Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 154 trang )
68
- Hệ số xác định r2 trong hồi quy tuyến tính để đánh giá mức độ phù
hợp của mô hình thể hiện quan hệ tương quan tuyến tính (% mà đại lượng 2
đóng góp vào đại lượng 1).
r2 >0,8: tương quan rất chặt.
r2 <0,8: tương quan chặt.
r2 <0,5: tương quan khá chặt.
r2 <0,25: tương quan mức độ vừa.
r2 <0,1: tương quan mức độ thấp.
- Phân tích hồi quy Binary logistic đa biến với biến phụ thuộc ở dạng
nhị phân (có và không kháng aspirin, có và không có ADP ≥70%, có và
không có AA ≥20%), biến độc lập ở dạng định lượng (cholesterol máu, số đo
vòng bụng, thời gian điều trị aspirin, phần trăm nguy cơ 10 năm bệnh mạch
vành…) đề loại trừ tương tác giữa các biến và tìm mối liên hệ có ý nghĩa (OR
có p <0,05 và khoảng 95%CI không chứa 1).
- Giá trị p <0,05 được coi là có ý nghĩa thống kê.
69
Hình 2.3. Sơ đồ thiết kế nghiên cứu
70
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Bảng 3.1. Đặc điểm giới, tuổi và nhân trắc của đối tượng nghiên cứu
Đặc điểm (n = 380)
Thông số
266
Nữ
114
66,2 ± 10,1
Nam
65,9 ± 10,6
Nữ
Tuổi (năm)
Nam
Tổng
Giới (bệnh nhân)
66,9 ± 8,9
Chiều cao (cm)
160,2 ± 7,6
Cân nặng (kg)
59,4 ± 6,5
Tổng
Vòng bụng (cm)
Nam
23,2 ± 2,3
Nữ
22,7 ± 2,1
Tổng
BMI (kg/m2)
23,1 ± 2,2
85,4 ± 3,8
Nam
85,8 ± 3,9
Nữ
84,5 ± 3,3
Vòng mông (cm)
91,0 ± 2,9
Tổng
WHR
0,93 ± 0,03
Nam
0,94 ± 0,02
Nữ
0,91 ± 0,03
Có 266 bệnh nhân nam, 144 bệnh nhân nữ trong tổng 380 đối tượng
nghiên cứu với tuổi trung bình là 66,2 ± 10,1 tuổi.
Bảng 3.2. Đặc điểm đối tượng có nguy cơ tim mạch cao theo giới
71
Nguy cơ tim mạch cao
Nam (n=266)
Nữ (n=114)
p
n
%
n
%
BMV đơn thuần (n = 106)
77
28,9
29
25,4
>0,05
BĐMNB đơn thuần (n = 8)
5
1,9
3
2,6
>0,05
ĐQNMN đơn thuần (n = 31)
29
10,9
2
1,8
<0,05
ĐTĐ đơn thuần (n = 60)
37
13,9
23
20,2
>0,05
NCBMV >20% (n = 109)
72
27,1
37
32,5
>0,05
46
17,3
20
17,5
>0,05
(n = 380)
NCTMC kết hợp (n = 66)
(BMV,BĐMNB,ĐQNMN,ĐTĐ)
Tỷ lệ ĐQNMN ở nam (10,9%) nhiều hơn ở nữ (1,8%) với p <0,05.
72
Biểu đồ 3.1. Đặc điểm tỷ lệ nguy cơ tim mạch cao theo giớiBảng 3.3. Đặc
điểm kết hợp các yếu tố nguy cơ tim mạch cao trên đối tượng nghiên cứu
Nguy cơ tim mạch cao kết hợp (n=380)
Đặc điểm
n
%
1 NCTMC
314
82,5
2 NCTMC
61
16,1
3 NCTMC
4
1,1
4 NCTMC
1
0,3
Tổng
380
100
(BMV, BĐMNB, ĐQNMN, ĐTĐ, NCBMV >20%)
Tỷ lệ đối tượng có 1 nguy cơ tim mạch cao là 82,5%, phối hợp 4 yếu tố
nguy cơ tim mạch cao chiếm 0,3%.
Biểu đồ 3.2. Đặc điểm nguy cơ tim mạch cao kết hợp
73
Bảng 3.4. Đặc điểm yếu tố nguy cơ của đối tượng nghiên cứu theo giới
Yếu tố nguy cơ
Nam (n=266)
Nữ (n=114)
p
n
(%)
n
(%)
THA (n = 290)
200
75,2
90
78,9
>0,05
BMI ≥23 kg/m2 (n = 219)
163
61,3
56
49,1
<0,05
VB tăng (n = 189)
85
32,0
104
91,2
<0,05
WHR tăng (n = 218)
108
40,6
110
96,5
<0,05
LDL-C ≥2,6 mmol/l (n = 220)
149
56,0
71
62,3
>0,05
Cholesterol ≥5,2 mmol/l (n = 142)
89
33,5
53
46,5
<0,05
HDL-C ≤1,0 mmol/l (n = 203)
135
50,8
68
59,6
>0,05
Triglycerid ≥2,3 mmol/l (n = 356)
247
92,9
109
95,6
>0,05
Hút thuốc lá (n = 25)
25
9,4
0
0
Tỷ lệ BMI ≥23 cao hơn ở nam; VB, WHR, CHO tăng cao hơn ở nữ.
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ các yếu tố nguy cơ tim mạch theo giới
Bảng 3.5. Đặc điểm số lượng các yếu tố nguy cơ chuyển hóa
Các yếu tố nguy cơ chuyển hóa
Đặc điểm
n
%
0 YTNC
10
2,6
1 YTNC
82
21,6
2 YTNC
158
41,6
3 YTNC
98
25,8
4 YTNC
32
8,4
Tổng
380
100
(ĐTĐ, THA, BMI ≥23 kg/m2, LDL-C ≥2,6 mmol/l)
74
Bệnh nhân có 2 YTNC về chuyển hóa chiếm tỷ lệ cao nhất 41,6%.
Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ các yếu tố nguy cơ kết hợp
Bảng 3.6. Đặc điểm đối tượng có nguy cơ 10 năm BMV >20% theo giới
Thông số
Nam
Nữ
Số lượng (bệnh nhân)
72
37
Tuổi (năm)
64,2 ± 11,4
63,4 ± 8,8
Huyết áp tâm thu (mmHg)
141,7 ± 12,9
157,6 ± 9,7
Cholesterol (mmol/l)
5,2 ± 1,3
6,7 ± 1,1
HDL-C (mmol/l)
0,99 ± 0,11
0,95 ± 0,06
Điểm Framingham
16,7 ± 0,4
23,8 ± 0,8
Nguy cơ 10 năm BMV (%)
28,6 ± 2,2
25,9 ± 3,3
Tuổi trung bình ở nam là 64,2 ± 11,4, ở nữ là 63,4 ± 8,8. Nguy cơ 10
năm mắc bệnh mạch vành là 28,6 ± 2,2% ở nam và 25,9 ± 3,3% ở nữ.
Biểu đồ 3.5. Mức độ nguy cơ 10 năm bệnh mạch vành
Bảng 3.7. Đặc điểm mức độ nguy cơ 10 năm BMV
Mức độ nguy cơ
NCBMV >20% (n = 109)
n
%
NCBMV = 22%
14
12,8
NCBMV = 25%
20
18,4
NCBMV = 27%
13
11,9
NCBMV ≥ 30%
62
56,9
Nguy cơ 10 năm BMV là 26,0 ± 2,0% ở nam và 22,6 ± 1,9% ở nữ.
Bảng 3.8. Đặc điểm các thuốc sử dụng trên đối tượng nghiên cứu
75
Kháng aspirin
Không kháng
(n=153)
(n=227)
Thuốc điều trị
p
n
%
n
%
Chẹn β giao cảm (n = 45)
16
10,5
29
12,8
>0,05
Chẹn canxi (n = 99)
38
24,8
61
26,9
>0,05
Ức chế men chuyển (n = 244)
95
62,1
149
65,6
>0,05
Ức chế thụ thể ATII (n = 45)
17
11,1
28
12,3
>0,05
Nitrat (n = 111)
46
30,1
65
28,6
>0,05
Lợi tiểu (n = 135)
53
34,6
82
36,1
>0,05
Clopidogrel (n = 86)
29
19,0
57
25,1
>0,05
Statin (n = 221)
81
52,9
140
61,7
>0,05
Ức chế bơm proton (n = 105)
44
28,8
61
26,9
>0,05
Không có liên quan giữa kháng aspirin với các thuốc điều trị.