Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (648.22 KB, 113 trang )
- Tạo của cải vật chất cho xã hội nhằm xây dựng đất nớc ngày
càng giầu đẹp và vững mạnh.
3.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ
Sản phÈm công ty TNHH thương mại dịch vụ và xây dng c H đc
sản xuất hàng loạt với khối lng lớn, mặt hàng chủ yếu là sản xuất
đồ dùng gia dụng bằng nhựa. Căn cứ vào các nguồn lực thực tế và
thu thập các thông tin về thị trờng đầu vào và đầu ra của sản
phẩm, giám đốc công ty chỉ đạo lập kế hoạch sản xuất chi tiết và
tổng thể, kế hoạch là xơng sống cho việc chỉ đạo sản xuất kinh
doanh, tuy nhiên trong thực tế luôn luôn biến động không ngừng do
vậy các nhà quản lý phải thng xuyên kiểm tra, đánh giá phần tích
và điều chỉnh cho phù hợp với thực tế. Trong quá trình tổ chức thực
hiện đồng thời phát hiện những chỗ bất hợp lý, những lỗ hổng trong
quản lý tìm biện pháp quản lý mới thích hợp hơn.
Sản phẩm khi sản xuất ra phải đảm bảo về chất lng và đc
khách hàng chấp nhận.
Quy trình sản xuất chung:
Hạt nhựa các
loại(PP, PVC,)
Chế biến
Sản xuất
Khuôn mẫu
Sản phẩm
*Đặc điểm về phơng pháp sản xuất: Sản phẩm của Công ty
đợc sản xuất hàng loạt trên dây truyền công nghệ khép kín, trang
bị máy móc thiết bị chủ yếu do Việt Nam và Trung quốc sản xuất.
*Quy trình sản xuất chia làm hai giai đoạn:
+ Thu mua nguyên vật liệu( các loại hạt nhựa)
+ Tiến hành sản xuất theo quy trình công nghệ
*Kết cấu sản xuất:
48
+ Bộ phận sản xuất chính: Bao gồm các phân xng sản
xuất dới sự điều hành và quản lý của quản đốc phân xng.
+Nguyên vật liệu : Đc cung cấp bởi các công ty sản xuất hạt
nhựa là khách hàng lâu năm của công ty.
+ Bộ phận sản xuất phục vụ và phụ trợ: Gồm có cơ điện,
xng cơ khí và tổ nấu ăn ca.
49
4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH thơng mại dịch
vụ và xây dựng Đức Hà
4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Bộ máy kế toán của doanh nghiệp là một mắt xích quan trọng trong hệ thống
quản lý của cơng ty, là bộ phận hỗ trợ đắc lực cho hoạt động sn xut kinh doanh. Để
phù hợp với đặc điểm kinh doanh, đáp ứng đầy đủ yêu cầu, nhu
cầu quản lý, đơn vị áp dụng mô hình kế toán tập chung tất cả
phần hạch toán kế toán đều di sự lãnh đạo trực tip của kế toán trởng, kế toán trng phải chịu trách nhiệm về công tác kế toán trớc
ban phụ trách đơn vị và phải đáp ứng các yêu cầu của các bộ phận
liên quan. Khâu kế toán đòi hỏi phù hợp với yêu cầu của hạch toán kế
toán là: đầy đủ trung thực đáp ứng yêu cầu kiểm tra kiểm soát dễ
dàng, thuận tiện.
Trong nhng nm qua b phận này đã có những đóng góp đáng kể đối với
những thành quả mà doanh nghiệp đạt được. Toàn bộ cơng việc kế tốn được tập trung
ở phòng kế tốn, ở các tổ sản xuất không tổ chức bộ máy kế toán riêng biệt.
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán tại công ty TNHH TMDV và xây dựng Đức Hà
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp thanhKế
toán
toán tiền lương và TSCĐKế toán NVL và CCDC
Thủ quỹ
4.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế tốn.
Cơng việc hạch tốn của doanh nghiệp được phân chi rõ ràng cụ thể với từng
thành viên trong bộ máy kế toán.
50
Kế toán trưởng: Tổng hợp số liệu và báo cáo tài chính. Kiểm tra, giám sát kế
tốn viên, phân cơng cơng việc, sổ sách kế toán cho từng bộ phận kế toán, chịu trách
nhiệm về sổ sách kế tốn, giúp giám đốc có số liệu cần thiết khi ra quyết định.
Kế toán tổng hợp thanh tốn: Có nhiệm vụ quản lý sổ sách, thu chi của doanh
nghiệp và theo dõi công nợ với khách hàng.
Kế toán tiền lương và TSCĐ: Phụ trách mảng tiền lương của công nhân viên
trong doanh nghiệp, thực hiện đúng chế độ về tiền lương và các khoản trích theo lương,
đảm bảo quyền lợi của cơng nhân viên. Đồng thời theo dõi tình hình biến động của
TSCĐ, đề xuất các phương án khai thác, sử dụng có hiệu quả TSCĐ hiện có tại doanh
nghiệp.
Kế tốn NVL,CCDC: Có nhiệm vụ theo dõi sự biến động của NVL,CCDC cả
về chỉ tiêu giá trị và hiện vật, theo dõi tình hình định mức vật tư để từ đó sử dụng tiết
kiệm, hiệu quả.
Thủ quỹ: Có nhiệm vụ giữ tiền mặt, thực hiện thu chi, hàng ngày phải kiểm
tra quỹ , đối chiếu số liệu tại quỹ với số liệu trờn s qu.
4.3. Tổ chức hạch toán kế toán tại c«ng ty
Hiện tại cơng ty áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính, được sửa đổi, bổ sung theo Thơng tư số
161/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài Chính).
Niên độ kế tốn: Từ 01/01 đến 31/12 năm dương lịch
Hình thức sổ kế tốn áp dụng: Hình thức sổ Nhật ký chung, và sử dụng kế
tốn trên Exel phù hợp với quy định của Bộ Tài chính
51