1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Kinh tế - Thương mại >

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH THƯƠNG MạI DịCH Vụ Và XÂY Dựng đức hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (648.22 KB, 113 trang )






Công ty đc thành lập theo quyết định số 0500592393 . /



TLDN ngày 15/09/2008 Do sở kế hoạch đầu t Hà Nội cấp.





Trụ sở tại : Số 1 dãy D, TT Bà Triệu, Phờng Nguyễn Trãi, quận Hà



Đông, TP Hà Néi.





Số điện thoại :04.66506222-04.37877604







Số TK giao dịch: 0100000049719 – Ngân hàng cổ phần Nhà Hà Nội







M· sè th: 0500592393







Ngµnh nghỊ kinh doanh:

+ Buôn bán, sản xuất các mặt hng gia dụng v thiết bị

giáo dục

+ Buôn bán hàng điện tử

+ Dịch vụ vận chuyển hàng hóa

+ Thi công các công trình dân dụng, công nghiệp,

+ Hoàn thiện xây dựng, thiết kế xây dựng







Công ty TNHH thơng mại dịch vụ và xây dựng Đức Hà đc



thành lập dựa trên luật doanh nghiệp ,có t cách pháp nhân, có

quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định,tự chịu trách nhiệm về

toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình trong số vốn do công ty

quản lý, có con dấu riêng,có tài sản và các quỹ tập trung, đc mở

tài khoản tại ngân hàng theo quy định của nhà nớc.

Trong quỏ trỡnh phỏt trin của mình, cơng ty ln chú ý quan tâm tới chất lượng

sản phẩm, hàng hóa, tích cực tăng cường bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công nhân viên .

Việc tiếp nhận điều động cán bộ lao động cũng được công ty thực hiện một cách cẩn

thận và đối với công ty đó là một trong những yếu tố quan trọng tạo nên sự thành công

của doanh nghiệp và đội ngũ cán bộ của công ty ngày càng được bồi dưỡng về trí tuệ

43



và thể lực. Cơng ty ln tìm hiểu và phát triển những hình thức và phương pháp tốt

nhất để cơng nhân có thể đóng góp nhiều sức lực cho mục tiêu của doanh nghiệp đồng

thời cũng là để tạo cơ hội cho chính bản thân họ có điều kiện phát huy hết năng lực của

mình. Đây cũng là điều kiện phát triển cho bất kỳ một doanh nghiệp nào. Bên cạnh đó,

sự lớn mạnh khơng ngừng về cơ sở vật chất, nhân sự trong doanh nghiệp và các chính

sách quản lý ngày càng hồn thiện đó thúc đẩy quá trình sản xuất, nâng cao chất lượng

sản phẩm, tạo nên vị thế và uy tín của cơng ty trên thng trng.

Với số vốn ban đầu khoảng 9.289 triệu đồng, trong đó vốn cố

định có khoảng 1.036 triệu đồng, vốn lu động khoảng 7.983

triệu đồng, Công ty TNHH thơng mại dịch vụ và xây dựng Đức Hà đã

không ngừng phát triển và lớn mạnh. Hoạt động kinh doanh của công

ty đc tiến hành ổn định. Trải qua 10 năm xây dựng và phát

triển đến nay Công ty TNHH thơng mại dịch vụ và xây dựng Đức Hà

đã đứng vững trên thị trờng, tự trang trải chi phí và kinh doanh

có lãi. Doanh thu ngày càng lớn, đời sống công nhân viên ngày càng

đợc cải thiện, thu nhập bình quân đầu ngi ngày càng tăng. Hiện

nay, doanh nghiệp đã mở rộng thêm hai xởng sản xuất với diện tích

1200m2, số công nhân tăng lên 250 ngời. Đồng thời, công ty cũng

đầu t thêm các dây truyền sản xuất, máy móc thiết bị hiện đại

phục vụ cho quá trình sản xuất.

Cỏc sn phẩm của doanh nghiệp ln làm khách hàng hài lòng về giá cả và chất

lượng nên ngày càng có nhiều khỏch hng tỡm n vi doanh nghip.



44



2. Đặc điểm về bộ máy tổ chức quản lý của cụng ty TNHH

thng mi dch v v xõy dng c H

2.1 Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy quản lý của doanh nghiÖp

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại cụng ty TNHH TMDV v xõy dng c H

Giám đốc



Phó Giám đốc



Văn phòng



P. Kế toán



P. Hành

chính



Xng sản xuất



P. Kinh

doanh



P. Kỹ

thuật



Quản đốc



Thủ kho



Công nhân



Mô hình quản lý của công ty đã tạo cơ chế cho công ty hoạt

động thông thoáng hơn, xác định nhanh chóng cơ cấu sản phẩm,

chiến lc kinh doanh tạo thế chủ động ổn định trong sản xuất,

phân công nhiệm vụ trong công việc tại các phòng, phân xởng rõ

ràng tạo ra đc hành lang pháp lý để hoạt động.

2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận

Giám đốc: Là ngi lãnh đạo, quản lý và giám sát mọi hoạt

động chung của công ty, trực tiếp điều hành sản xuất kinh doanh

45



của công ty theo kế hoạch, chính sách, pháp luật của Nhà nc đề

ra. Là ngi kiến nghị phơng án bố trí cơ cấu Tổ chức, quy chế

quản lý nội b công ty, có quyền bổ nhiệm cách chức các chức danh

quản lý trong công ty.

Phó giám đốc: Là ngi hỗ trợ công việc cho giám đốc và chịu

trách nhiệm trc các nhiệm vụ đc giao. Đồng thời, phó giám đốc

còn phụ trách về công tác kỹ thuật và các phòng ban và các kế hoạch

phòng ban. Phó giám đốc là ngời có quyền hạn cao chỉ sau giám

đốc Công ty.

Phũng hnh chớnh: Cú nhiệm vụ tổng hợp các văn bản, tài liệu trình giám đốc,

theo lệnh của giám đốc xử lý, truyền đạt các thông tin đến các đối tượng, chịu trách

nhiệm lưu tữ tài liệu,hồ sơ, con dấu. Đảm bảo công tác quản trị mua sắm văn phòng

phẩm, in ấn, quản lý các phương tiện phục vụ cơng tác. Có nhiệm vụ tham mưu cho

giám đốc đề ra các quyết định, quy chế về lao động, tiền lương, tổ chức nhân sự và các

chính sách xã hội có liên quan đến người lao động.

 Phòng kỹ thuật: Thiết kế các cơng trình theo hợp đồng của khách hàng, lập kế

hoạch, kiểm tra giám sát các tổ xây dựng có thực hiện đúng theo u cầu quy trình đã

lập hay khơng.

 Phòng tài chính kế tốn: có chức năng tham mưu cho giám đốc, thực hiện các

cơng tác thống kê, hạch tốn các nghiệp vụ kinh tế, cung cấp kịp thời , đầy đủ, chính

xác các thơng tin cần thiết giúp cho giám đốc có những quyết sách sản xuất kinh doanh

và đầu tư có hiệu quả.

 Phòng kinh doanh:

+ Xúc tiến về mọi mặt công tác để ký được những hợp đồng mang lại lợi ích cho

kinh tế cho cơng ty.

+ Xây dựng các chiến lược kinh doanh , khai thác, tìm kiếm, tìm hiểu, mở rộng

thị trường, đồng thời là cầu nối giữa khách hàng với công ty.

+ Giải quyết mọi khiếu nại của khách hàng về chất lượng sản phẩm của công ty

cũng như các chế độ bảo hành, khuyến mại đối với khách hàng.

46



+ Thực hiện chương trình quảng cáo, xúc tiến thương mại, tham gia hội trợ triển

lãm để tạo hình ảnh cho cơng ty.

+ Định kỳ báo cáo cho ban giám đốc về tình hình bán hàng, khiếu nại và mức độ

thoả mãn của khách hàng đối với sản phẩm của công ty.

 Xưởng sản xuất: trực tiếp sản xuất các sản phẩm dưới sự điều hành và kiểm tra

trực tiếp của quản đốc và các tổ trưởng tổ sản xuất.

3. Đặc điểm về tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH thương

mại dch v v xõy dng c H

3.1 Chức năng, nhiệm vô

Mặt hàng sản xuất chủ yếu của công ty TNHH thương mại dịch vụ và xây dựng

Đức Hà là các sản phẩm đồ gia dụng và thiết bị giáo dục.



 Chức năng:

- Buôn bán, sản xuất các mặt hng gia dụng v thiết bị giáo dục,

buôn bán hàng điện tử, dịch vụ vận chuyển hàng hóa, thi công các

công trình dân dụng, công nghiệp, hoàn thiện xây dựng, thiết kế

xây dựng

- Làm tăng GDP trong nớc

- Tạo công ăn việc làm cho ngi lao động

- Làm cải thiện đời sống

- Làm đẹp cho môi trng xã hội

- Góp phần xây dựng đất nc ngày càng vững mạnh



Nhiệm vụ:

- Sản xuất, sản phẩm mẫu mã phải đẹp chất lng cao nhằm

đáp ứng nhu cầu ngi tiêu dùng

- Sản phẩm phải phong phú, chiếm lĩnh đc nhiều thị trng

trong nc cũng nh ngoài nớc.

- Nhằm thu lợi nhuận cao và đạt mức tiêu thụ cao nhất và tạo đc quy tín trên thị trờng.

- Góp phần nâng cao đời sống

47



- Tạo của cải vật chất cho xã hội nhằm xây dựng đất nớc ngày

càng giầu đẹp và vững mạnh.

3.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ

Sản phẩm cụng ty TNHH thương mại dịch vụ và xây dựng Đức H đc

sản xuất hàng loạt với khối lng lớn, mặt hàng chủ yếu là sản xuất

đồ dùng gia dụng bằng nhựa. Căn cứ vào các nguồn lực thực tế và

thu thập các thông tin về thị trờng đầu vào và đầu ra của sản

phẩm, giám đốc công ty chỉ đạo lập kế hoạch sản xuất chi tiết và

tổng thể, kế hoạch là xơng sống cho việc chỉ đạo sản xuất kinh

doanh, tuy nhiên trong thực tế luôn luôn biến động không ngừng do

vậy các nhà quản lý phải thng xuyên kiểm tra, đánh giá phần tích

và điều chỉnh cho phù hợp với thực tế. Trong quá trình tổ chức thực

hiện đồng thời phát hiện những chỗ bất hợp lý, những lỗ hổng trong

quản lý tìm biện pháp quản lý mới thích hợp hơn.

Sản phẩm khi sản xuất ra phải đảm bảo về chất lng và đc

khách hàng chấp nhận.

Quy trình sản xuất chung:

Hạt nhựa các

loại(PP, PVC,)



Chế biến



Sản xuất

Khuôn mẫu



Sản phẩm



*Đặc điểm về phơng pháp sản xuất: Sản phẩm của Công ty

đợc sản xuất hàng loạt trên dây truyền công nghệ khép kín, trang

bị máy móc thiết bị chủ yếu do Việt Nam và Trung quốc sản xuất.

*Quy trình sản xuất chia làm hai giai đoạn:

+ Thu mua nguyên vật liệu( các loại hạt nhựa)

+ Tiến hành sản xuất theo quy trình công nghệ

*Kết cấu sản xuất:



48



+ Bộ phận sản xuất chính: Bao gồm các phân xng sản

xuất dới sự điều hành và quản lý của quản đốc phân xng.

+Nguyên vật liệu : Đc cung cấp bởi các công ty sản xuất hạt

nhựa là khách hàng lâu năm của công ty.

+ Bộ phận sản xuất phục vụ và phụ trợ: Gồm có cơ điện,

xng cơ khí và tổ nấu ăn ca.



49



4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH thơng mại dịch

vụ và xây dựng Đức Hà

4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty

B mỏy kế tốn của doanh nghiệp là một mắt xích quan trọng trong hệ thống

quản lý của công ty, là bộ phận hỗ trợ đắc lực cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Để

phù hợp với đặc điểm kinh doanh, đáp ứng đầy đủ yêu cầu, nhu

cầu quản lý, đơn vị áp dụng mô hình kế toán tập chung tất cả

phần hạch toán kế toán đều di sự lãnh đạo trực tip của kế toán trởng, kế toán trng phải chịu trách nhiệm về công tác kế toán trớc

ban phụ trách đơn vị và phải đáp ứng các yêu cầu của các bộ phận

liên quan. Khâu kế toán đòi hỏi phù hợp với yêu cầu của hạch toán kế

toán là: đầy đủ trung thực đáp ứng yêu cầu kiểm tra kiểm soát dễ

dàng, thuận tiện.

Trong nhng nm qua b phn ny đã có những đóng góp đáng kể đối với

những thành quả mà doanh nghiệp đạt được. Tồn bộ cơng việc kế tốn được tập trung

ở phòng kế tốn, ở các tổ sản xuất khơng tổ chức bộ máy kế tốn riêng biệt.

Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế tốn tại cơng ty TNHH TMDV và xây dựng Đức Hà

Kế toán trưởng



Kế toán tổng hợp thanhKế

toán

toán tiền lương và TSCĐKế toán NVL và CCDC



Thủ quỹ



4.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế tốn.

Cơng việc hạch tốn của doanh nghiệp được phân chi rõ ràng cụ thể với từng

thành viên trong bộ máy kế toán.

50



 Kế toán trưởng: Tổng hợp số liệu và báo cáo tài chính. Kiểm tra, giám sát kế

tốn viên, phân cơng cơng việc, sổ sách kế tốn cho từng bộ phận kế toán, chịu trách

nhiệm về sổ sách kế tốn, giúp giám đốc có số liệu cần thiết khi ra quyết định.

 Kế toán tổng hợp thanh tốn: Có nhiệm vụ quản lý sổ sách, thu chi của doanh

nghiệp và theo dõi công nợ với khách hàng.

 Kế toán tiền lương và TSCĐ: Phụ trách mảng tiền lương của công nhân viên

trong doanh nghiệp, thực hiện đúng chế độ về tiền lương và các khoản trích theo lương,

đảm bảo quyền lợi của công nhân viên. Đồng thời theo dõi tình hình biến động của

TSCĐ, đề xuất các phương án khai thác, sử dụng có hiệu quả TSCĐ hiện có tại doanh

nghiệp.

 Kế tốn NVL,CCDC: Có nhiệm vụ theo dõi sự biến động của NVL,CCDC cả

về chỉ tiêu giá trị và hiện vật, theo dõi tình hình định mức vật tư để từ đó sử dụng tiết

kiệm, hiệu quả.

 Thủ quỹ: Có nhiệm vụ giữ tiền mặt, thực hiện thu chi, hàng ngày phải kiểm

tra quỹ , đối chiếu số liệu tại quỹ với số liệu trên sổ qu.

4.3. Tổ chức hạch toán kế toán tại công ty

Hin tại cơng ty áp dụng chế độ kế tốn theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC

ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính, được sửa đổi, bổ sung theo Thơng tư số

161/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài Chính).

 Niên độ kế toán: Từ 01/01 đến 31/12 năm dương lịch

 Hình thức sổ kế tốn áp dụng: Hình thức sổ Nhật ký chung, và sử dụng kế

toán trên Exel phù hợp với quy định của Bộ Tài chính



51



Sơ đồ 2.3: Hình thức ghi sổ Nhật ký chung

Chứng từ gốc



Sổ nhật ký đặc biệt



Sổ nhật ký chung



Sổ cái



Sổ, thẻ kế toán chi tiết



Bảng tổng hợp số liệu chi tiết



Bảng cân đối số phát sinh



Báo cáo kế toán

Ghi chú:

Ghi hàng ngày:

Ghi cuối tháng:

Kiểm tra đối chiếu:



 Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung

+ Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi

sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã

ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế tốn phù hợp. Nếu

đơn vị có mở sổ, thẻ kế tốn chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các

nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.

Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các

chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt

52



liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ phát sinh,

tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ

Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ

Nhật ký đặc biệt (nếu có).

+ Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối

số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng

tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo

tài chính.Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân

đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật

ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số

trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.

Việc sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung tạo điều kiện thuận lợi cho

phòng kế tốn chỉ đạo nghiệp vụ, phát huy đầy đủ vai trò chức năng của kế tốn.Tạo

điều kiện chun mơn hố, nâng cao trình độ nghiệp vụ của nhân viên kế toán, đảm

bảo sự giám sát tập trung của kế toán trưởng đối với việc quản lý các hoạt động kế toán

và việc phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban.

 Hệ thống tài khoản kế tốn mà cơng ty đang áp dụng thống nhất với hệ thống

tài khoản kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC,

ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính.

 Niên độ kế tốn mà doanh nghiệp áp dụng là niên độ kế toán năm: Bắt đầu từ

ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm.

 Đơn vị tiền tệ kế toán áp dụng trong ghi chép kế tốn là Đồng Việt Nam.

 Phương pháp tính khấu hao TSCĐ là phương pháp khấu hao theo đường

thẳng. Tức là, đối với TSCĐ tính khấu hao theo năm sử dụng.

 Phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp bình qn gia quyền.



 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương

pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.



 Hệ thống sổ sách mà doanh nghiệp đang áp dụng:

- Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;

53



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (113 trang)

×