Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 92 trang )
Khoa KT Điện- Điện lạnh- Điện tử
kỹ thuật -75h
Giáo trình Điện
Do mạch nối tiếp nên dòng điện là như nhau.
Áp dụng định luật Ơm cho tồn đoạn mạch ta có:
U1 = I.R1 ; U2 = I.R2 ; U3 = I.R3
Mà U = U1+ U2 + U3 = I.R1+ I.R2+ I.R3 = I(R1 + R2 + R3)
U = I.Rtđ trong đó Rtđ = R1 + R2 + R3 là điện trở tương đương của mạch
Vậy điện trở tương đương (Rtt) của mạch nối tiếp bằng tổng các điện trở đó.
Tổng qt: Nếu có n điện trở mắc nối tiếp thì điện trở tương là:
Rtđ = R1 + R2 + …+Rn
Chú ý: Nếu mạch có các điện trở như nhau thì điện trở tương đương là: Rtđ = n.R
* Lưu ý: Đối với mạch không phân nhánh (điện trở mắc nối tiếp) ta có:
* Mạch phân áp
* Cơng thức phân áp:
U R1
U .R1
R1 R2
U R2
U .R2
R1 R2
Ví dụ 1: Ta có R1 = 3Ω, R2 = 6Ω, U
= 12V. Tính U1, U2?
Áp dụng CT phân áp ta được:
U1
U .R1
12.3
4V
R1 R2 3 6
U2
U .R2
12.6
8V
R1 R2 3 6
Ví dụ: Cho mạch có các điện trở mắc nối tiếp như hình vẽ. Tính điện trở tương
đương của đoạn mạch đó và điện áp rơi trên điện trở R 3 khi biết điện áp hai đầu
đoạn mạch là U= 12V?
Bieân soạn: Trần Văn Đạt
-9-
Khoa KT Điện- Điện lạnh- Điện tử
kỹ thuật -75h
Giáo trình Điện
Giải:
- Do điện trở mắc nối tiếp nên ta có:
Rtđ = RAB = R1+ R2+ R3 = 5+ 10+ 15 = 30
Vậy điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị là 30.
- Do điện trở mắc nối tiếp nên dòng điện chạy qua các điện trở cũng chính
là dòng điện nhánh:
I = I1 = I2 = I3 =
U
U
12
0,4 A
Rtđ R1 R2 R3 5 10 15
- Điện áp rơi trên điện trở R3:
U R3
U .R3
12.15
180
6V
R1 R2 R3 5 10 15 30
5.2. Các điện trở mắc song song:
Đấu song song là cách đấu sao cho tất cả các điện trở đều đặt vào cùng một điện
áp.
Vậy đấu song song là cách đấu phân nhánh.
- Điện áp đặt vào U = U1= U2 =...= Un
- Dòng điện đặt vào I = I1 + I2+...+In
- Cơng thức tính điện trở tương đương:
1
1
1
1
...
Rtđ R1 R2
Rn
* Chú ý: - Nếu R1=R2=...=Rn Rtđ = R/n
- Nếu chỉ có 2 điện trở mắc song song thì ta dùng cơng thức:
Rtđ
R1 .R2
R1 R2
* Lưu ý: Đối với mạch phân nhánh (mạch có điện trở mắc song song) ta có:
* Mạch phân dòng:
* Cơng thức phân dòng:
R1.R2
R
R R2
R2
I1 I . I . 1
I .
R1
R1
R1 R2
R1.R2
R R2
R1
R
I 2 I .
I . 1
I.
R2
R2
R1 R2
Ví dụ 1: Mạch bên có R1 = 3Ω, R2 = 6Ω, I = 6A. Tính I1, I2?
Biên soạn: Trần Văn Đạt
-10-
Khoa KT Điện- Điện lạnh- Điện tử
kỹ thuật -75h
Giáo trình Điện
Áp dụng CT phân dòng ta được:
I1 I .
R2
6 .6
4 A
R1 R2 3 6
I 2 I .
;
R1
6.3
2 A
R1 R2 3 6
Ví dụ 2: Ba bóng đèn có điện trở R1= 60, R2 = 120 , R3 =150 đấu song song,
đặt vào điện áp U = 120V. Tính điện trở tương đương, dòng điện qua mỗi bóng và
dòng điện qua mạch chính.
Giải
- Do ba điện trở đấu song song nên ta có:
1
1
1
1
1
1
1
19
Rtđ R1 R2 R3 60 120 150 600
Điện trở tương đương là Rtđ = 31,6
- Dòng điện qua mỗi bóng:
I1
U 120
2 A ;
R1 60
I3
I2
U 120
1A
R2 120
U 120
0,8 A
R3 150
- Dòng điện mạch chính: I = I1 + I2 + I3 = 2 + 1 + 0,8 = 3,8A
Hoặc có thể tính theo cơng thức: I
U
120
3,8 A
Rtđ 31,6
5.3. Biến đổi - Y và Y - .
5.3.1. Cách đấu:
- Ba điện trở đấu sao (Y): Là đấu 3 điện trở chung lại một đầu, còn 3 đầu còn lại
đấu đến 3 điểm khác của mạch điện.
- Ba điện trở đấu tam giác (): Là đấu 3 điện trở thành một tam giác khép kín,
trong đó mỗi cạnh của tam giác là một điện trở, mỗi đỉnh của tam giác là một nút của
mạch điện nối tới các nhánh khác.
Điện trở đấu hình sao (Y)
Điện trở đấu hình tam giác ()
Cách nối sao và tam giác
5.3.2. Công thức chuyển đổi - Y và Y - :
Biên soạn: Trần Văn Đạt
-11-
Khoa KT Điện- Điện lạnh- Điện tử
kỹ thuật -75h
Giáo trình Điện
Biến đổi - Y:
Giả thiết có 3 điện trở có R12 , R23 , R31 nối tam giác. Biến đổi hình tam giác thành
hình sao, có điện trở các cạnh hình sao được tính theo cơng thức sau:
R1
R12 .R31
R12 R23 R31
;
R2
R12 .R23
R12 R23 R31
;
R3
R31.R23
R12 R23 R31
Chú ý: Khi tam giác đối xứng, tức là R12 = R23 = R31 = R thì R1 R2 R3
R
3
Ví dụ : Tìm dòng điện qua nguồn của mạch cầu. R12= 5, R23= 2, R31= 1, R4 =
4, R5 = 2, E = 60V.
Giải
- Sơ đồ mạch chuyển đổi:
- Điện trở biến đổi từ tam giác sang sao:
R1
R12 .R13
5.1
0,625
R12 R13 R23 5 1 2
R2
R12 .R23
5.2
1,25
R12 R13 R23 5 1 2
R3
R13 .R23
1.2
0,25
R12 R13 R23 5 1 2
- Điện trở tương đương ROD của 2 nhánh song song
Bieân soạn: Trần Văn Đạt
-12-
Khoa KT Điện- Điện lạnh- Điện tử
kỹ thuật -75h
ROD
Giáo trình Điện
R3 R5 . R2 R4 0,25 2.1,25 4
1,575
R3 R5 R2 R4
0,25 2 1,25 4
- Điện trở tương toàn mạch: Rtđ = R1 + ROD = 0,625 + 1,575= 2,2
- Dòng điện chạy qua nguồn: I
E
60
27,27 A (dòng điện chính của mạch)
Rtd 2,2
Biến đổi Y - :
- Sơ đồ mạch chuyển đổi:
- Cơng thức biến đổi điện trở đấu hình sao thành hình tam giác là:
R12 R1 R2
R1 R2
;
R3
R23 R2 R3
R2 R3
;
R1
R31 R3 R1
R3 R1
R2
Chú ý: Khi hình sao đối xứng R1= R2 = R3 = R thì ta có R12 = R23 = R31 = 3R
Ví dụ: Cho mạch điện với điện trở đấu hình Y như trên với các giá trị R1 = 1,
R2 = 2, R3 = 3. Khi biến đổi thành hình tam giác thì các điện trở trên hình tam
giác được tính như sau:
R12 R1 R2
R1 R2
1.2 11
1 2
R3
3
3
R31 R3 R1
R3 R1
3.1 11
3 1
R2
2
2
R23 R2 R3
R2 R3
2.3
2 3
11
R1
1
6. Các phương pháp giải mạch một chiều
6.1. Phương pháp biến đổi điện trở
Khái quát: Phương pháp biến đổi điện trở chủ yếu dùng để giải mạch điện có một
nguồn.
Dùng các phép biến đổi tương đương, đưa mạch điện phân nhánh về mạch điện
không phân nhánh và do đó có thể tính dòng, áp bằng định luật ơm. Ngồi ra còn dùng
phối hợp với các phương pháp khác để đơn giản hóa sơ đồ làm cho việc giải mạch điện
dễ dàng hơn.
Phương pháp: Mạch điện đấu song song và nối tiếp các điện trở gọi là đấu hỗn
hợp.
Biên soạn: Trần Văn Đạt
-13-
Khoa KT Điện- Điện lạnh- Điện tử
kỹ thuật -75h
Giáo trình Điện
Bài tốn giải mạch điện một nguồn có các điện trở mắc hỗn hợp gồm các bước
sau:
- Bước 1: Đưa mạch điện phân nhánh về mạch điện không phân nhánh bằng cách thay
các nhánh song song bằng một nhánh có điện trở tương đương.
- Bước 2: Áp dụng đinh luật ôm cho mạch không phân nhánh tìm ra dòng điện
qua nguồn, cũng là dòng điện mạch chính.
Ví dụ: Cho mạch điện như hình vẽ:
Cho UAB = 12V. Hãy tính:
a) Điện trở tương đương của tồn mạch?
b) Tính giá trị các dòng điện I, I1, I2 trong mạch ?
c) Tính điện áp rơi trên điện trở R1?
Biên soạn: Trần Văn Đạt
-14-