Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.22 MB, 241 trang )
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
- Động cơ ba pha khơng đồng bộ rơto ngắn mạch có ưu điểm là kết cấu đơn giản,
giá thành hạ, dễ bảo quản, có thể trực tiếp vào lưới điện ba pha khơng cần biến đổi
dòng điện song hiệu suất và hệ số công suất thấp so với động cơ ba pha đồng bộ,
không điều chỉnh được vận tốc.
Từ những ưu, nhược điểm trên cùng với điều kiện hộp giảm tốc, ta chọn Động
cơ ba pha không đồng bộ rôto ngắn mạch.
1.2 Chọn công suất động cơ
Công suất của động cơ được chọn theo điều kiện nhiệt độ - đảm bảo cho khi động
cơ làm việc nhiệt độ sinh ra không quá mức cho phép. Muốn vậy, điều kiện sau
phải thoả mãn:
Pdmdc �Pdtdc (kW)
(1.1)
dc
Trong đó: - Pdm : Cơng suất định mức của động cơ.
-
Pdtdc : Công suất đẳng trị trên trục động cơ.
Xác định công suất đẳng trị trên trục động cơ:
dc
dc
Động cơ làm việc với chế độ tải không đổi nên : Pdt Plv
Plvct
P
�
dc
lv
Với: -
(kW): Công suất làm việc danh nghĩa trên trục động cơ.
ct
Trong đó : - Plv : Công suất làm việc danh nghĩa trên trục công tác.
- � : Hiệu suất chung của toàn hệ thống.
Ta có :
Plvct
Ft v
103 (kW)
Với : -Ft : Lực vòng trên trục công tác (N);
4
Đại học kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
-v : Vận tốc vòng của xích tải (m/s).
Plvct
Ft .v 4050.1, 4
5, 67(kW)
103
103
� m br . n ol . l kn .dk theo cơng thức 2.9[1]
trong đó (m là số cặp bánh răng trụ, n là số cặp ổ lăn, l là số khớp nối, k là số bộ
truyền đai ).
Tra bảng 2.3[1] Trị số hiệu suất của các loại bộ truyền và ổ:
Với :
-br 0,96 : Hiệu suất bộ truyền bánh răng trụ. (2 cặp)
-d 0,96 : Hiệu suất bộ truyền đai.
-ol 0,99 : Hiệu suất các cặp ổ lăn. (4 cặp ổ lăn)
- kn 1,0
: Hiệu suất khớp nối. (1 khớp nối)
� � 0,962.0,994.1,0.0,96 0,85
Plvct 5,67
P P
6,67(kW ).
0,85
Vậy ta xác định được :
dc
dt
Thay vào ( 1.1) ta có
dc
lv
Pdmdc �
Pdtdc
Pdmdc
6,67(kW ).
1.3 Chọn tốc độ đồng bộ động cơ
Số vòng quay đồng bộ của động cơ (còn gọi là tốc độ từ trường quay) được xác
định theo công thức :
ndb
60 f
p
Trong đó : f –tần số của dòng điện xoay chiều (Hz) (f=50Hz);
p- số đôi cực từ ; p=1;2;3;4;5;6.
5
Đại học kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
Trên thực tế, số vòng quay đồng bộ có các giá trị là 3000, 1500, 750, 600 và
500 v/ph. Số vòng quay đồng bộ càng thấp thì kích thước khn khổ và giá thành
của động cơ càng tăng (vì số đôi cực từ lớn). Tuy nhiên dùng động cơ có số vòng
cao lại u cầu giảm tốc nhiều hơn, tức tỉ số truyền của toàn hệ thống tăng, dẫn tới
kích thước và giá thành của các bộ truyền tăng lên. Do vậy, trong các hệ dẫn động
cơ khí nói chung, nếu khơng có u cầu gì đặc biệt, hầu như các động cơ có số
vòng quay đồng bộ là 1500 hoặc 1000 v/ph (tương ứng số vòng quay có kể đến sự
trượt 3% là 1450 và 970 v/ph).
Xác định số vòng quay đồng bộ như sau:
- Số vòng quay của trục công tác được xác định theo công thức:
60.103.v
nct
Z .t
-Với , Z là số răng đĩa xích tải ; v là vận tốc vòng của xích tải (m/s); t là bước xích
tải (mm).
� nct
60.103.1, 4
87,41
31.31
(v/ph)
-Số vòng quay đồng bộ nên dùng cho động cơ:
Chọn sơ bộ số vòng quay đồng bộ của động cơ ndb 1500 (v/ph) (kể đến sự
trượt ndb 1450 v/ph); Khi này tỉ số truyền sơ bộ của hệ thống usb được xác định:
usb
ndb 1450 1450
nct
nct
87,41 =16,59.
So sánh usb với các giá trị nên dùng và giá trị giới hạn của hệ thống (bảng 1.2);
h
d
• Tỷ số truyền nên dùng u�nd und .und
h
Với: - und 8 �40 : Tỷ số truyền của hộp giảm tốc bánh răng trụ 2 cấp.
d
- und 1,5 �4 : Tỷ số truyền nên dùng của bộ truyền đai.
6
Đại học kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
h
d
� u�nd und
.und
(8 �40).(1,5 �4) (12 �160)
-Do usb = 16,59 nằm trong khoảng u nên dùng nên ndb =1500 v/ph;
1.4 Chọn động cơ sử dụng thực tế
Căn cứ vào cơng suất đẳng trị đã tính tiến hành tra bảng P1.3[1] chọn động cơ
có cơng suất định mức thỏa mãn điều kiện (1.1) và có số vòng quay đồng bộ của
động cơ ndb đã xác định thành lập bảng sau :
Kiểu động
cơ
4A132S4Y
Bảng 1.1. Thông số của máy 4A132S4Y3
%
Công
Vận tốc
cos
suất
quay
(KW)
7,5
(v/ph)
1455
0,86
87,5
Tmax
Tdn
Tk
Tdn
2,2
2,0
3
1.5 Kiểm tra điều kiện mở máy, quá tải cho động cơ
1.5.1 Kiểm tra điều kiện mở máy cho động cơ
Khi khởi động, động cơ cần sinh ra một công suất mở máy đủ lớn để thắng sức
ỳ của hệ thống. Vì vậy cần kiểm tra điều kiện mở máy cho động cơ.
Điều kiện mở máy của động cơ thỏa mãn nếu cơng thức sau đảm bảo:
dc
Pmm
�Pbddc (kW)
(1.5.1)
Trong đó:
-
dc
dc
dc
Pmm
: Cơng suất mở máy của động cơ (kW): Pmm (Tk / Tdn ).Pdm với Tk và
Tn là mô men khởi động và mô men danh nghĩa của động cơ (tra bảng động
cơ).
-
Pbddc : Công suất cản ban đầu trên trục động cơ (kW).
7
Đại học kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
Xác định công suất mở máy của động cơ:
dc
Pmm
Tk dc
.Pdm 2,0.7,5 15(k W )
Tdn
Xác định công suất cản ban đầu:
Pbddc K bd .Plvdc 1,7.6,67 11,34(k W )
( K bd : Hệ số cản ban đầu theo sơ đồ tải trọng ).
dc
� Pmm
Pbddc ( Thỏa mãn điều kiện 1.5.1).
1.5.2 Kiểm tra điều kiện quá tải cho động cơ
Trong quá trình làm việc tải trọng khơng đổi vì vậy khơng cần kiểm tra điều kiện
quá tải cho động cơ.
2. Phân phối tỷ số truyền
Tỉ số truyền chung của toàn hệ thống u� xác định theo:
u�
ndc
nct
Trong đó : ndc - Số vòng quay của động cơ đã chọn (v/ph);
nct - Số vòng quay của trục công tác (v/ph).
� u�
ndc 1455
16,65
nct 87,41
Hệ dẫn động gồm các bộ truyền mắc nối tiếp nên ta có:
Với:
ung
u� ung .uh
( 1.13 )
- Tỷ số truyền của các bộ truyền ngoài hộp.
uh - Tỷ số truyền của các bộ truyền trong hộp.
2.1 Tính tốn tỷ số truyền các bộ truyền ngoài hộp giảm tốc
Hệ dẫn động gồm hộp giảm tốc 2 cấp bánh răng nối với 1 bộ truyền ngồi hộp có:
ung (0,1 �0,15).uh
8
Đại học kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
� ung (0,1 �0,15).u�
(0,1 �0,15).16,65 1,29 �1,58
=
Bộ truyền ngoài hộp giảm tốc là bộ truyền đai, để giảm sai số do việc quy
chuẩn đường kính các bánh đai, nên quy chuẩn giá trị tính được theo dãy TST tiêu
chuẩn:
1,00; 1,12; 1,25; 1,4; 1,6; 1,8, 2,00; 2,24; 2,50; 2,80; 3,15; 3,55; 4,00; 4,50; 5,00
theo [1]
� Chọn ung = 1,4.
2.2 Tính tốn tỷ số truyền các bộ truyền trong hộp giảm tốc
uh
Từ cơng thức (1.13) ta có:
Ta lại có:
u� 16,65
11,89
ung
1,4
uh �ui u1.u2
Phân phối TST theo chỉ tiêu: hàm đa mục tiêu với thứ tự ưu tiên các hàm đơn mục
tiêu sau: khối lượng lớn các bộ truyền , mơmen qn tính thu gọn và thể tích các
bánh lớn nhúng dầu nhỏ nhất.
Ta có:
2
3
3 2
Tỷ số truyền cấp nhanh: u1 �0,825. uh 0,825. 11,89 4,3
� Tỷ số truyền cấp chậm:
u2
uh 11,89
2,77
u1
4,3
3.Xác đinh thông số trên các trục
Ký hiệu các chỉ số tính tốn như sau : chỉ số “dc” ký hiệu trục động cơ, các
chỉ số “I”, ”II”, “III” chỉ trục số I, II, III.
3.1 Xác định công suất trên các trục
dc
Ta có Pdc Plv 6,67(kW)
9
Đại học kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
Công suất danh nghĩa trên các trục được xác định theo công thức:
- Công suất danh nghĩa trên trục I:
PI Plv .d .ol 6,67.0,96.0,99 6,34(kW)
- Công suất danh nghĩa trên trục II:
PII PI .br .ol 6,34.0,96.0,99 6,03(kW)
- Công suất danh nghĩa trên trục III:
PIII PII .br .ol 6,03.0,96.0,99 5,73(kW)
- Công suất danh nghĩa trên trục công tác:
Pct PIII .kn .ol 5,73.1,0.0,99 5,67(kW)
3.2 Xác định số vòng quay trên các trục
- Tốc độ vòng quay trên trục I:
nI
ndc 1455
1039,29(v / ph)
ud
1,4
- Tốc độ vòng quay trên trục II:
nII
nI 1039,29
241,70(v / ph)
u1
4,3
- Tốc độ vòng quay trên trục III:
nIII
nII 241,70
87,26(v / ph)
u2
2,77
- Tốc độ quay trên trục công tác:
nct
nIII 87,26
87,26(v / ph)
ukn
1,0
3.3 Xác định Momen xoắn trên các trục
Áp dụng công thức:
Ti 9,55.106.
Pi
ni
Tính tốn Momen xoắn trên các trục:
10
Đại học kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên