Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 154 trang )
88
3.3.2. Kháng aspirin liên quan với tuổi
Bảng 3.26. Tương quan kháng aspirin với tuổi ≥70
Đặc điểm
(n = 380)
Có
Tuổi ≥70
Kháng aspirin
Có
Không
(n = 153)
(n = 227)
77 (46,7%)
88 (53,3%)
Không
76 (35,3%)
95%CI
1,600
(n = 165)
OR
1,057-2,422
139 (64,7%)
(n = 215)
Tỷ lệ kháng aspirin ở bệnh nhân ≥70 tuổi so với <70 tuổi có OR=1,600.
Biểu đồ 3.18. Kháng aspirin liên quan đến tuổi ≥70
89
3.3.3. Kháng aspirin liên quan đến các đặc điểm lâm sàng và các yếu tố
nguy cơ
Bảng 3.27. Kháng aspirin liên quan đến đặc điểm nguy cơ cao
Kháng aspirin
Nguy cơ tim mạch cao
Có (n = 153)
Không (n = 227)
p
n
%
n
%
BMV (n = 106)
35
22,9
71
31,3
>0,05
ĐQNMN (n = 31)
14
9,2
17
7,5
>0,05
BĐMNB (n = 8)
4
2,6
4
1,8
>0,05
ĐTĐ (n = 60)
32
20,9
28
12,3
<0,05
NCBMV >20% (n = 109)
55
35,9
54
23,8
<0,05
Tỷ lệ ĐTĐ, nguy cơ 10 năm BMV >20% khác biệt với p <0,05.
Biểu đồ 3.19. Kháng aspirin liên quan đến bệnh nhân có nguy cơ cao
Bảng 3.28. Liên quan kháng aspirin và các yếu tố nguy cơ tim mạch
90
Kháng aspirin
Có (n =
(n = 380)
Không (n =
153)
Yếu tố nguy cơ
227)
p
n
n
%
114
THA (n = 290)
%
74,5
176
77,5
>0,0
5
BMI ≥23 kg/m2 (n = 219)
95
62,1
124
54,6
>0,0
5
WHR tăng (n = 218)
142
92,8
76
33,5
<0,0
5
VB tăng (n = 189)
129
84,3
60
26,4
<0,0
5
LDL-C ≥2,6 mmol/l (n = 220)
93
60,8
127
55,9
>0,0
5
Cholesterol ≥5,2 mmol/l (n = 142)
49
32,0
93
41,0
>0,0
5
HDL-C ≤1,0 mmol/l (n = 203)
81
52,9
122
53,7
>0,0
5
Triglycerid ≥2,3 mmol/l (n = 356)
147
96,1
209
92,1
>0,0
5
Tỷ lệ WHR và VB tăng ở bệnh nhân kháng aspirin cao hơn (p <0,05).
3.3.4. Kháng aspirin liên quan với các chỉ số nhân trắc
3.3.4.1. Kháng aspirin liên quan đến BMI
Bảng 3.29. Liên quan ngưng tập tiểu cầu với ADP và các mức độ BMI
BMI (kg/m2)
NTTC với ADP (%)
<18,5 (n = 12)
78,25 ± 17,11
18,5 - 22,9 (n = 149)
69,56 ± 20,71
23 - 24,9 (n = 157)
77,50 ± 17,34
≥25 (n = 62)
75,69 ± 41,37
p
<0,05
<0,01
91
Ngưng tập tiểu cầu với ADP khác biệt với p<0,01 giữa các mức BMI và
với p <0,05 giữa nhóm BMI 18,5-22,9 kg/m2 và nhóm BMI 23-24,9 kg/m2.
Bảng 3.30. Liên quan ngưng tập tiểu cầu với AA và các mức độ BMI
BMI (kg/m2)
NTTC với AA (%)
<18,5 (n = 12)
67,08 ± 38,43
18,5 - 22,9 (n = 149)
38,58 ± 37,47
23 - 24,9 (n = 157)
52,14 ± 38,67
≥25 (n = 62)
49,13 ± 19,51
p
<0,05
<0,01
<0,01
Khác biệt về phần trăm NTTC với AA có p<0,05 khi so sánh giữa
nhóm BMI <18,5kg/m2 với nhóm BMI =18,5 - 22,9kg/m2, nhóm BMI =18,5 22,9kg/m2 với nhóm BMI = 23 - 24,9 kg/m2. Khác biệt có ý nghĩa thống kê
với p <0,01 khi so sánh chung các mức BMI.
Biểu đồ 3.20. Ngưng tập tiểu cầu liên quan BMI
92
3.3.4.2. Kháng aspirin liên quan với chỉ số vòng bụng (VB), chỉ số vòng
bụng trên vòng mông (WHR)
Bảng 3.31. Tương quan kháng aspirin với tăng số đo vòng bụng
Đặc điểm
(n = 380)
Có
Kháng aspirin
Có
Không
(n = 153)
(n = 227)
129 (68,3%)
60 (31,7%)
Không
tăng
24 (12,6%)
167 (87,4%)
95%CI
14,96
(n = 189)
VB
OR
8,839-25,320
0
(n = 191)
Nguy cơ kháng aspirin ở bệnh nhân VB tăng so với VB không tăng có
OR=14,960.
Biểu đồ 3.21. Kháng aspirin liên quan đến số đo vòng bụng