1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Tiến sĩ >

Nhóm BMI <18,5 kg/m2 có tỷ lệ kháng aspirin cao nhất (50%), chiếm tỷ lệ thấp nhất (34,9%) ở nhóm BMI =18,5 - 22,9 kg/m2. Tỷ lệ kháng aspirin trong nhóm BMI = 23 - 24,9 kg/m2 là 44,6% và trong nhóm BMI ≥25 kg/m2 là 40,3%. Khác biệt không có ý nghĩa thốn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 154 trang )


81

Bảng 3.16. Tỷ lệ kháng aspirin ở đối tượng có nguy cơ tim mạch cao



Nguy cơ tim mạch cao



n



%



35



33,0



BĐMNB (n = 8)



4



50,0



ĐQNMN (n = 31)



14



45,2



ĐTĐ (n = 60)



32



53,3



NCBMV >20% (n = 109)



55



50,5



BMV (n = 106)

Nguy cơ

tương đương

bệnh mạch



Kháng aspirin



vành

Tỷ lệ kháng aspirin trên bệnh nhân có ĐTĐ chiếm tỷ lệ cao nhất

(53,3%), bệnh nhân có nguy cơ 10 năm mắc BMV >20% là 50,5% bệnh động

mạch ngoại biên 50%, đột quỵ nhồi máu não 45,2%, bệnh mạch vành 33%.



Biểu đồ 3.12. Tỷ lệ kháng aspirin trên đối tượng nguy cơ tim mạch cao



82

Bảng 3.17. Tỷ lệ kháng aspirin theo các yếu tố nguy cơ tim mạch



Kháng aspirin



Yếu tố nguy cơ (n = 380)



n



%



THA (n = 290)



114



39,3



BMI ≥23 kg/m2 (n = 219)



95



43,4



WHR tăng (n = 218)



142



65,1



VB tăng (n = 189)



129



68,3



LDL-C ≥2,6 mmol/l (n = 220)



93



42,3



Cholesterol ≥5,2 mmol/l (n = 142)



49



34,5



HDL-C ≤1,0 mmol/l (n = 203)



81



39,9



Triglycerid ≥2,3 mmol/l (n = 356)



147



41,3



Hút thuốc lá (n = 25)



8



32,0



Nghiện rượu (n = 18)



4



22,2



Kháng aspirin có tỷ lệ cao nhất trên bệnh nhân có VB tăng, WHR tăng.

Bảng 3.18. Phân bố kháng aspirin theo số lượng các YTNC



Số lượng yếu tố nguy cơ (n = 380)



Kháng aspirin (n=153)

n



%



0 YTNC (n = 10)



2



20,0



1 YTNC (n = 82)



31



37,8



2 YTNC (n = 158)



65



41,1



≥3 YTNC (n = 130)



55



42,3



(ĐTĐ, THA, BMI ≥23, LDL-C ≥2,6mmol/l)



Tỷ lệ kháng aspirin tăng theo số lượng các yếu tố nguy cơ chuyển hóa.



83

Bảng 3.19. Phân bố tỷ lệ kháng aspirin theo các mức độ suy tim



Suy tim (n = 130)



Kháng aspirin (n =41)

n



%



Độ I (n = 17)



3



17,6



Độ II (n = 52)



14



26,9



Độ III (n = 49)



19



38,7



Độ IV (n = 12)



5



41,6



Tổng (n =130)



41



31,5



Tỷ lệ kháng aspirin trên bệnh nhân suy tim là 31,5%. Tỷ lệ kháng

aspirin tăng dần theo mức độ suy tim sử dụng phân loại NYHA (từ 17,6%

đến 41,6%).



Biểu đồ 3.13. Tỷ lệ kháng aspirin theo mức độ suy tim



84

Bảng 3.20. Phân bố tỷ lệ kháng aspirin khi kết hợp YTNC



Thông số



Đơn thuần



+Tuổi ≥70



+WHR tăng



+VB tăng



BMV



33,0



36,7



58,9



65,2



BĐMNB



50,0



50,0



66,7



80,0



ĐQNMN



45,2



66,7



73,3



76,9



ĐTĐ



53,3



72,7



76,9



76,5



NCBMV >20%



50,5



60,5



70,3



72,3



Tỷ lệ kháng aspirin ở đối tượng có nguy cơ tim mạch cao tăng khi có

các yếu tố nguy cơ tim mạch kết hợp như tăng số đo vòng bụng, tăng chỉ số

vòng bụng trên vòng mông, tuổi ≥70.



Biểu đồ 3.14. Tỷ lệ kháng aspirin khi phối hợp các yếu tố nguy cơ



85

Bảng 3.21. Phân bố tỷ lệ kháng aspirin trên bệnh nhân có nguy cơ 10 năm bệnh mạch vành lớn hơn 20%



NCBMV >20% (n = 109)



Kháng aspirin

n



%



NCBMV = 22% (n = 14)



4



28,6



NCBMV = 25% (n = 20)



6



30,0



NCBMV = 27% (n = 13)



7



53,8



NCBMV ≥ 30% (n = 62)



38



61,3



Tỷ lệ kháng aspirin trên bệnh nhân có nguy cơ 10 năm bệnh mạch vành

lớn hơn 20% tăng tỷ lệ thuận với phần trăm mức độ nguy cơ 10 năm bệnh

mạch vành.



Biểu đồ 3.15. Tỷ lệ kháng aspirin theo mức độ nguy cơ 10 năm BMV



86

3.3. MỐI LIÊN QUAN GIỮA KHÁNG ASPIRIN VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ

LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG

3.3.1. Kháng aspirin liên quan với giới

Bảng 3.22. Đặc điểm nguy cơ tim mạch cao trên bệnh nhân kháng aspirin so sánh theo giới



Kháng aspirin ở đối tượng



Nam (n=106)



Nữ (n=47)



p



NCTMC (n = 153)



n



%



n



%



BMV (n = 35)



25



23,6



10



21,3



>0,05



BĐMNB (n = 4)



3



2,8



1



2,1



>0,05



ĐQNMN (n = 14)



14



13,2



0



0,0



<0,05



ĐTĐ (n = 32)



17



16,0



15



31,9



<0,05



NCBMV >20% (n = 55)



38



35,8



17



36,2



>0,05



Tỷ lệ kháng aspirin có ĐTĐ ở nữ cao hơn nam (p <0,05).



Biểu đồ 3.16. Đặc điểm nguy cơ cao trên bệnh nhân kháng aspirin

Bảng 3.23. Khác biệt về tỷ lệ kháng aspirin ở các nhóm tuổi theo giới



Nhóm tuổi



Kháng aspirin (n = 153)

Nam (n = 106)



Nữ (n = 47)



p



(năm)



n



%



n



%



< 50



6



5,7



3



6,4



>0,05



50 - 59



19



17,9



13



27,7



<0,05



60 - 69



24



22,6



11



23,4



>0,05



70 - 79



42



39,6



18



38,3



>0,05



≥ 80



15



14,2



2



4,3



>0,05



Tỷ lệ bệnh nhân kháng aspirin trong nhóm tuổi 50 – 59 tuổi ở nam thấp

hơn ở nữ có ý nghĩa thống kê.



Biểu đồ 3.17. Đặc điểm các YTNC trên bệnh nhân kháng aspirin



87

Bảng 3.24. Tương quan ngưng tập tiểu cầu (ADP) với VB, WHR, tuổi, TG so sánh theo giới



Tương quan giữa ngưng tập tiểu cầu với ADP và VB, WHR, tuổi, TG ở

nam với OR có ý nghĩa. Trên nữ giới tương quan không có ý nghĩa thống kê.

Bảng 3.25. Tương quan ngưng tập tiểu cầu (AA) với BMI, WHR, tuổi so sánh theo giới



Ngưng tập tiểu cầu với AA ≥20%



BMI ≥23 so với BMI <23

WHR tăng so với



Nam



Nữ



OR (95%CI)



Thông số



OR (95%CI)



1,974 (1,193-3,266)



1,067 (0,510-2,230)



58,036 (25,361-132,809) 2,593 (0,262-25,710



WHR không tăng

Tuổi ≥70 so với tuổi <70



1,875 (1,146-3,069)



0,733 (0,349-1,540)



Tương quan giữa ngưng tập tiểu cầu với AA và BMI, WHR, tuổi ở nam

giới với OR có ý nghĩa thống kê. Trên nữ giới tương quan không có ý nghĩa

thống kê.



88

3.3.2. Kháng aspirin liên quan với tuổi

Bảng 3.26. Tương quan kháng aspirin với tuổi ≥70



Đặc điểm

(n = 380)

Có

Tuổi ≥70



Kháng aspirin

Có



Không



(n = 153)



(n = 227)



77 (46,7%)



88 (53,3%)



Không



76 (35,3%)



95%CI



1,600



(n = 165)



OR



1,057-2,422



139 (64,7%)



(n = 215)

Tỷ lệ kháng aspirin ở bệnh nhân ≥70 tuổi so với <70 tuổi có OR=1,600.



Biểu đồ 3.18. Kháng aspirin liên quan đến tuổi ≥70



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (154 trang)

×