Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (971.48 KB, 177 trang )
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
6.3 Các thơng tin hành chính khác
(1) Địa chỉ của DN và các đơn vị liên quan (nếu có):
Sơ 01 đường Đặng Dung, phường N am Hà, TP Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
(2) Thông tin về ngân hàng mà DN mở tài khoản:
- NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam; - Ngân hàng Bắc Á Bank;;;
(3) Thông tin về luật sư mà DN sử
dụng:
Khơng có
C. KẾT LUẬN:
Qua việc tìm hiểu KH và môi trường kinh doanh, KTV cần xác định sơ bộ các rủi
ro, Tk ảnh hưởng, thủ tục kiểm tốn đối
Mơ tả rủi ro
Ảnh
RR Biện pháp
hưởng
đáng xử
kể (1)
1/ Rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ BCTC và biện pháp xử
lý(Ví dụ, rủi ro do BGĐ khống chế KSNB, do khiếm khuyết trong
mơi trường kiểm sốt, BGĐ thiếu năng lực…)
Khơng có
2/ Rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ CSDL và các thủ tục
kiểm tốn cụ thể
Khơng có
Lưu ý:
(1) RR đáng kể là RR có sai sót trọng yếu được xác định và đánh giá mà theo xét
đoán của KTV phải đặc biệt lưu ý khi kiểm tốn, ví dụ: RR do gian lận, RR liên
quan tới những thay đổi lớn gần đây trong nền kinh tế, trong lĩnh vực kế toán và các
lĩnh vực khác cần phải đặc biệt lưu ý, RR liên quan tới mức độ phức tạp của các giao
dịch, RR gắn liền với các giao dịch quan trọng với các bên liên quan, RR liên quan
tới mức độ chủ quan .
Khi đã xác định có RR đáng kể, KTV phải tìm hiểu các kiểm sốt của đơn vị có liên
quan
(2) Các biện pháp và thủ tục này cần được bổ sung vào chương trình kiểm tốn của
các phần hành.
Kết luận: Sau tìm hiểu ban đầu về khách hàng ABC và đánh giá sơ bộ dựa vào
kiểm toán những năm trước, Ban giám đốc UHY ACA – Chi nhánh Miền Trung
Vương Thị Tâm Đan
Lớp:CQ50/22.02
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
khẳng định việc kiểm tốn cơng ty ABC sẽ khơng gặp nhiều khó khăn và
khơng gây ảnh hưởng uy tín cũng như lợi ích cơng ty.
Tìm hiểu quy trình kế tốn của khách hàng:
KTV yêu cầu khách hàng cung cấp tài liệu về chính sách kế toán, hệ thống
tài khoản, sổ kế toán, sơ đồ hạch tốn, sổ tài khoản. Ngồi ra, KTV quan sát việc
hạch toán kế toán thực tế hằng ngày tại đơn vị khách hàng để đánh giá tính tuân
thủ quy định của Bộ tài chính. Bên cạnh đó, KTV tìm hiểu về cách phân loại, hạch
toán nghiệp vụ, việc áp dụng tin học vào cơng tác kế tốn.
Cụ thể, khách hàng ABC sử dụng hệ thống phần mềm kế toán để ghi nhận và
theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. KTV yêu cầu bộ phận kế toán của khách
hàng cung cấp Sổ Cái và sổ chi tiết tài khoản 331- Phải trả người bán, các hợp
đồng mua bán, các giấy tờ liên quan đến việc thanh toán các khoản nợ của công ty
ABC với nhà cung cấp.
Kết luận: Qua tìm hiểu và đánh giá ban đầu về khách hàng, KTV nhận thấy
hoạt động kinh doanh của khách hàng ABC ít ổn định, có khả năng rủi ro trong
năm 2015, hệ thống kế tốn cơng ty thực hiện đúng và đầy đủ theo Thơng tư 200,
chế độ kế tốn theo đúng quy định chuẩn mực hiện hành.
KTV đánh giá RRTT tại khách hàng ABC là Trung bình
Thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng
Công ty ABC là khách hàng lâu năm của Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn
UHY ACA – Chi nhánh Miền Trung, các tài liệu liên quan đến nghĩa vụ pháp lý đã
được thu thập và lưu trong hồ sơ kiểm toán chung năm trước. Qua việc phỏng vấn
Ban Giám đốc công ty ABC, KTV nhận thấy trong năm 2015 hầu như khơng có sự
thay đổi lớn về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng so với các năm trước.
Bước 2: Tìm hiểu hệ thống KSNB của khách hàng
Là năm thứ ba kiểm tốn cho Cơng ty CP ABC nên các thông tin về KSNB
đã được lưu trong hồ sơ kiểm tốn chung. Vì vậy, KTV khơng cần phải tìm hiểu
lại mà KTV sẽ tiến hành tìm hiểu xem trong năm 2015 cơng ty có thay đổi gì lớn
Vương Thị Tâm Đan
Lớp:CQ50/22.02
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
trong bộ máy quản lý hay thay đổi liên quan như: mở rộng quy mơ kinh doanh, có
những khách hàng mới, giá cả...
Sau đây là trích hồ sơ kiểm tốn về việc đánh giá hệ thống KSNB của công
ty CP ABC do KTV thực hiện trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán.
Phụ lục 2.5. Đánh giá chung về hệ thống KSNB
Theo kinh nghiệm của KTV thì bước đầu có những nhận định về hệ thống
KSNB của cơng ty ABC là có hiệu lực, hiệu quả. Những phương pháp thu thập
như: phỏng vấn, quan sát, kiểm tra các tài liệu, quy trình, chính sách nội bộ của
DN được vận dụng thực tế như sau:
KTV tiến hành phỏng vấn trực tiếp Ban giam đốc Cơng ty CP ABC về các
chính sách thủ tục kiểm sốt nội bộ áp dụng cho năm tài chính 2015. Thơng
thường cơng việc này được thực hiện bởi người có kinh nghiệm, có khả năng và
được quyền giao tiếp với BGĐ như trưởng nhóm hay KV chính. Khơng mang tính
chất là phỏng vấn thơng thường mà dựa vào cuộc trò chuyện, khai thác thông tin
từ những câu hỏi khách quan mà xét đốn được câu trả lời. Ngồi kỹ thuật phỏng
vấn, KTV còn phát một số giấy tờ có kèm theo những câu hỏi cho nhân viên công
ty trả lời nhanh, sau đó tổng hợp và rút ra được kết quả chiếm tỷ lệ cao nhất.
Bước 3: Thực hiện thủ tục phân tích sơ bộ BCTC
Sau khi nhận được các thơng tin từ khách hàng, KTV tiến hành phân tích sự
biến động của các chỉ tiêu trên BCTC của khách hàng qua các năm để có cái nhìn
khái qt về sự tăng giảm.
Phụ lục 2.4. Trích BCTC trước kiểm tốn
Mục tiêu kiểm toán: Thủ tục này giúp kiểm toán viên có cái nhìn tổng qt
về tình hình tài chính cũng như kết quả kinh doanh của đơn vị, từ đó xác định
phạm vi, quy mô, công việc kiểm tra chi tiết sau này cho phù hợp.
Thủ tục kiểm toán: thực hiện trên phạm vi toàn bộ các chỉ tiêu trên Bảng cân
đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh, nhưng chỉ giới hạn ở việc so sánh số
liệu năm nay so với số liệu đã được kiểm toán năm trước, và KTV đưa ra những
Vương Thị Tâm Đan
Lớp:CQ50/22.02
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
đánh giá chun mơn ở mức độ tổng quát. Bằng công cụ excel trên giấy tờ làm
việc, cơng việc này thực hiện khá nhanh chóng và tương đối chính xác, tiện lợi.
Kết quả phân tích được lưu trên giấy tờ làm việc số A510 trong hồ sơ kiểm
tốn.
Phụ lục 2.6. Phân tích các chỉ tiêu trên BCĐKT năm 2015 (A510-1)
Phụ lục 2.7. Phân tích các chỉ tiêu trên BCKQHĐKD năm 2015 (A510-2)
Theo phụ lục 2.5. Phân tích các chỉ tiêu trên BCKQHĐKD năm 2015, dựa
vào kết quả phân tích của KTV có thể thấy doanh thu năm 2015 tăng 100% so với
năm 2014 vì năm 2015 cơng ty CP ABC mới có doanh thu, lợi nhuận sau thuế
giảm 200% . Qua đó có thể thấy tình hình kinh doanh của Cơng ty ABC trong 2
năm vừa qua là hêt sức không khả quan.
Bước4:Xác định mức trọng yếu
Xác định mức trọng yếu: Xác định mức trọng yếu kế hoạch – thực hiện là
rất quan trọng trong cuộc kiểm toán. Để đánh giá mức trọng yếu, KTV phải dựa
trên các chỉ tiêu và đặc điểm kinh doanh của khách hàng.
Công ty UHY ACA – Chi nhánh Miền Trung xác định mức độ sai sót được
coi là trọng yếu đối với BCTC của công ty Cổ phần ABC dựa trên MP và PM. PM
là mức độ trọng yếu tổng thể của cuộc kiểm toán. Xác định PM là vấn đề phức
tạp, khi xác định PM cần sử dụng xét đoán nghề nghiệp của KTV trên cơ sở các
hiểu biết về khách hàng, đánh giá rủi ro kiểm toán và các yêu cầu về báo cáo đối
với BCTC. MP là mức trọng yếu thực hiện là một mức giá trị hoặc các mức giá trị
do KTV xác định nhằm giảm khả năng sai sót tới một mức độ thấp hợp lý để tổng
hợp ảnh hưởng của các sai sót khơng được điều chỉnh và khơng được phát hiện
khơng vượt quá mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC.
Tuy nhiên, công ty không thực hiện phân bổ mức trọng yếu cho các chỉ tiêu
trên BCTC. Việc xác định MP chỉ dùng làm căn cứ cho cơ sở của việc chọn mẫu
về xác định số mẫu, kích cỡ mẫu. Chủ yếu, kiểm toán viên đánh giá trọng yếu cho
từng chỉ tiêu, khoản mục dựa vào kinh nghiệm nghề nghiệp.
Vương Thị Tâm Đan
Lớp:CQ50/22.02
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Ngưỡng sai sót khơng đáng kể/ sai sót có thể bỏ qua là ngưỡng mà nếu các
sai phạm hoặc khoản mục có giá trị nhỏ hơn giới hạn này sẽ được coi là khơng có
ảnh hưởng trọng yếu và KTV khơng cần phải thực hiện thủ tục kiểm toán nào.
Mức tối đa là 5% của mức trọng yếu thực hiện. Đây sẽ là ngưỡng để tập hợp các
chênh lệch do kiểm toán phát hiện.
Qua các bằng chứng thu thập được, kết hợp với kết quả kiểm toán năm 2014,
KTV đánh giá rủi ro kiểm soát tại khách hàng ABC ở mức độ trung bình.
GT 2.2. Xác định mức độ trọng yếu kiểm tốn BCTC (A710)
CHI NHÁNH MIỀN TRUNG
Họ tên
Khách hàng:
CÔNG TY CP ABC
Thực hiện
Kỳ kế toán:
Từ 01/01/2015 đến 31/12/2015
Soát xét 1
Nội dung:
Xác định mức trọng yếu
Soát xét 2
Ngày TH
ĐVV
2/03/2016
ĐTHH
2/03/2016
N
D
2/03/2016
A - MỤC
TIÊU:
Xác định mức trọng yếu (kế hoạch - thực tế) được lập và phê duyệt theo chính sách của
Cơng ty để thơng báo với thành viên nhóm kiểm tốn về mức trọng yếu kế hoạch trước khi
kiểm tốn tại KH và có trách nhiệm xác định lại mức trọng yếu thực tế trong giai đoạn kết
thúc kiểm toán để xác định xem các cơng việc và thủ tục kiểm tốn đã được thực hiện đầy
đủ hay chưa.
B. XÁC ĐỊNH MỨC TRỌNG
Đơn vị tính:
CHỈ
TIÊU
CÁCH TÍNH
Tiêu chí được sử dụng để ước
tính mức trọng yếu
Lý do lựa chọn tiêu chí sử dụng để
xác định mức trọng yếu
Giá trị tiêu chí được lựa chọn
Vương Thị Tâm Đan
KẾ
HOẠCH
Tổng
doanh thu
THỰC
TẾ
Tổng doanh
thu
Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực SX, TM, DV,
XD đã hoạt động ổn định trong nhiều năm nên doanh
thu là tiêu chí phù hợp nhất, thể hiện quy mô hoạt
động của doanh nghiệp trong năm.
(a)
16.108.231.6
72
5.121.744.649
Lớp:CQ50/22.02
Luận văn tốt nghiệp
Tỷ lệ ước tính mức trọng yếu
- Lợi nhuận trước thuế: 5% - 10%
Học viện Tài chính
(b)
2,00%
2,00%
2%
2%
- Doanh thu: 0,5% - 3% (Ref
[A711])
- Tổng tài sản và vốn: 2%
Mức trọng yếu tổng thể
Mức trọng yếu thực hiện
Ngưỡng sai sót không đáng kể /
Sai sót có thể bỏ qua
(c) = (a)*(b)
(d) = (c)*(50%(e)= (d)*4% (tối đa)
322.164.633
241.623.475
102.434.893
78.826.170
9.664.939
3.073.047
Căn cứ vào bảng trên, KTV chọn ra mức trọng yếu để áp dụng khi
thực hiện kiểm toán.
Chỉ tiêu lựa chọn
Mức trọng yếu tổng thể
Năm nay
102.434.893
Năm
46.994.935
Chênh lệch
55.439.958
Mức trọng yếu thực hiện
78.826.170
35.246.201
41.579.968
Ngưỡng sai sót khơng đáng kể/
3.073.047
1.409.848
1.663.199
sai sót có thể bỏ qua
Giải thích ngun nhân có chênh lệch lớn về mức trọng yếu của năm nay so với năm
trước
Tổng tài sản tại 31/12/2015 biến động tăng nhiều so với 31/12/2014
b.Thực hiện kiểm toán
Ở giai đoạn này, KTV triển khai các bước công việc như sau:
Họp với đại diện khách hàng: trước khi bắt đầu kiểm tốn, nhóm kiểm
tốn và Ban Giám đốc, phòng kế tốn cơng ty họp để thống nhất kế hoạch chi tiết
việc thực hiện kiểm tốn, mục đích kiểm tốn, thời gian triển khai cũng như sự
phối hợp của các bên liên quan đến cuộc kiểm toán.
Thực hiện kiểm toán : Dựa trên số liệu trên cân đối phát sinh, sau khi có xét
đốn về mức trọng yếu cho từng khoản mục, nhóm trưởng phân công công việc
phù hợp với khả năng của các thành viên, đảm bảo cho hiệu suất công việc cao
nhất. Trong giai đoạn này, KTV bám sát kế hoạch đã lập để thực hiện, trong q
trình thực hiện có thể điều chỉnh bổ sung kế hoạch cho phù hợp. KTV sẽ thực hiện
Vương Thị Tâm Đan
Lớp:CQ50/22.02
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
các thử nghiệm kiểm sốt và từ đó sẽ kiểm tra chi tiết thông qua các phần hành
kiểm toán theo khoản mục:
Thực hiện thử nghiệm kiểm soát: thủ tục này được thực hiện khi KTV đánh
giá hệ thống KSNB của khách hàng là có hiệu lực. Mục đích của các thủ tục này
là đánh giá các rủi ro kiểm sốt và đánh giá quy mơ mẫu chọn. Các thủ tục KTV
thực hiện gồm: phỏng vấn người liên quan, xem xét quy chế công ty, kiểm tra dấu
hiệu của KSNB trên hồ sơ lưu trữ…Thực hiện các thử nghiệm cơ bản: gồm thủ
tục phân tích và thủ tục kiểm tra chi tiết nghiệp vụ, số dư tài khoản.
Các thành viên trong nhóm tiến hành cơng việc của mình dựa theo chương
trình kiểm tốn các khoản mục đã được xây dựng, trong q trình kiểm tốn nếu
phát hiện ra các sai phạm, cần trao đổi với trưởng nhóm hoặc với các thành viên
khác trong đồn kiểm tốn, sau đó tổng hợp kết quả và đưa ra bút toán điều chỉnh.
c.Kết thúc kiểm tốn
Tại cơng ty Cổ phần ABC, giai đoạn này là giai đoạn cuối cùng của cơng
việc kiểm tốn, KTV sẽ thực hiện các công việc:
- Trước khi kết thúc cuộc kiểm tốn tại văn phòng cơng ty khách hàng,
trưởng nhóm họp các thành viên lại thảo luận và trao đổi những vấn đề được ghi
trong giấy làm việc đồng thời cùng kế toán khách hàng làm rõ những vấn đề còn
khúc mắc cần giải quyết.
- Trưởng nhóm lập biên bản trao đổi, họp và trao đổi với Ban Giám đốc
khách hàng và những người có liên quan.
- Sử dụng thủ tục phân tích để rà sốt lại báo cáo tài chính lần cuối cùng,
thống nhất những bút tốn điều chỉnh với khách hàng và tiến hành lập báo cáo tài
chính (lưu ý: lập BCTC của khách hàng vì mục đích dễ dàng theo dõi số liệu, thống
nhất mẫu biểu với khách hàng), báo cáo kiểm tốn, đóng hồ sơ.
- Nhóm trưởng kiểm tốn gửi hồ sơ làm việc và bản thảo báo cáo kiểm tốn
lên phòng kiểm sốt, giám đốc kiểm tra phê duyệt và xin ý kiến lãnh đạo (nếu cần).
- Sau khi bàn thảo được duyệt, nhóm trưởng lập báo cáo kiểm tốn chính
thức, viết thư quản lý ký tên và trình lên ban sốt xét và giám đốc ký duyệt. Sau
Vương Thị Tâm Đan
Lớp:CQ50/22.02
Luận văn tốt nghiệp
đó gửi cho hội đồng quản trị khách hàng.
Học viện Tài chính
Xem xét các sự kiện sau ngày khóa sổ bằng việc phỏng vấn Ban Giám đốc,
kiểm tra các biên bản, sổ sách, chứng từ, thông báo của bên thứ 3 (chủ nợ, khách
hàng, ngân hàng, thuế…) để đảm bảo rằng không tồn tại các yếu tố không chắc chắn
Vương Thị Tâm Đan
Lớp:CQ50/22.02
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
trọng yếu ảnh hưởng đến BCTC năm của công ty, nếu có phải được thuyết
minh trong báo cáo kiểm tốn.
- Kết thúc cuộc kiểm toán và lưu hồ sơ.
- Xem xét các sự kiện phát sinh sau cuộc kiểm toán.
- Xem xét giả thiết hoạt động liên tục.
Phụ lục 2.8. Báo cáo kiểm tốn
2.2.2. Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục phải trả người bán trong
kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY ACA – Chi
nhánh Miền Trung thực hiện tại đơn vị khách hàng ABC
Quy trình kiểm tốn khoản mục PTNB trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty
TNHH Kiểm tốn và Tư vấn UHY ACA – Chi nhánh Miền Trung gồm 3 bước như
sau:
- Lập kế hoạch và soạn thảo chương trình kiểm tốn khoản mục PTNB
- Thực hiện kiểm toán khoản mục PTNB
- Kết thúc kiểm toán khoản mục PTNB
Chi tiết thực trạng từng cơng việc trong các bước sẽ được trình bày dưới đây
như sau:
2.2.2.1. Thực trạng lập kế hoạch và soạn thảo chương trình kiểm tốn khoản
mục PTNB
a. Thực trạng lập kế hoạch kiểm toán khoản mục PTNB
Bước 1: Thu thập thông tin về hoạt động kinh doanh và nghĩa vụ pháp lí của
khách hàng
Bước cơng việc này đã được trình bày rất cụ thể trong phần 2.2.1 khái quát
về cuộc kiểm tốn BCTC do cơng ty TNHH Kiểm tốn và tư vấn UHY ACA –
Chi nhánh Miền Trung thực hiện tại cơng ty CP ABC.
Về kiểm tốn Khoản mục PTNB,ở bước cơng việc này, KTV cần đi sâu tìm
hiểu quy trình kế tốn khoản mục PTNB của khách hàng ABC nhằm giúp KTV xử
lí số liệu trong q trình kiểm toán và đánh giá hiệu quả của hệ thống kế toán.
Thủ tục tiến hành: KTV yêu cầu kế toán trưởng cung cấp tài liệu về chính
sách kế tốn, hệ thống tài khoản, sổ kế toán, sơ đồ hạch toán PTNB. Ngoài ra,
Vương Thị Tâm Đan
Lớp:CQ50/22.02
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
xem xét hạch tốn hằng ngày, đánh giá việc tn thủ quy định của Bộ tài chính,
phân loại và liên hệ giữa các nghiệp vụ, tìm hiểu hạch tốn nghiệp vụ và việc áp
dụng công nghệ thông tin vào công tác kế tốn PTNB.
Kết quả thu thập được về tìm hiểu về chính sách kế tốn mà khách hàng ABC
áp dụng đã được trình bày trong GT 2.1. Trích GTLV-Thu thập thơng tin chung về
khách hàng (A310)
Bước 2: Tìm hiểu hệ thống KSNB khách hàng ABC và đánh giá RRKS
Công ty ABC được xét có khoản mục PTNB tương đối phức tạp nên KTV
quyết định mở rộng thử nghiệm kiểm sốt.
Q trình mua hàng của cơng ty gồm các giai đoạn: ban quản lí đưa ra yêu
cầu mua, gửi lên phòng kinh doanh, sau đó trình giám đốc kí duyệt. Cán bộ phòng
kinh doanh đã phê duyệt, tiến hành mua hàng, hàng mua về có sự kiểm tra tiêu
chuẩn kĩ thuật, đạt tiêu chuẩn sẽ nhập kho do thủ kho đảm nhận, hóa đơn mua
hàng được gửi lên phòng kế toán để ghi sổ.
Khi tiến hành kiểm toán khoản mục PTNB năm nay, KTV sử dụng phương
pháp phỏng vấn theo bảng câu hỏi để tìm hiểu về hệ thống KSNB của khách hàng.
GT 2.3. Bảng câu hỏi tìm hiểu hệ thống KSNB khoản mục PTNB (trang bên)
Qua tìm hiểu về bộ máy quản lý, chính sách mua hàng và thanh toán, nhân
viên mua hàng, người bán, phương pháp hạch toán… của công ty ABC, KTV
nhận thấy trong năm 2015, công ty ABC khơng có thay đổi gì lớn ảnh hưởng tới
mức làm thay đổi ý kiến của KTV về hệ thống KSNB. Do đó, KTV quyết định sử
dụng kết quả kiểm toán năm trước. Theo đánh giá của KTV năm trước, hệ thống
KSNB của công ty ABC đối với khoản mục PTNB ở mức trung bình. KTV cần
kết hợp các thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản ở mức hợp lý. KTV có
thể tin tưởng vào hệ thống KSNB của đơn vị nhằm thu hẹp quá trình thực hiện
kiểm tra chi tiết bằng các phương pháp chọn mẫu nghiệp vụ.
Vương Thị Tâm Đan
Lớp:CQ50/22.02
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
GT 2.3. Bảng câu hỏi tìm hiểu hệ thống KSNB khoản mục PTNB
CHI NHÁNH MIỀN TRUNG
Họ
tên
Tên khách hàng:
Công ty CP ABC
Kỳ kế toán
12/31/2015
Tài khoản:
A.
PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
Người thực
hiện
Người soát xét
1
Người soát xét
2
NAC
DVV
NDT
Ngày TH
02/03/201
6
03/03/201
6
04/03/201
6
MỤC TIÊU: Đánh giá hệ thống KSNB đối với phải trả người
bán
B.
CÁC THỦ TỤC: Trả lời các câu có hoặc khơng. Tham chiếu đến
các GTLV.
NỘI DUNG CHÍNH
Các câu hỏi về hệ thống KSNB
C
K
T
ó
hơng
C
1. Cơng ty có văn bản quy định về các thủ tục
X
mua sắm không?
2. Công ty có quy định phân cấp trong việc quyết
X
định/ phê duyệt mua sắm khơng?
3. Các hóa đơn mua hàng có được giao cho một
người chịu trách nhiệm đối chiếu lại với đơn đặt hàng
X
ban đầu, biên bản bàn giao nhận hay khơng?
4. Chủng loại, số lượng và chất lượng hàng có được
kiểm tra lại với các thỏa thuận trên hợp đồng/ đơn đặt
hàng khơng?
5. Cơng ty có quy định về việc nhận hàng phải
được lập biên bản giao nhận không?
6. Công ty có giao cho một bộ phận chuyên chịu
trách nhiệm mua sắm khơng?
7. Các hóa đơn mua hàng, dịch vụ đề nghị thanh
tốn có được kiểm tra lại về giá cả, số lượng hàng thực
tế giao nhận, các phép tính số học, tính hợp lý hợp pháp
của chứng từ trước khi thanh tốn khơng?
8. Các hóa đơn trên có dấu tích chứng tỏ chúng đã được
Vương Thị Tâm Đan
X
X
X
X
X
Lớp:CQ50/22.02