Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (648.22 KB, 113 trang )
tục, sản phẩm phải trải qua nhiều giai đoạn chế biến kế tiếp nhau,
bán thành phẩm của giai đoạn trớc là đối tng chế biến của giai
đoạn sau.
5.2.2.1. Phơng pháp tính giá thành phân bc có tính giá thành
nửa thành phẩm bc trc(phơng pháp kết chuyển tuần tự)
* Nội dung:
Để tính giá thành của sản phẩm ở giai đoạn cuối cùng phải xác
định giá thành của bán thành phẩm ở giai đoạn công nghệ trc đó
và chi phí của bán thành phẩm trc chuyển sang cùng các chi phí
của giai đoạn sau, cứ tính tuần tự nh vậy cho đến giai đoạn công
nghệ cuối cùngthì tính đợc giá thành của sản phẩm hoàn thành.
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ tính giá thành phân bớc có tính nửa thành
phẩm
bc trc
Nguyên vật
liệu trực
tiếp
Z nửa
thành
phẩm
(GĐ1)
+
Z nửa
thành
phẩm
(GĐ2)
ZTP(n
)
+
Chi phí
chế biến
Z nửa
thành
phẩm
(GĐ1)
Chi phí
chế biến
Z nửa
thành
phẩm
(GĐ2)
Chi phí
chế biến
+
=
ZNTP
(n-1)
+
ZĐơn vị
TP(n)
Ddk(
n)
=
26
Z thành
phẩm
+
ZTP(n
)
STP(n
)
C(
n)
-
Dck(
n)
5.2.2.2. Phơng pháp tính giá thành phân bớc không tính nửa
thành phẩm bc trc (phơng pháp kết chuyển song song)
* Nội dung:
Trong phơng pháp này, đối tng tính giá thành là thành phẩm
ở giai đoạn công nghệ cuối cùng, do đó ngời ta chỉ cần tính toán,
xác định phần chi phí sản xuất ở giai đoạn nằm trong thành phẩm,
sau đó tổng cộng chi phí các giai đoạn trong thành phẩm tính đợc giá thành thành phẩm.
Sơ đồ 1.9. Sơ đồ tính giá thành phân bc không tính nửa
thành phẩm bc trc chuyển sang
Chi phí SX GĐ1
theo khoản mục
Chi phí SX GĐ1
trong thành
phẩm
Chi phí SX GĐ2
theo khoản mục
Chi phí SX GĐ2
trong thành
phẩm
Chi phí SX GĐ3
theo khoản mục
Chi phí SX GĐ3
trong thành
phẩm
Z thành phẩm
Chi phí sản
xuất giai đoạn i
=
Ddki +
Ci
STPi + Sdi
X
STPn
Trong đó:
Ddki : Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ giai đoạn i
Ci : Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ giai đoạn i
STpi : Số lợng sản phẩm hoàn thành giai đoạn i
Sdi : Số lợng sản phẩm dở dang cuối kỳ giai đoạn i
STPn : Số lợng sản phẩm hoàn thành giai đoạn n
27
5.2.2.3 Phơng pháp loại trừ chi phí sản phẩm phụ
* Điều kiện áp dụng: Thích hợp với những doanh nghiệp có
quy trình công nghệ ngoài sản phẩm chính còn thu đc sản phẩm
phụ.
Đối tng tập hợp chi phí theo phơng pháp này là toàn bộ quy
trình sản xuất, đối tng tính giá thành là sản phẩm chính đã hoàn
thành. Trên cơ sở đã tập hợp đc, kế toán loại trừ chi phí sản xuất
sản phẩm phụ tính theo quy ớc để tính giá thành sản phẩm chính.
Chi phí sản phẩm phụ có thể tính theo chi phí kế hoạch hoặc
giá kế hoạch, giá bán thực tế hay giá tạm tính.
Tỷ trọng của
chi phÝ s¶n
phÈm phơ
Chi phÝ s¶n phÈm
phơ
=
Tỉng chi phÝ s¶n phÈm thực
tế
5.2.3 Phơng pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng
* Điều kiện áp dụng: áp dụng với những doanh nghiệp sản
xuất đơn chiếc và hàng loạt theo đơn đặt hàng đã ký.
* Nội dung:
- Nếu quá trình sản xuất chỉ liên quan đến một đơn đặt
hàng thì tính trực tiếp cho từng đối tng (từng đơn hàng).
- Nếu chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đơn hàng thì dùng
phơng pháp gián tiếp để xác định chi phí từng đơn hàng.
