Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.87 MB, 120 trang )
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -CUNG QUY HOẠCH KIẾN TRÚC BẮC NINH
Điểm giống nhau giữa liên kết cứng và ngàm là tại đó đều có xuất hiện momen, tuy
vậy tại ngàm momen sẽ lớn hơn. Ngàm là liên kết cứng tuyệt đối. Cần chú ý là trong
dầm liên tục, mặc dù các gối tựa giữa kê tự do nhưng tại đó vẫn xuất hiện momen,
Người ta nói rằng trong trường hợp đó gối tựa có tác dụng gần như ngàm (vì vậy có
thể có chuyển vị xoay).
Chỉ được xem bản bê tơng cốt thép có liên kết ngàm khi tính tốn bản cơngxơn, có
liên kết chỉ ở một cạnh. Lúc này về mặt cấu tạo phải đảm bảo để bản được liên kết
chắc chắn, ngăn cản chuyển vị xoay.
Phân biệt ô bản đơn và bản liên tục.
- Ô bản đơn khi sàn chỉ có một ơ hoặc tuy có nhiều ơ nhưng rời nhau,
- Bản liên tục khi có nhiều ơ cạnh nhau, liên kết toàn khối với nhau,
3.1.2 Liên kết ơ sàn điển hình
- Bản sàn có hs = 120mm, Liên kết với dầm khung có :
hdc 700mm �
hdc 700
5.83
hs 120
hdc 600mm �
hdc 600
5
hs 120
hdp 500mm �
hdp 450mm �
hdp
hs
hdp
hs
500
4.2
120
450
3.75 3
120
Các bản sàn là bản kê 4 cạnh liên kết ngàm. Ngoài trừ các bản sàn liên kết với dầm
biên , ta quan niệm đây là liên kết khớp để xác định nội lực trong sàn. Khi bố trí
thép tại biên ngàm đối diện để bố trí cho thép biên khớp.
* Sự làm việc của ơ bản:
- Ơ bản có liên kết 4 cạnh luôn luôn chịu uốn theo hai phương nhưng trong tính
tốn, nếu l2 khá lớn so với l1 (M2 khá bé so với M1) thì có thể bỏ qua sự làm việc
theo cạnh dài và tính tốn như bản một phương.
+ Khi
l2
2 tính tốn liên kết
l1
mII
theo bản một phương.
mII
l2
+ Khi �2 tính bản liên kết
l1
bốn cạnh theo hai phương.
3.2. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC VÀ
m2
mI
m2
mI
m1
TÍNH TỐN BẢN SÀN
m2
3.2.1 Tính tốn bản sàn điển
hình
PHÙNG MINH ĐƠNG -MSV: 1302402
LỚP: XDDD&CN2 K54
mII
2
mII
2
mI
mI
m1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -CUNG QUY HOẠCH KIẾN TRÚC BẮC NINH
a) Sơ đồ tính tốn
Tính theo sơ đồ khớp dẻo :
Sơ đồ khớp dẻo có liên kết
biên đối xứng
Hình 3.1 Sơ đồ tính tốn
Bảng 4-1: Tải trọng sàn tầng 2
Tải trọng sàn phòng làm việc tầng 2
STT
Cấu Tạo Lớp
Trọng
Lượng
Riêng
(kN/m3)
Chiều
dày
(m)
1
2
3
4
-
Grani tơ nhà máy
0,008
20
1 lớp vữa láng dày 20
0,020
20
Bản sàn BT chịu lực
0,100
25
dày 120,
Lớp trát trần dày 20,
0,02
20
Tổng tĩnh tải:
Hoạt tải
Tổng tĩnh tải + Hoạt tải
Tải trọng tính tốn :
Trọng
Lượng
TC
(kN/m2)
Hệ Số
Vượt
Tải
0,16
0,40
1,1
1,3
(kN/m2)
0,176
0,52
2,50
1,1
2,75
0,30
3,36
2
1,3
0,52
3,966
2,4
1,2
Tải
Trọng TT
6,366
q=g+p =6,366 kN/m2,
b) Nội lực
Xét ơ sàn S07 có các cạnh đều liên kết cứng với dầm nên li được tính từ mép dầm,
PHÙNG MINH ĐÔNG -MSV: 1302402
LỚP: XDDD&CN2 K54
2
3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -CUNG QUY HOẠCH KIẾN TRÚC BẮC NINH
Nhịp tính tốn của ô bản này là: l1=4,05 m ,l2= 5,4 m
Do ô bản nằm giữa các ô bản khác nên ô bản có 4 cạnh ngàm, có tỷ lệ giữa 2 cạnh
là: r
l2
5,4
1,33 <2, Vậy sàn làm việc theo 2 phương.
l1 4.05
MII'
5400
M2
M2
M1
MII
4050
MI'
MI
M1
Hình 3.2: Mơ men ơ sàn 4 cạnh
Với r
Khi đó:
l2
1,33 ta lấy θ=0,7 ,aI=aI’=1,2 , aII=aII’=0,9
l1
M1
6,366 �4.052 (3 �5,4 4.05)
3.4kN.m
12((2 1.2 1.2) �4.05 (2 �0.7 0.9 0.9) �5,4))
=>M1=3,40 kN,m/m ; =>M2= 0,7x3,4= 2,38 kN,m/m
MI=MI’=1,2x3,4 = 4,08kN,m/m
MII=MII’=0,9x3,4= 3,06 kN,m/m
Cốt thép chịu momen dương : M1=3,40 kN,m/m
Tính cho dải bản có bề rộng b = 1m, có M1=3,40,1=3,40 kN,m/m
Giả thiết a 2 cm
� h0 hs a 12 2 10 (cm)
Với Cấp bê tông là B25 và Cốt thép thuộc nhóm AI
M
3, 4.103
m
0,0235
Rb .b.h02 14,5.100.102
PHÙNG MINH ĐÔNG -MSV: 1302402
LỚP: XDDD&CN2 K54
2
4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -CUNG QUY HOẠCH KIẾN TRÚC BẮC NINH
1 1 2 m 1 1 2.0,0235 0,023 R 0,618
� 1 0,5 1 0,5.0,023 0,988
M
3, 4.103
1,529(cm 2 )
Rs . .h0 225.0,988.10
As
Chọn cốt thép chịu lực 8, s 200mm có As 251mm 2 ,
15
19
120
1000
100
200
200
200
200
100
Hình 3,3: Bố trí thép sàn
Tính duyệt: Hàm lượng cốt thép:
As
251
0, 25% min 0,05%
bh0 1000.100
Chiều dày lớp bảo vệ c= 15mm,
h0 hs (c 0,5.d ) 120 (15 0,5.8) 101 ( mm)
Rs As
225.2,5
0,076 R 0,618 ( thỏa mãn),
Rb .b.h0 14,5.100.101
M gh Rs . As .(1 0,5 ).h0 225 �251 �(1 0,5 �0,076) �101
5,5 �106 ( Nmm) 5,5(kNm) M 3, 4( kNm)
Cốt thép chịu momen âm
M I 4.06( kNm / m)
Tính cho dải bản có bề rộng b = 1m, có M 4.06 �1 4.06( kNm)
Giả thiết a 2 cm
� h0 hs a 12 2 10 (cm)
Với Cấp bê tơng là B25 và Cốt thép thuộc nhóm AI
m
M
4.06 �106
0,028
Rb .b.h02 14,5 �1000 �100 2
1 1 2 m 1 1 2.0,028 0,0284 R 0,618
� 1 0,5 1 0,5.0,0284 0,986
PHÙNG MINH ĐÔNG -MSV: 1302402
LỚP: XDDD&CN2 K54
2
5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -CUNG QUY HOẠCH KIẾN TRÚC BẮC NINH
M
4.06 �103
As
1.84(cm 2 )
Rs . .h0 225.0,986.10
Chọn cốt thép chịu lực 8, s 200mm có As 251,3mm 2
200
200
200
200
100
120
19
15
100
1000
Hình 3,4: Bố trí thép sàn chịu mơ men âm
Tính duyệt:
Hàm lượng cốt thép:
As
251.3
0, 25% min 0,05%
bh0 1000.100
Chiều dày lớp bảo vệ c= 15mm,
h0 hs (c 0,5.d ) 120 (15 0,5 �8) 101 (mm)
Rs As
225 �251.3
0,076 R 0,618 ( thỏa mãn),
Rb .b.h0 14,5 �1000 �101
M gh Rs . As .(1 0,5 ).h0 225 �251,3 �(1 0,5 �0,076) �100
5.5 �106 ( Nmm) 5.5( kNm) M 4.06( kNm)
3.2.2 Tính tốn bản sàn bằng phần mềm kết cấu.
Hình 3.5 Mặt bằng chia ơ sàn tầng 2
PHÙNG MINH ĐÔNG -MSV: 1302402
LỚP: XDDD&CN2 K54
2
6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -CUNG QUY HOẠCH KIẾN TRÚC BẮC NINH
Mơ hình tính tốn kết cấu trong phần mềm Etabs 2015 phản ánh sự làm việc gần
thực thế của kết cấu. Vì vậy để phản ánh chính xác sự làm việc của ơ sàn ta sẽ tính
tốn cốt thép với nội lực được xuất từ phần mềm etabs
4
5400
M2-2
3
1
2
5
M1-1
4050
Hình 3.6a,b
Vị trí nội lực theo các phương momen M11 và M22
Tính tốn và bố trí cốt thép sàn tầng 2 được kết quả trong bảng sau :
BẢNG TÍNH THÉP SÀN TẦNG 2
Ơ
sàn
Vị trí
tính
tốn
M
(kN,m/m)
ho
(mm)
1-M11
10,35
100
2-M11
6,83
100
3-M11
6,2
100
3-M22
7,12
100
4-M22
4,12
100
5-M22
11,67
100
1-M11
10,35
100
2-M11
3,2
100
3-M11
3,98
100
3-M22
2,81
100
4-M22
7,31
100
S11
S07
α
ζ
0,07
1
0,04
7
0,04
3
0,04
9
0,02
8
0,08
0
0,07
1
0,02
2
0,96
3
0,97
6
0,97
8
0,97
5
0,98
6
0,95
8
0,96
3
0,98
9
0,02
7
0,98
6
0,01
9
0,05
0
0,99
0
0,97
4
PHÙNG MINH ĐƠNG -MSV: 1302402
LỚP: XDDD&CN2 K54
Asyc
(mm2/m)
φ
@
Astk
(mm2/m)
383,9
10
150
526,0
250,0
10
150
526,0
226,4
10
260,9
10
149,3
10
150
526,0
435,1
10
150
526,0
383,9
10
115,6
10
144,1
10
101,3
10
268,0
10
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
392,5
392,5
392,5
392,5
392,5
392,5
392,5
μ%
0,52
6
0,52
6
0,39
3
0,39
3
0,52
6
0,52
6
0,39
3
0,39
3
0,39
3
0,39
3
0,39
3
Tinh
duyệt
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
2
7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -CUNG QUY HOẠCH KIẾN TRÚC BẮC NINH
5-M22
5,69
100
1-M11
9,9
100
2-M11
0,96
100
3-M11
3,23
100
3-M22
4,2
100
4-M22
8,81
100
5-M22
9,61
100
1-M11
10,53
100
2-M11
5,98
100
3-M11
1,11
100
3-M22
2,81
100
4-M22
4,85
100
5-M22
5,69
100
1-M11
4,43
100
2-M11
3,7
100
3-M11
2,04
100
3-M22
1,7
100
4-M22
2,12
100
5-M22
8,86
100
1-M11
7,23
100
2-M11
1,1
100
3-M11
3,2
100
3-M22
2,51
100
4-M22
7,1
100
5-M22
1,05
100
1-M11
4,9
100
2-M11
5,4
100
3-M11
0,73
100
3-M22
1,35
100
4-M22
1,87
100
S01
S02
S03
S04
S05
0,03
9
0,06
8
0,00
7
0,02
2
0,02
9
0,06
1
0,06
6
0,07
3
0,04
1
0,00
8
0,01
9
0,03
3
0,03
9
0,03
1
0,02
6
0,01
4
0,01
2
0,01
5
0,06
1
0,05
0
0,00
8
0,02
2
0,01
7
0,04
9
0,00
7
0,03
4
0,03
7
0,00
5
0,00
9
0,01
3
PHÙNG MINH ĐÔNG -MSV: 1302402
LỚP: XDDD&CN2 K54
0,98
0
0,96
5
0,99
7
0,98
9
0,98
5
0,96
9
0,96
6
0,96
2
0,97
9
0,99
6
0,99
0
0,98
3
0,98
0
0,98
4
0,98
7
0,99
3
0,99
4
0,99
3
0,96
8
0,97
4
0,99
6
0,98
9
0,99
1
0,97
5
0,99
6
0,98
3
0,98
1
0,99
7
0,99
5
0,99
4
207,4
10
366,5
10
34,4
10
116,7
10
152,2
10
324,8
10
355,4
10
390,8
10
218,2
10
39,8
10
101,3
10
176,2
10
207,4
10
160,7
10
133,9
10
73,4
10
61,1
10
76,3
10
326,7
10
265,0
10
39,4
10
115,6
10
90,4
10
260,1
10
37,6
10
178,1
10
196,6
10
26,1
10
48,4
10
67,2
10
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
392,5
392,5
392,5
392,5
392,5
392,5
392,5
392,5
392,5
392,5
392,5
392,5
392,5
392,5
392,5
392,5
392,5
392,5
392,5
392,5
392,5
392,5
392,5
392,5
392,5
392,5
392,5
392,5
392,5
392,5
0,39
3
0,39
3
0,39
3
0,39
3
0,39
3
0,39
3
0,39
3
0,39
3
0,39
3
0,39
3
0,39
3
0,39
3
0,39
3
0,39
3
0,39
3
0,39
3
0,39
3
0,39
3
0,39
3
0,39
3
0,39
3
0,39
3
0,39
3
0,39
3
0,39
3
0,39
3
0,39
3
0,39
3
0,39
3
0,39
3
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
2
8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -CUNG QUY HOẠCH KIẾN TRÚC BẮC NINH
5-M22
4,68
100
1-M11
5,6
100
2-M11
5,1
100
3-M11
3,26
100
3-M22
2,81
100
4-M22
2,11
100
5-M22
7,63
100
1-M11
5,93
100
2-M11
4,86
100
3-M11
1,3
100
3-M22
3,15
100
4-M22
1,03
100
5-M22
5,73
100
1-M11
5,91
100
2-M11
3,95
100
3-M11
2,8
100
3-M22
2,41
100
4-M22
8,4
100
5-M22
1,63
100
1-M11
13,35
100
2-M11
9,91
100
3-M11
7,33
100
3-M22
9,06
100
4-M22
12,29
100
5-M22
13,84
100
1-M11
4,46
100
2-M11
6,65
100
3-M11
2,05
100
3-M22
3,12
100
4-M22
4,31
100
S06
S08
S09
S10
S12
0,03
2
0,03
9
0,03
5
0,02
2
0,01
9
0,01
5
0,05
3
0,04
1
0,03
4
0,00
9
0,02
2
0,00
7
0,04
0
0,04
1
0,02
7
0,01
9
0,01
7
0,05
8
0,011
0,09
2
0,06
8
0,05
1
0,06
2
0,08
5
0,09
5
0,03
1
0,04
6
0,01
4
0,02
2
0,03
0
PHÙNG MINH ĐÔNG -MSV: 1302402
LỚP: XDDD&CN2 K54
0,98
4
0,98
0
0,98
2
0,98
9
0,99
0
0,99
3
0,97
3
0,97
9
0,98
3
0,99
5
0,98
9
0,99
6
0,98
0
0,97
9
0,98
6
0,99
0
0,99
2
0,97
0
0,99
4
0,95
2
0,96
5
0,97
4
0,96
8
0,95
6
0,95
0
0,98
4
0,97
7
0,99
3
0,98
9
0,98
5
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
169,9
10
204,0
10
185,5
10
117,8
10
101,3
10
75,9
10
280,1
10
216,3
10
176,6
10
46,6
10
113,7
10
36,9
10
208,9
10
215,6
10
143,0
10
101,0
10
86,8
10
309,2
10
58,5
10
501,0
10
150
526,0
366,9
10
150
526,0
268,8
10
334,4
10
459,3
10
150
526,0
520,4
10
150
526,0
161,8
10
150
526,0
243,2
10
150
526,0
73,7
10
112,7
10
156,3
10
20
0
20
0
20
0
20
0
150
392,5
392,5
392,5
392,5
392,5
392,5
392,5
392,5
392,5
392,5
392,5
392,5
392,5
392,5
392,5
392,5
392,5
392,5
392,5
392,5
392,5
392,5
392,5
526,0
0,39
3
0,39
3
0,39
3
0,39
3
0,39
3
0,39
3
0,39
3
0,39
3
0,39
3
0,39
3
0,39
3
0,39
3
0,39
3
0,39
3
0,39
3
0,39
3
0,39
3
0,39
3
0,39
3
0,52
6
0,52
6
0,39
3
0,39
3
0,52
6
0,52
6
0,52
6
0,52
6
0,39
3
0,39
3
0,52
6
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
2
9
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -CUNG QUY HOẠCH KIẾN TRÚC BẮC NINH
5-M22
5,25
100
1-M11
3,34
100
2-M11
4,24
100
3-M11
1,9
100
3-M22
0,53
100
4-M22
1,8
100
5-M22
1,7
100
1-M11
4,3
100
2-M11
5,7
100
3-M11
1,4
100
3-M22
2,6
100
4-M22
2,23
100
5-M22
6,3
100
1-M11
10,58
100
2-M11
5,32
100
3-M11
4,35
100
3-M22
3,14
100
4-M22
12,29
100
5-M22
8,27
100
S13
S14
S15
0,03
6
0,02
3
0,02
9
0,01
3
0,00
4
0,01
2
0,01
2
0,03
0
0,03
9
0,01
0
0,01
8
0,01
5
0,04
3
0,07
3
0,03
7
0,03
0
0,02
2
0,08
5
0,05
7
0,98
2
0,98
8
0,98
5
0,99
3
0,99
8
0,99
4
0,99
4
0,98
5
0,98
0
0,99
5
0,99
1
0,99
2
0,97
8
0,96
2
0,98
1
0,98
5
0,98
9
0,95
6
0,97
1
191,0
10
150
526,0
120,7
10
150
526,0
153,7
10
150
526,0
68,3
10
19,0
10
64,7
10
150
526,0
61,1
10
150
526,0
155,9
10
150
526,0
207,7
10
150
526,0
50,2
10
93,7
10
80,3
10
150
526,0
230,1
10
150
526,0
392,8
10
150
526,0
193,6
10
150
526,0
157,8
10
113,4
10
459,3
10
150
526,0
304,3
10
150
526,0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
392,5
392,5
392,5
392,5
392,5
392,5
0,52
6
0,52
6
0,52
6
0,39
3
0,39
3
0,52
6
0,52
6
0,52
6
0,52
6
0,39
3
0,39
3
0,52
6
0,52
6
0,52
6
0,52
6
0,39
3
0,39
3
0,52
6
0,52
6
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
ok
Như vậy có thể nhận thấy rằng có sự chênh lệch kết quả so với 2 phương pháp tính
thép sàn. Kết quả từ tính tốn cốt thép sử dụng nội lực do phần mềm Etabs cho kết
quả lớn hơn so với phương pháp tính tay thơng thường và có sự phân phối lại mơ
men giữa vị trí gối kê và giữa bản. Mô men âm lớn hơn ở vị trí kê nên các dầm chính,
vị trí kê dầm phụ mơ men âm nhỏ ( có mơ men dương) . Điều này có thể giải thích
được vì dầm phụ có chiều cao nhỏ hơn so với dầm chính nên độ cứng thường nhỏ
nên việc quan niệm dầm phụ là các gối cứng tuyệt đối là chưa hoàn toàn chính xác,
Mặt khác khi chịu lực dầm phụ chịu uốn và có mo men dương tại giữa nhịp nên mơ
men âm tại dầm phụ giảm đi và phân phối đến dầm chính.
Để thiên về an tồn và dễ thi cơng ta chọn bố trí thép cho tồn bộ sàn như sau:
+ Với thép chịu mô men dương theo 2 phương là ∅10a200 bố trí lớp dưới cho
tồn bộ sàn.
+ Thép chịu moomen âm đặt là ∅10a200 bố trí lớp trên theo 2 phương cho các ô
sàn từ S01 đến S09.
PHÙNG MINH ĐÔNG -MSV: 1302402
LỚP: XDDD&CN2 K54
3
0
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -CUNG QUY HOẠCH KIẾN TRÚC BẮC NINH
+Với cá bản sàn hình dạng đặt biệt kê lên các dầm cong bố trí thép chịu moomen
âm lớp trên là ∅10a150 cho các ô sàn S10, S12-S15.
CHƯƠNG 4:TÍNH TỐN THIẾT KẾ CẦU THANG BỘ
4.1 CẤU TẠO CẦU THANG
Cấu tạo chi tiết thang cho như hình vẽ dưới đây:
Hình 4,1: Mặt bằng kiến trúc cầu thang
PHÙNG MINH ĐÔNG -MSV: 1302402
LỚP: XDDD&CN2 K54
3
1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -CUNG QUY HOẠCH KIẾN TRÚC BẮC NINH
Hình 4,2 Mặt bằng kết cấu thang
4.2 TÍNH CẦU THANG BỘ TẦNG LỬNG LÊN TẦNG 2
4.2.1 Lựa chọn giải pháp kết cấu của cầu thang
-
Cầu thang hai đợt làm bằng bêtông cốt thép, bậc thang xây bằng gạch đặc,
mặt bậc ốp đá
-
Kết cấu cầu thang có thể là cầu thang có cốn hoặc cầu thang không cốn,
-
Xét về khả năng chịu lực: Cầu thang có cốn và cầu thang khơng cốn đều như
nhau vì đều phải đảm bảo khả năng chịu lực.
-
Xét về độ cứng thì:
+ Cầu thang có cốn: dùng cốn thang để đỡ bản thang và tay vịn, làm giảm
chiều dày của bản thang, có độ cứng lớn hơn so với cầu thang không cốn.
+ Cầu thang không cốn: bản thang được kê trực tiếp lên tường, chiều dày
bản thang lớn hơn so với cầu thang không cốn, độ cứng nhỏ hơn so với
cầu thang có cốn
Do đó kết hợp với giải pháp kiến trúc, chọn giải pháp thiết kế cầu thang khơng
cốn.
4.2.2 Chọn vật liệu
- Bêtơng: B25 có: Rb=14,5MPa, Rbt =1,05 MPa, Eb=30x103MPa,
4
- Thép dọc chịu lực nhóm AII có : Rs=Rsc=280MPa , Es 21�10 MPa
4
- Thép bản và thép đai nhóm AI có : Rs=Rsc=225MPa, Es 21�10 MPa
4.2.3 Chọn sơ bộ kích thước các bộ phận cầu thang
- Cầu thang bộ gồm 2 vế: Vế 1 đi lên gồm 11 bậc và vế 2 đi tới có 10 bậc
PHÙNG MINH ĐÔNG -MSV: 1302402
LỚP: XDDD&CN2 K54
3
2