Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (648.22 KB, 113 trang )
hình sử dụng lao động, vật t, tiền vốn và việc thực hiện các giải
pháp quản lý- kinh tế - kỹ thuật, đồng thời để phân tích, đánh giá
tình hình thực hiện các định mức chi phí.
- Giá thành thực tế: đợc tính trên cơ sở số liệu về chi phí thực
tế đã tập hợp trong kỳ và sản lng thực tế đã đc xác định. Giá
thành thực tế phản ¸nh kÕt qu¶ thùc hiƯn c¸c gi¶i ph¸p qu¶n lý chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm, việc thực hiện các định mức,
dự toán chi phí là cơ sở để xác định kết quả lãi/ lỗ của doanh
nghiệp.
Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán và nội dung
chi phí cấu thành trong giá thành
- Giá thành sản xuất: bao gồm các chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
- Giá thành toàn bộ: là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên
quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
Giá thành
toàn bộ
=
Giá
thành
sản xuất
+
Chi phí
bán
hàng
+
Chi phí quản
lý doanh
nghiệp
3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cã mèi quan hƯ mËt
thiÕt chỈt chÏ víi nhau: Chi phí sản xuất là cơ sở để tính toán, xác
định giá thành sản phẩm. Giá thành là thớc đo chi phí sản xuất mà
doanh nghiệp bỏ ra để có đc khối lng hoàn thành.
Việc sử dụng tiết kiệm, hợp lý chi phí sản xuất có ảnh hởng
trực tiếp đến giá thành sản phẩm.
Sự giống và khác nhau giữa chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm:
* Giống nhau: đều là biểu hiện bằng tiền về lao động sống và
lao động vật hóa trong quá trình sản xuất.
8
* Khác nhau:
Chi phí sản xuất phản ánh mặt hao phí sản xuất, còn giá thành
sản phẩm phản ánh mặt kết quả sản xuất.
- Xét về mặt bản chất: Chi phí sản xuất là lng hao phí lao
động chi ra để tạo ra sản phẩm. Giá thành sản phẩm là lng hao
phí lao động kết tinh trong một đơn vị sản phẩm hay một khối lng sản phẩm hoàn thành.
- Xét về mặt thời gian: Chi phí sản xuất gắn liền với từng thời
kỳ còn giá thành sản phẩm gắn với thời hạn hoàn thành sản phẩm.
- Có nhiều chi phí phát sinh trong kỳ nhng cha có sản phẩm
hoàn thành do đó cha có giá thành.
- Có những chi phí đợc tính vào giá thành nhng không đc
tính vào chi phí kỳ này.
- Về mặt lợng: tổng giá thành sản phẩm và tổng chi phí sản
xuất thng không thống nhất vì có tính đến chi phí sản xuất dở
dang
Tổng giá
thành sản
phẩm
=
Chi phí
sản xuất
dở dang
đầu kỳ
+
Chi phí
sản xuất
phát sinh
trong kỳ
-
Chi phí
sản xuất
dở dang
cuối kỳ
Xét về mặt công tác kế toán, thì kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và kế toán tính giá thành sản phẩm là 2 bớc công việc kế tiếp
nhau. Việc tính giá thành sản phẩm chỉ đợc thực hiện khi toàn bộ
công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ hoàn thành.
4 Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là công cụ
hữu hiệu cho các nhà quản lý. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xác định đầy đủ, chính xác các loại chi phí từ đó
xác định giá thành thực tế của sản phẩm làm cơ sở xác định giá
bán. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành góp phần quản lý
9
một cách chặt chẽ, từ đó tit kiệm đợc vật t, nhân công góp phần
làm giảm giá thành, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Để đáp ứng đc yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm, kế toán phải thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Xác định đúng đối tng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
đối tợng tính giá thành phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp và yêu
cầu công tác quản lý.
- Tổ chức hạch toán các tài khoản kế toán để hạch toán chi phí
sản xuất và giá thành sản phẩm phù hợp với phơng pháp kế toán
hàng tồn kho mà doanh nghiệp lựa chọn.
-
Tổ chức đánh giá sản phẩm dở dang khoa học, hợp lý, xác
định giá thành và hạch toán giá thành sản xuất trong kỳ một cách
đầy đủ và chính xác.
II Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
1 Đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là những phạm vi, giới
hạn mà chi phí sản xuất cần đợc tập hợp cho việc kiểm tra, giám
sát, tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
Việc xác định đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất dựa
vào: đặc điểm sản xuất; đặc điểm quy trình công nghệ; mục
đích, công dụng của chi phí với quá trình sản xuất; yêu cầu và
trình độ quản lý của doanh nghiệp.
Tuỳ thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể mà đối tng kế
toán tập hợp chi phí sản xuất có thể là: từng phân xởng, bộ phận
sản xuất hay toàn doanh nghiệp; tõng nhãm s¶n phÈm, bé phËn, chi
tiÕt cđa s¶n phÈm; từng giai đoạn hay toàn bộ quy trình công
nghệ; nhóm sản phẩm; đơn đặt hàng; từng công trình, hạng mục,
công trình...
2 Phơng pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất
2.1
Phơng pháp trực tiếp
10
- Điều kiện áp dụng: Trong trng hợp chi phí sản xuất thực tế
phát sinh chỉ liên quan duy nhất đến một đối tợng tập hợp chi phí.
- Phơng pháp tập hợp: Căn cứ vào chi phí sản xuất thực tế phát
sinh kết chuyển toàn bộ cho đối tng chịu chi phí sản xuất.
2.2 Phơng pháp phân bổ gián tiếp
- Điều kiện áp dụng: Trong trng hợp chi phí sản xuất thực tế
phát sinh chỉ liên quan đến nhiều đối tợng tập hợp chi phí.
- Phơng pháp phân bổ:
Khi các chi phí liên quan đến nhiều đối tợng tập hợp chi phí
sản xuất thì kế toán tiến hành tập hợp chi phí sản xuất chi tất cả
các đối tng chịu chi phí liên quan, sau đó sẽ tiến hành phân bổ
cho từng đối tợng theo công thức:
Chi phí cần phân bổ
phí
TK152, 153,Chi
111,...
Số 111
đơn vị
TK152,
TK154
x
tiêu thức
Số đơn vị tiêu thức phân
Cỏc khon
đối
tng i
bổ
= TK621
phân
bổtoán
của chi phí sản xuất
3 KÕ
®èi tượng i
CPNVL xuất kho hoặc
mua ngồi dùng trực
K/C CPNVLTT
giảm CP SP
Liên quan đến
TK 155
từng đối tượng
tínhtrong
giá thành
3.1 Kế tốn chi phí sản xuất
trường hợp DN hạch tốn hàng tồn kho
Giá thành
TK 622
TK334,335,338
theo phương pháp KKTX
TK632
Tiếp vào sản xuất
Việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
sảnphẩm
phẩmđược
HT thể hiện qua sơ đồ:
Chi phí nhân viên
K/C CPNCTT
Giá thành
Liên quan đến
xuyên.
từng đối tượng
tính giá thành
SP xuất
kho
bán TT
nhập kho
Sơ đồ phân
1.1: Sơ
đồ hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường
xưởng
TK152,153,142,214
TK627
CPNVL,CCDC,KHTSC
ĐĐ
Sử dụng vào sản xuất
TK111,112,331
CP dịch vụ mua
ngoài ngoài
chi phí khác bằng
tiền
TK1331
VAT đầu vào
K/C CP SXC
Liên quan đến
từng đối tượng
tính giá thành
Giá thành SP hồn thành bán
ngay
CPSXC khơng phân bổ tính vầo giá vốn hàng bán
11
trong kì