Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.87 MB, 120 trang )
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -CUNG QUY HOẠCH KIẾN TRÚC BẮC NINH
thành khơng gian mở hồn tồn với xung quanh, có thể tiếp cận từ nhiều hướng,
thân thiện với môi trường và với người dân.
-
Địa điểm xây dựng : Đường Kinh Dương Vương, phường Vũ Ninh, tp Bắc
Ninh.
-
Quy mô xây dựng: Cung Quy hoạch Kiến trúc Bắc Ninh được xây dựng trên
khu đất có tổng diện tích khoảng 1ha, diện tích xây dựng khoảng 3,500m2,
tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 8,500 m2; cơng trình cấp II, nhóm B, tuổi
thọ bậc II; chịu lửa bậc II.
-
Vị trí: CT hướng ra phía Đông Bắc nằm trên trục đường Kinh Dương Vương,
xung quanh chưa có cơng trình xây dựng, giao thơng đi lại dễ dàng.
Hình 1.1 Phối cảnh cơng trình Cung quy hoạc kiến trúc Bắc Ninh
PHÙNG MINH ĐÔNG -MSV: 1302402
LỚP: XDDD&CN2 K54
3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -CUNG QUY HOẠCH KIẾN TRÚC BẮC NINH
Hình 1.2 Phối cảnh sân vườn tầng 1
II. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC
2.1 Mặt bằng và phân khu chức năng
1
2
3
6300
5550
4
3900
5
6
4200
7
8
8100
1800 2100 2400 1800
4500
3600
2550
9
8100
8100
3000
2550 2550 3000
K
10 11
12
92550
8100
800 800
2550
1400 5100
600
13
9000
10800
14
15
10800
9000
4461
a
hệ thống máy bơmcứu hỏa
7800
330
330
-0.45
đắp dốc 10%,
-0.45
đổđất mầu t r ồng cỏ
-0.75
330
i=
10
%
-0.45
-0.45
0.00
220
Cửa cuốn
Cửa cuốn
-0.45
-0.20 kho
2200
vs nữ
0.00
kho
-0.30
phục vụ
8400
9000
I
kho, x ởng mô hì
nh
bar
0.00
H
hộp kt
0.00
t ủ điện
0.00
vs nam
R300
vá ch kính c ờng l ực
0.00
không gian đa năng
2020
600
0.00
10800
2524
0.00
C
vá ch kính c ờng l ực
8100
C
0.00
90
00
C
60817
E
D
20
20
8100
44210
Căng t in
10800
G
17
20
Đ1
2288
110 500 110
vk1
810
B
1690
6410
2050
900 900
100 100
900 900
1690
100 100
4000
2050
720
360
3690
3690
7380
720
360
1690
9000
±0.00
2017
5400
l Ơt ©
n
900 900 900 900
1690
100 100
100 100
2050
4000
2050
±0.00
±0.00
A
-0.75
16756
a
-0.75
6300
5550
6300
1800
4500
3600
8100
8100
8100
600
9000
10800
10800
9000
92550
1
2
3
4
5
6
7
8
9
16550
10 11
12
13
14
15
115080
mặt bằng tầng 1
PHNG MINH ễNG -MSV: 1302402
LP: XDDD&CN2 K54
4
ÁN TỐT NGHIỆP -CUNG QUY HOẠCH KIẾN TRÚC BẮC NINH
- Mặt bằng bố trí kết hợp bởi hình tròn và chữ nhât, thiết kế thông tầng tạo không
gian mở và hình khối đứng cho cơng trình.
- Phân khu chức năng:
+ Tầng 1 và tầng lửng : Nơi đón tiếp và trưng bày , triển lãm các sa bàn , mơ
hình , đồ án quy hoạch đô thị, quy hoạch vùng, phân khu,... Khơng gian thuyết
trình , giới thiệu lịch sử hình thành và phát triển, những thành tựu của tỉnh Bắc
Ninh.
+ Tầng 2 : Phòng hội họp , phòng trưng bày và chiếu phim tài liệu.
+ Tầng 3 đến tầng 6: chức năng văn phòng làm việc của sở quy hoạch và kiến
trúc Bắc Ninh,Ngồi ra tầng 3 có bố trí sân vườn , tạo khơng gian xanh trên mái
khối đế cơng trình.
+Tầng 7: bố trí hệ thống bng kĩ thuật thang máy, thang bộ lên mái, các phòng
kỹ thuật, bể nước .
2.2 Mặt đứng
+31.20
+28.20
+24.00
+19.80
3
50
0
+14.90
+15.60
4
20
0
+11.40
+11.40
4
20
0
19
85
0
+7.20
3
60
0
+7.20
+3.90
±0.00
3
60
0
±0.00
-0.750
-0.450
7
50
-0.750
- Cao độ hoàn thiện : Cao độ chuẩn 0,00m được chọn là cao độ mặt sàn.
+ Cao độ mặt đất tự nhiên: -0,450m,
+ Cao độ sàn mái: 28,20m,
+ Cao độ mái thép nhà triển lãm: 16,6m
+ Cao độ đỉnh cơng trình: 31,200m
- Cơng trình gồm 8 tầng : gồm khối đế cao 3 tầng ,và khối nhà văn phòng cao 5
tầng .
PHÙNG MINH ĐƠNG -MSV: 1302402
LỚP: XDDD&CN2 K54
5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -CUNG QUY HOẠCH KIẾN TRÚC BẮC NINH
+ Tầng 1 và tầng lửng cao 3,60m :Nơi đón tiếp và trưng bày , triển lãm các sa
bàn , mơ hình .
+ Tầng 2 cao 4,20m : Phòng hội họp , phòng trưng bày và chiếu phim tài liệu.
+ Tầng 3-6 cao 4,20m chức năng văn phòng làm việc của sở quy hoạch và kiến
trúc Bắc Ninh.
+Tầng 7 cao 3,0m: bố trí hệ thống bng kĩ thuật thang máy, thang bộ lên mái,
các phòng kỹ thuật, bể nước
- Lối tiếp cận chính là từ hướng Đơng và Bắc, lối vào chính của cơng trình nằm
trên đường Kinh Dương Vương và một lối đi trên đường Hàn Thuyên.
- Mặt đứng cơng trình hài hòa với cảnh quan xung quanh.
- Cơng trình được thiết kế đường nét đơn giản,cách điệu, tạo nên vẻ thanh thốt
cho cơng trình, đồng thời tạo được những nét riêng là điểm nhấn về cảnh quan,
kiến trúc.
- Cơng trình sử dụng các vật liệu chính là đá Granite, sơn nước, lam nhơm,khung
inox trang trí và kính an tồn cách âm cách nhiệt tạo màu sắc hài hòa, tao nhã.
2.3 Hệ thống giao thơng.
- Cổng chính của cơng trình đặt trên đường Kinh Dương Vương ,cổng sau được bố
trí trên đường Hàn thuyên .Lối vào và ra khối nhà được tổ chức ở trục đường
đường lớn thuận lợi cho giao thông vào giờ cao điểm và thốt người.Hệ thống
giao thơng được bố trí xung quanh khối nhà đảm bảo an tồn hơn cho ơ tơ, xe
máy đi lại vào tồ nhà. Cơng trình khơng có tầng hầm gửi xe nên ô tô , xe máy
để ở bãi xe ở phía sau cơng trình.
- Giao thơng đứng của tòa nhà bao gồm 1 thang máy và 6 thang bộ trong đó hai
thang bố trí ở khối văn phòng, 4 thang khác là thang ở khối nhà triển lãm ,
thang bộ được bố trí xung quanh khu triển lãm giúp khách thăm quan có thể
quan sát và chiêm ngưỡng không gian triển lãm.
III . GIẢI PHÁP KĨ THUẬT
3.1 Hệ thống điện – điện lạnh
-
Nguồn điện cung cấp cho cơng trình được lấy từ đường dây trên khơng hiện
hữu 22kV chạy dọc theo đường Hàn Thuyên. Từ trụ điện trung thế, nguồn điện
được dẫn xuống và đi ngầm vào khu vực dự án bằng ống nhựa chịu lực đến
trạm biến thế được ở tầng 1. Từ đây điện sẽ được dẫn đi khắp tòa nhà thơng qua
mạng lưới được thiết kế đảm bảo u cầu:
+ An tồn: khơng đặt đi qua những khu vực ẩm ướt như vệ sinh,,,
+ Dễ dàng sửa chữa khi có sự cố hư hỏng dây điện cũng như dễ cắt dòng điện
khi xảy ra sự cố.
PHÙNG MINH ĐÔNG -MSV: 1302402
LỚP: XDDD&CN2 K54
6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -CUNG QUY HOẠCH KIẾN TRÚC BẮC NINH
- Ngoài ra ở tầng trệt cũng thiết kế phòng máy phát điện dự phòng và phòng biến
áp cung cấp nếu nguồn điện thành phố bị cúp hoặc hư hỏng.
3.2 Hệ thống thông tin liên lạc
Hệ thống thông tin liên lạc trong công trình bao gồm:
- Hệ thống mạng máy tính.
- Hệ thống cáp điện thoại.
- Hệ thống truyền hình cáp.
- Hệ thống camera an ninh.
- Hệ thống điện thoại gọi cửa.
- Hệ thống báo động và chống đột nhập
- Hệ thống kiểm soát xe ra vào.
3.3. Hệ thống cấp thoát nước
- Nguồn nước được lấy từ nguồn nước máy chung của cả thành phố qua tính tốn
đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng nước và đảm bảo vệ sinh nguồn nước.
- Ngồi ra, nước sinh hoạt và chữa cháy còn được dự trữ trong các bể nước mái
để phòng trường hợp hệ thống nước máy thành phố không đủ cung cấp hoặc
những tình huống khẩn cấp.
- Nước thải của cơng trình được đưa ra hệ thống thốt nước bẩn chung của thành
phố trên đường Kinh Dương Vương. Nước bẩn trước khi đưa vào hệ thống thoát
nước của thành phố được xử lý cục bộ và tập trung vào hệ thống thốt nước chung
của tồn khu quy hoạch.
3.4. Thơng gió
Giải pháp thơng gió nhân tạo kết hợp với thơng gió tự nhiên,
3.5. Chiếu sáng
- Giải pháp chiếu sáng cho cơng trình được tính tốn riêng cho từng khu chức
năng dựa vào độ rọi cần thiết và các yêu cầu về màu sắc.
- Phần lớn các khu vực sử dụng đèn huỳnh quang ánh sáng trắng. Hạn chế tối đa
sử dụng đèn loại nung nóng sợi tóc, Riêng khu vực bên ngồi dùng đèn cao áp
halogen hoặc sodium loại chống thấm.
- Đèn chiếu sáng ngoài vào đèn chiếu sáng hành lang được tắt mở tự động bằng
công tắc thời gian loại lập trình 24 giờ hoặc sử dụng cảm biến chuyển động biết
bóng người.
3.6. Phòng cháy – thốt hiểm
- Các khu vực cầu thang thoát hiểm đƣợc trang bị các đèn thoát hiểm bộ nguồn
pin nuôi để khi mất điện đèn vẫn sáng, Quạt tăng áp cũng được bố trí trong các
buồng thang nhằm tăng áp suất trong buồng thang, đề phòng khói tràn vào buồng
thang gây ngạt trong tình huống có cháy.
3.7. Chống sét
- Kim chống sét phóng tia tiên đạo (chống sét chủ động) với bán kính phục vụ
220m được chọn dùng, Cùng với hợp kim chống sét, hệ thống cáp dẫn sét và các
cọc tiếp đất cũng được bố trí hợp lý dựa trên tính tốn cụ thể.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
PHÙNG MINH ĐÔNG -MSV: 1302402
LỚP: XDDD&CN2 K54
7