0,625
R12 R13 R23 5 1 2
R2
R12 .R23
5.2
1,25
R12 R13 R23 5 1 2
R3
R13 .R23
1.2
0,25
R12 R13 R23 5 1 2
- Điện trở tương đương ROD của 2 nhánh song song
Biên soạn: Trần Văn Đạt
-12-