Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.22 MB, 241 trang )
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
1.Chọn loại đai và tiết diện dây đai
• Các loại đai thường dùng trong hệ thống dẫn động cơ khí :
- Đai dẹt.
- Đai thang.
- Đai hình lược.
- Đai răng.
� Dựa vào ưu, nhược điểm của từng loại đai ta chọn loại đai tiết diện đai hình
thang. Do bề mặt làm việc là hai mặt hai bên tiếp xúc với các rãnh hình thang
tương ứng trên bánh đai, nhờ đó hệ số ma sát giữa đai và bánh đai hình thang lớn
hơn so với đai dẹt và do đó khả năng kéo cũng lớn hơn. Làm việc ổn định, êm hơn
đai dẹt. Đai thường được sử dụng với vận tốc v < 25(m / s) và được sử dụng phổ
biến hiện nay.
•Theo yêu cầu làm việc của thiết bị cần được dẫn động(hệ dẫn động băng tải) và
đặc tính,phạm vi sử dụng của loại động cơ.Dựa vào hình 4.1 [1] với
Plvdc = 6,67(kW)
và n = 1455(v/ph) ta chọn loại đai tiết diện hình thangƂ
12
Đại học kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
1455
6,67
• Ta nên chọn đai làm bằng vải cao su vì chất liệu vải cao su có thể làm việc
được trong điều kiện môi trường ẩm ướt ( vải cao su ít chịu ảnh hưởng của
nhiệt độ và độ ẩm lại có sức bền và tính đàn hồi cao). Đai vải cao su thích hợp
ở các truyền động có vận tốc cao, cơng suất truyền động nhỏ.
13
Đại học kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
2. Xác định kích thước và thơng số của bộ truyền
2.1 Đường kính bánh đai nhỏ d1
Đường kính bánh đai nhỏ được chọn theo bảng 4.13[1].
Chọn đường kính bánh đai nhỏ d1 = 280(mm).
Xác định vận tốc đai:
v
d1n1 .280.1455
21,33(m / s)
60.103
60.103
(2.2)
� Vận tốc thỏa mãn v < 25(m / s) đối với đai thang thường.
2.2 Đường kính bánh đai lớn
Đường kính bánh đai lớn được xác định theo cơng thức 4.2[1]
d2
d1.ud
(1 )
Trong đó : -
(2.3)
ud ung 1,4
( xác định ở phần I)
- (0,01 �0,02) hệ số trượt (Chọn 0,01 )
�
d2
d1.ud
280.1,4
395,96(mm)
(1 ) (1 0,01)
Theo dãy tiêu chuẩn bảng 4.21 [1] ta chọn d2 =400(mm)
� Tỷ số truyền thực tế :
ut
d2
400
1,44
d1.(1 ) 280.(1 0,01)
(2.4)
Ta có sai lệch tỷ số truyền :
ud
(ut ud ) (1,44 1,4)
0,03 3% 4%
ud
1,4
(2.5)
� Tỷ số truyền thực tế của bánh đai đã chọn thỏa mãn: u �[u]
2.3 Xác định khoảng cách trục
Trị số a tính được cần thỏa mãn điều kiện sau:
0,55( d1 d 2 ) h �a �2(d1 d 2 )
14
Đại học kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
Vậy : 0,55(280 400) 10,5 �a �2(280 400) � 384, 5 �a �1360 mm
Theo bảng 4.14[1] ta chọn sơ bộ khoảng cách trục a:
ud 1.4
�
�
�a
�d 1,38
�2
� a d 2 .1,38 400.1,38 552(mm)
(2.6)
2.4 Xác định chiều dài đai
- Theo công thức 4.4[1] ta xác định chiều dài đai l:
(d 2 d1 ) 2
l 2a 0,5 ( d1 d 2 )
4a
(400 280) 2
2.552 0,5. (280 400)
2178,66( mm)
4.552
(2.7)
Tra bảng 4.13[1] chọn chiều dài đai theo tiêu chuẩn: l = 2240(mm)
- Kiểm nghiệm đai về tuổi thọ:
Theo công thức 4.15[1]:
i
v
21,33
9,52( s 1 )
3
l 2240.10
(2.8)
� i imax 10( s 1 )
- Tính lại khoảng cách trục a theo chiều dài tiêu chuẩn l = 2240(mm)
Theo công thức 4.6[1]
( 2 8 2 )
a
4
.(d1 d 2 )
.(280 400)
�
l
2240
1900
�
�
2
2
�
d d1 400 280
�
2
60
2
2
Trong đó: �
(2.9)
(2.10)
(1900 19002 8.602 )
a
948,10(mm)
4
(2.9) �
15
Đại học kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
Thỏa mãn : 274,5 �a �960 mm
2.5 Xác định góc ơm
Theo cơng thức 4.7[1] ta xác định góc ơm 1 :
( d 2 d1 ).57 0
(400 280).570
0
1 180
180
172,790
a
948,10
(2.11)
0
Thỏa mãn điều kiện: 1 �120
o
3. Xác định số đai
Theo ng thức 4.16[1];
z
Số đai z:
P1.K d
[Po ].C .Cl .Cu .Cz
(2.12)
Trong đó:
- P1 Pdc 6,67(kW) công suất trên bánh chủ động.
K d 1,25 hệ số tải trọng động (tra bảng 4.7[1]).
Cl 1,0 hệ số ảnh hưởng của chiều dài (tra bảng 4.16[1]).
C 0,99 hệ sơ ảnh hưởng của góc ơm (tra bảng 4.15[1]).
Cu 1,09 hệ số ảnh hưởng của tỉ số truyền (tra bảng 4.17[1]).
[Po ] 7,6 trị số công suất cho phép (tra bảng 4.19[1]).
C z 1 ; Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các dây đai (tra bảng
4.18[1]).
(2.12)
�z
6,67.1,25
1,02
7,6.0,99.1,0.1,09.1
Chọn z = 2.
• Xác định chiều rộng bánh đai
Theo cơng thức 4.17[1] và bảng 4.21[1] ta xác định:
16
Đại học kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
- Chiều rộng bánh đai B:
B ( Z 1).t 2e (2 1).19 2.12,5 44( mm) (2.13)
- Đường kính ngồi bánh đai da:
+ Đường kính bánh nhỏ:
d a1 d1 2h0 280 2.4,2 288,4(mm) (2.14)
+ Đường kính bánh lớn:
d a 2 d 2 2h0 400 2.4,2 408,4(mm)
(2.15)
4. Xác định lực căng ban đầu và lực tác dụng lên trục
- Lực căng ban đầu xác định theo cơng thức 4.19[1]:
F0
780.P1.K d
Fv
v.C .z
(2.16)
2
Trong đó: - Fv qm .v lực căng do lực li tâm sinh ra.
Tra bảng 4.22[1] � qm 0,178(kg / m)
2
Từ công thức (2.2) � v 21,33(m / s ) � Fv 0,178.21,33 80,98( N )
� F0
780.6,67.1, 25
80,98 234,96( N )
21,33.0,99.2
- Lực tác dụng lên trục xác định theo công thức 4.21:
�
1 �
172,790 �
�
Fr 2.F0 .z.sin � � 2.234,96.2.sin �
� 937,98( N )
2
�2 �
�
�
(2.17)
5. Bảng tổng hợp kết quả
d1(mm)
d2(mm)
a(mm)
L(mm)
Số đai z
Fv(N)
Fr (N)
280
400
552
2240
2
80,98
937,98
17
Đại học kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
B. THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN BÁNH RĂNG
• Bộ truyền bánh răng đã cho là bộ truyền bánh răng trụ. Dựa vào các tiêu chí kỹ
thuật, kinh tế ta thiết kế bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng cho hộp giảm tốc.