- Toàn bộ những chi phí thực tế phát sinh từ khi bắt đầu tiến
hành sản xuất đến cuối kỳ báo cáo nhng đơn đặt hàng vẫn cha
hoàn thành thì đợc coi là chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
- Toàn bộ những chi phí sản xuất có liên quan đến đơn ặt
hàng từ khi bắt đầu sản xuất đến khi kết thúc đợc coi là giá
thành của đơn đặt hàng đó.
5.2.4 Phơng pháp tính giá thành theo hệ số
28
* Điều kiện áp dụng: áp dụng với những doanh nghiệp có quy
trình sản xuất cùng sử dụng một loại nguyên vật liệu nhng kết quả
sản xuất thu đợc nhiều sản phẩm chính khác nhau.
Đối tng tập hợp chi phí là toàn bộ quy trình công nghệ và
tổng loại sản phẩm chính do quy trình sản xuất đó tạo ra.
Đối tng tính giá thành là từng loại sản phẩm.
n
* Công thức:
SH
=
Si x hi
i=
1
Trong đó:
SH: Tổng số lợng hoàn thành quy đổi
Si: Số lng hoàn thành quy đổi của sản phẩm i
hi: Hệ số giá thành
Hi là hệ số phân bổ giá thành
Si
x
Shi
=
H
ZTT = Dđk + C
- Dck
Hi
ZTTi = Hi x ZTT
5.2.5 Phơng pháp tính giá thành theo tỷ lệ
* Điều kiện áp dụng: Thích hợp với những doanh nhiệp trong
cùng một quy trình sản xuất có thể sản xuất ra một nhóm sản phẩm
cùng loại với những quy cách phẩm chất khác nhau.
Đối tng tập hợp chi phí là toàn bộ quy trình công nghệ.
Đối tng tính giá thành là các loại sản phẩm có quy cách phẩm
chất khác nhau.
29
* Nội dung: Để tính đc giá thành trc hết phải lựa chọn tiêu
chuẩn phân bổ giá thành. Tiêu chuẩn phân bổ giá thành có thể là
giá thành kế hoach, giá thành định mức, giá bán.
Tiêu chuẩn phân bổ:
Ti = Z x Si
Trong đó:
Ti: Tiêu chuẩn phân bổ từng loại sản phẩm
Z: Giá thành định mức, giá thành kế hoạch
Si: Số lợng sản phẩm cần phân bổ
30
Tỷ lệ giá thành
(theo khoản mục)
DĐK + C DCK
=
T
n
T
=
Ti
Zti = Tỷ lệ giá thành x T
i=
1
5.2.6 Tính giá thành theo phơng pháp định mức
* Điều kiện áp dụng:
-
Doanh nghiệp có quy trình sản xuất ổn định
-
Doanh nghiệp đã xây dựng và quản lý đc các định mức
* Nội dung:
-
Căn cứ vào định mức kinh tế kỹ thuật hiện hành và dự toán
chi phí sản xuất chung để xác định giá thành định mức.
-
Tổ chức tập hợp chi phí sản xuất trong định mức cho phép và
số thoát ly so với định mức.
* Công thức
Giá
thành
thực tế
Giá
Chênh lệch
+
do thay
= thành
định
đổi định
mức
mức
Nguyên nhân do thay đổi định mức
-
Do trang thiết bị sản xuất hiện đại
-
Trình độ tay nghề của công nhân tăng lên
-
Trình độ tổ chức quản lý tăng
31
+
Chênh lệch
do thoát ly
định mức
III. Các hình thức kế toán sử dụng trong kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm.
1 Hình thức kế toán Nhật ký chung
1.1 Nguyên tắc, đặc trng cơ bản của hình thức kế toán
Nhật ký chung
Đặc trng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả
các nghiệp vụ kinh t, tài chính phát sinh đều phải đợc ghi vào sổ
Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian
phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toỏn) của nghiệp
vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo
từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
-
Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;
-
Sổ Cái;
-
Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
1.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kết toán Nhật ký
chung
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đợc dùng làm
căn cứ ghi sổ, trc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký
chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi
vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở
số, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung,
các nghiệp vụ phát sinh đợc ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên
quan.
Trờng hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng
ngày,căn cứ vào các chứng từ đc dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi
nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3,
5, 10, ngày) hoặc cuối tháng, tùy khối lợng nghiệp vụ phát sinh,
tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài
32
khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một
nghiệp vụ đc ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu
có).
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập
Bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ
Cái và bảng tổng hợp chi tiết (đc lập từ các Sổ, thẻ kế toán
chi tiết) đợc dùng để lập các Báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có
trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ và
Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký
chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp
trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
Sơ đồ 1.10 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật
ký chung
Chứng từ kế toán
Sổ Nhật ký
đặc biệt
Sổ, thẻ
Nhật ký chung
Sổ cái
kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
33