Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 92 trang )
Khoa KT Điện- Điện lạnh- Điện tử
kỹ thuật -75h
Giáo trình Ñieän
Mà UX =X.I = U Sin
Q = X.I2 = UX. I = I.U Sin
Công suất phản kháng của điện cảm
QL = XL.I2
Công suất phản kháng của điện dung
QC = -XC.I2
4.3. Công suất biểu kiến S (đơn vị là VA hoặc KVA)
Để đặc trưng cho khả năng chưa công suất của thiết bị và nguồn thực hiên 2 quá
trình năng lượng xét trên, người ta đưa ra khái niệm về công suất biểu kiến.
S U .I
Quan hệ P,Q,S được mô tả bằng một tam giác vuông gọi là tam giác cơng suất:
Từ tam giác cơng suất, ta có:
S P 2 Q 2 (theo định lý pitago trong tam giác vng)
P = S.cos
Q = P.sin
tg
Q
P
Ví dụ 1: Một mạch điện R, L, C nối tiếp có R = 330, C = 2F, L = 100mH. Điện
áp giữa 2 đầu cực của nguồn U = 220V. Tính dòng điện, các điện áp thành phần RL-C và các loại công suất trong mạch khi tần số f = 100Hz.
Giải
+ Trở kháng của cuộn cảm và tụ điện:
X L .L 2 . f .L 2.3,14.100.100.10 3 62,8
XC
+ Tổng trở mạch:
1
1
796
.C 2.3,14.100.2.10 6
Z
R2 X L X C
+ Dòng điện tồn mạch: I
2
330 2 62,8 796
2
804
U 220
0,27 A
Z 804
+ Các thành phần tam giác điện áp:
Biên soạn: Trần Văn Đạt
-35-
Khoa KT Điện- Điện lạnh- Điện tử
kỹ thuật -75h
Giáo trình Ñieän
UR = I.R = 0,27.330 = 89,1V
UL = I. XL = 0,27 . 62,8 = 16,96V
UC = I. Xc = 0,27 . 804 = 217,01V
+ Công suất tải tác dụng: P = R. I2 = 0,272. 330 = 24,1 W
+ Công suất phản kháng: Q = X. I2 = 0,272. (62,8 – 804) = -40049 VAr
+ Công suất biểu kiến:
S = U.I = 0,27. 220 = 59,4 VA
Ví dụ 2. Một mạch điện R, L, C nối tiếp R = 12, C = 127F, L = 160mH. Điện
áp giữa 2 đầu cực của nguồn U = 127V, f = 50Hz. Tính dòng điện, các thành điện
áp và các loại công suất.
Giải
- Trở kháng của điện cảm và điện dung
X L .L 2 . f .L 2. .50.160.10 3 50
XC
- Tổng trở của mạch:
1
1
25
.C 2 .50.127.10 6
Z
- Cường độ dòng điện: I
R2 X L X C
2
12 2 50 25
2
27,7
U 127
4,6 A
Z 27,7
- Các thành phần tam giác điện áp
UR = I.R = 4,6.12 = 55,2V
UL = I. XL = 4,6 . 50 = 230V
UC = I. Xc =4,6 . 25 = 125V
tg
X 25
2,08 64 0
R 12
- Công suất tải tác dụng: P = R. I2 = 4,62. 12 = 254 W
- Công suất phản kháng: Q = X. I2 = 4,62. 25 = 529 VAr
- Công suất biểu kiến:
S = U.I = 4,6 .127 = 584 VA
Ví dụ 3: Một mạch điện R,L,C nối tiếp R = 33, C = 300F, L = 200mH. Điện áp
giữa 2 đầu cực của nguồn U = 220V.
a. Tính dòng điện, các thành điện áp và các loại công suất khi f = 50Hz.
b. Xác định tần số f để dòng điện cực đại. Tính cơng suất .
Giải
- Trở kháng của điện cảm và điện dung:
X L .L 2.f .L 2..50.200.10 3 62,8
Biên soạn: Trần Văn Đạt
-36-
Khoa KT Điện- Điện lạnh- Điện tử
kỹ thuật -75h
XC
Giáo trình Điện
1
1
10,6
.C 2.50.300.10 6
- Tổng trở của mạch:
Z
I
R 2 XL XC
2
33 2 62,2 10,6
2
61,2
U 220
3,6A
Z 61,2
- Các thành phần tam giác điện áp:
UR = I.R = 3,6 . 33 = 118,8V
UL = I. XL = 3,6 . 62,2 = 223,92V
UC = I. Xc = 3,6 . 10,69 = 38,16V
- Công suất tải tác dụng: P = R.I2 = 33.3,62 = 427,68W
- Công suất phản kháng: Q = X. I2 = (62,2 – 10,6). 3,62 = 668,7 VAr
- Công suất biểu kiến :
S P 2 Q 2 427,68 2 668,7 2 793,76VA
b. Tần số cộng hưởng là : f
1
1
1
1
.
20,6Hz
3
2 L.C 2 200.10 .300.10 6
Mạch điện ở tình trạng cộng hưởng điện áp nên:
U 220
6,67 A
R
33
+ Dòng điện trong mạch :
I
+ Công suất tải tác dụng:
P = R.I2 = 33. 6,672 = 1468W
+ Công suất phản kháng :
Q=0
+ Công suất biểu kiến:
S = P 2 Q 2 14682 0 1468VA
5. Tính tốn mạch điện xoay chiều dạng số phức
5.1. Khái niệm và các phép tính của số phức:
Khái niệm:
Số phức là một lượng gồm 2 thành phần thực và ảo: a + jb trong đó a và b là
những số thực; j2 = -1 gọi là đơn vị ảo, số thực b hợp với đơn vị ảo j thành số ảo jb. Hai
thành phần này khác nhau hoàn toàn về bản chất, với mọi trị số a, b khác 0 không làm
cho tổ hợp a + jb triệt tiêu.
Người ta coi số phức như một vecto phẳng. Tuy vậy số phức lại khác vecto phẳng
ở chổ: đối với vectơ phẳng chỉ định nghĩa 2 phép cộng và trừ, còn tích của chúng khơng
còn là vecto nữa, trong khi đó đối với số phức lại có đủ định nghĩa của 4 phép tính cơ
bản.
Số phức còn giống vectơ phẳng ở chổ có thể biểu diễn các lượng vật lý có hai
thành phần giống như dòng điện hình sin ( I, ); cơng suất ( p, Q) ...
Biên soạn: Trần Văn Đạt
-37-
Khoa KT Điện- Điện lạnh- Điện tử
kỹ thuật -75h
Giáo trình Điện
Người ta thường quy ước các số phức biểu diễn những lượng biến thiên theo thời
.
.
.
gian bằng những chữ cái in hoa với dấu chấm trên đầu, ví dụ: I , U , , E ...Còn các số phức
khác khơng có dấu chấm trên đầu, ví dụ như: Z, Y, S...
Biểu diễn số phức bằng hình học:
Trong mặt phẳng, lấy hệ tọa độ vng góc trục hoành biểu diễn các số thực gọi là
trục thực, ký hiệu +1. Còn trục tung biểu diễn cc số ảo gọi trục ảo ký hiệu +j.
Ví dụ: biểu diễn z = a+jb và cụ thể z = 4+5j và z = -4+2j như hình sau
Các cách biểu diễn số phức:
- Dạng đại số: dạng Z = a+ jb gọi là dạng đại số của số phức.Trong đó a là phần
thực và bj là phần ảo.
Do đó Z = a + jb
Dạng đại số thích hợp cho việc thực hiện cho phép cộng trừ số phức.
- Dạng lượng giác:
Từ biểu diễn hình học trên ta có: (Xét Oam)
a = z acos , b = z sin
Z = z cos + j z sin = z (cos + j sin )
- Dạng mũ:
Dùng công thức Ơ le:
cos + j sin = ej
ta có Z = z ej
Dạng mũ thích hợp cho việc thực hiện cho phép nhân và chia số phức.
Như vây: Số phức có hai cách biểu diễn cơ bản: biểu diễn bởi phần thực a và
phần ảo b hoặc biểu diễn bởi mô đun z và acgmen bốn lượng hình thành một tam giác
vng OaM: a, b là hai cạnh góc vng và z là cạnh huyền, l góc nhọn.
Biên soạn: Trần Văn Đạt
-38-