Do:
- Ở bánh răng nghiêng, các răng không song song với đường sinh mà làm với
đường sinh một góc nên các răng chịu tải và thôi tải một cách dần đồng thời
trong vùng ăn khớp ln có ít nhất hai đơi răng vì vậy bánh răng nghiêng làm việc
êm hơn, va đập và tiếng ồn giảm so với bánh răng thẳng.
- Tiết kiệm được chi phí chế tạo so với bánh răng chữ V.
I. THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN BÁNH RĂNG CẤP NHANH
1. Chọn vật liệu
Đây là bước quan trọng trong tính tốn thiết kế chi tiết máy nói chung và bộ truyền
bánh răng nói riêng.
Hộp giảm tốc được thiết kế có cơng suất nhỏ trung bình nên ta chọn vật liệu nhóm
I có độ cứng HB 350. Với loại vật liệu này bánh răng có độ cứng thấp và có thể
cắt chính xác sau khi nhiệt luyện. Cặp bánh răng này có khả năng chạy mòn tốt và
bánh răng được nhiệt luyện bằng thường hố hoặc tơi cải thiện.
Do khơng có u cầu gì đặc biệt và theo quan điểm thống nhất hóa trong thiết
kế, ở đây chọn vật liệu 2 bánh răng như nhau. Tra bảng 6.1[1] ta được:
Loại
bánh
răng
Nhãn
hiệu thép
Nhiệt
luyện
Kích
thước S,
mm,
khơng
Độ rắn
Giới hạn Giới hạn
bền b
MPa
chảy ch
MPa
lớn hơn
18
Đại học kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
Nhỏ
45
Tôi cải
60
thiện
Lớn
45
HB241...28
850
580
750
450
5
Tôi cải
100
thiện
2. Xác định ứng suất cho phép
HB192...24
0
Xác định ứng suất cho phép, ta tính toán ứng suất tiếp xúc cho phép
ứng suất uốn cho phép
H và
F :
2.1 Xác định ứng suất tiếp xúc cho phép
Ứng suất tiếp xúc cho phép
H được xác định theo công thức 6.1[1] :
Ho lim
[ H ]
.Z R .ZV .K xH .K HL ( MPa)
SH
(2.18)
Trong đó: - Z R : Hệ số xét đến độ nhám của bề mặt răng làm việc.
- ZV : Hệ số xét đến ảnh hưởng của vận tốc vòng.
- K xH : Hệ số xét đến ảnh hưởng của kích thước bánh răng.
- Trong bước tính toán thiết kế sơ bộ lấy: Z R .ZV .K xH 1
- H lim : Ứng suất tiếp xúc cho phép với chu kỳ cơ sở.
o
o
Tra bảng 6.2[1]: H lim 2 HB 70 (2.19)
-Chọn độ rắn bánh nhỏ HB1 245( HB)
-Chọn độ rắn bánh lớn HB2 230( HB)
o
- Trên bánh răng nhỏ: H lim 2 HB1 70 2.245 70 560( MPa)
o
- Trên bánh răng lớn: H lim 2.HB2 70 2.230 70 530( MPa)
19
Đại học kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
- S H : Hệ số an tồn khi tính về tiếp xúc.
Tra bảng 6.2[1]: S H 1,1
- K HL : Hệ số xét đến tuổi thọ.
K HL mH
Theo công thức 6.3[1]:
N HO
N HE
(2.20)
Trong đó: - mH : bậc của đường cong mỏi.
Trường hợp HB �350 � Chọn mH 6
- N HO : Số chu kỳ thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về tiếp xúc
2,4
Theo công thức 6.5[1]: N HO 30.H HB (2.21)
- N HE : Số chu kỳ thay đổi ứng suất tương đương.
Theo công thức 6.6[1]:
N HE 60.c.n.t�(2.22)
- c : Số lần ăn khớp trong 1 vòng quay (c=1).
-n : Số vòng quay trong trong 1 phút.
-
t� Tổng số giờ làm việc.
:
1
2
t� ( .24).( .365).5 9733,33(h)
3
3
a, Bánh răng nhỏ:
-
N HE1 60.c.n1.t� 60.1.1039, 29.9733,33 606945152,1
2,4
2,4
N HO1 30.H HB
16259974,39
1 30.245
- Bắt đầu từ NH01 đường cong mỏi gần đúng là một đường thẳng song song với
trục hoành tức là trên khoảng này giới hạn mỏi tiếp xúc khơng thay đổi
Vì vậy khi tính ra được NHE1> NHO1, ta lấy NHE1 = NHO1 để tính, do đó
KHL1 = 1.
20
Đại học kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
� Ứng suất tiếp xúc trên bánh nhỏ:
Ho lim1
560
[ H 1 ]
.( Z R .ZV .K xH ).K HL1
.1.1 509,09( MPa)
SH
1,1
b, Bánh răng lớn:
-
N HE 2 60.c.n2 .t� 60.1.241,7.9733,33 141152751,7
2,4
2,4
N HO 2 30.H HB
13972305,13
1 30.230
Bắt đầu từ NH02 đường cong mỏi gần đúng là một đường thẳng song song với trục
hoành tức là trên khoảng này giới hạn mỏi tiếp xúc khơng thay đổi. Vì vậy khi tính
ra được NHE2> NHO2, ta lấy NHE2 = NHO2 để tính, do đó KHL2 = 1.
� Ứng suất tiếp xúc trên bánh lớn:
Ho lim 2
530
[ H 2 ]
.( Z R .ZV .K xH ).K HL 2
.1.1 481,82( MPa )
SH
1,1
Vậy ứng suất tiếp xúc cho phép của bộ truyền bánh răng (bộ truyền bánh răng
nghiêng):
[ H ]
[ H 1 ] [ H 2 ] 509, 09 481,82
495, 46( MPa)
2
2
Xét điều kiện:
Với:
H
H �1, 25 H min
(2.23)
(Công thức 6.12[1] )
[ H ]min [ H 2 ]
1,25 H min 1,25 H 2 1,25.481,82 602,28( MPa)
Thỏa mãn điều kiện.
2.2 Xác định ứng suất uốn cho phép
Ứng suất uốn cho phép
F được xác định theo công thức 6.2[1] :
21
Đại học kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên
Thuyết minh đồ án chi tiết máy
Fo lim
[ F ]
.YR .YS .K xF .K FC .K FL ( MPa )
SF
(2.24)
Trong đó:
- YR : Hệ số kể đến ảnh hưởng của độ nhám bề mặt lượn chân răng.
- YS : Hệ số xét đến độ nhạy của vật liệu đối với tập trung ứng suất.
- K xF : Hệ số xét đến kích thước bánh răng ảnh hưởng đến độ bền uốn.
-Trong bước tính tốn thiết kế sơ bộ lấy: YR .YS .K xF 1
- K FC : Hệ số kể đến ảnh hưởng đặt tải.(Bộ truyền quay 1 chiều K FC 1 )
- H lim : Ứng suất uốn cho phép với chu kỳ cơ sở.
o
o
Tra bảng 6.2[1]: F lim 1,8 HB
(2.25)
- Trên bánh răng nhỏ: F lim1 1,8.245 441( MPa)
o
- Trên bánh răng lớn:
Fo lim 2 1,8.230 414( MPa)
- S F : Hệ số an toàn khi tính về uốn.
Tra bảng 6.2[1]: S F 1,75
- K FL : Hệ số tuổi thọ.
K FL mF
Theo cơng thức 6.4[1]:
N FO
N FE
(2.26)
Trong đó: - mF : bậc của đường cong mỏi.
Trường hợp HB �350 � Chọn mF 6
- N FO : Số chu kỳ thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về uốn.
6
( N FO 4.10 với tất cả các loại thép).
- N FE : Số chu kỳ thay đổi ứng suất tương đương.
22
Đại học kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên