1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Kinh tế - Thương mại >

a. Về quy trình kiểm toán BCTC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (971.48 KB, 177 trang )


Cùng với phân tích xu hướng KTV nên sử dụng thêm thủ tục phân tích

tỷ suất. Một số nhóm tỷ suất thường được sử dụng trong kiểm tốn BCTC

như: nhóm tỷ suất khả năng thanh tốn hiện thời, nhóm tỷ suất khả năng sinh

lời, nhóm tỷ suất về cấu trúc tài chính…



 Giai đoạn kết thúc kiểm tốn

Sau khi kết thúc kiểm tốn tại một khách hàng, Cơng ty cần sát sao hơn

trong cơng tác kiểm sốt chất lượng file kiểm tốn. Các KTV cần hồn thiện đầy

đủ giấy tờ làm việc, đánh tham chiếu trong hồ sơ kiểm toán.Sau khi hồ sơ kiểm

toán đã được soát xét ở cấp nhóm cần nhanh chóng được sốt xét bởi BGĐ

nhằm nâng cao chất lượng kiểm toán và hạn chế tối thiểu rủi ro kiểm toán.

b. Kiến nghị khác

Nâng cao chất lượng đội ngũ kiểm tốn viên

Cơng ty phải khơng ngừng nâng cao chất lượng kiểm tốn viên của mình

thơng qua việc mở các lớp đào tạo chuyên môn, cập nhật liên tục những thay

đổi về chế độ tài chính- kế tốn.

Nâng cao trình độ tin học là một vấn đề cần được quan tâm

Trong thời đại khoa học công nghệ phát triển như vũ bão, việc áp dụng

công nghệ cao được áp dụng ở tất cả các lĩnh vực để có thể tiết kiệm được

thời gian, công sức và đem lại hiệu quả cao. Vì thế, cơng ty hiện nay nên chú

trọng tới việc ứng dụng công nghệ tin học và phần mềm kiểm toán để tăng tốc

độ làm việc, xử lý dữ liệu, từ đó nâng chất lượng kiểm tốn kiến nghị về nâng

cao chất lượng KTV.

3.3. NHỮNG ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY

TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN

3.3.1. Về phía các cơ quan nhà nước, Bộ tài chính, Hội KTV hành nghề

Để hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục PTNB thì Nhà nước cần

tạo điều kiện như:



Hoàn thiện hệ thống pháp luật trong lĩnh vực kế tốn, kiểm tốn. Do tình

hình kinh tế thế giới luôn biến động và không ngừng phát triển do đó các

chuẩn mực kế tốn, kiểm tốn quốc tế cũng sẽ không ngừng thay đổi theo để

phù hợp. Chính vì vậy mà Việt Nam cũng cần phải xác định được lộ trình xây

dựng hệ thống văn bản pháp luật, các chuẩn mực kế toán cần phải xây dựng

rõ ràng hơn. Cụ thể như việc hướng dẫn BCTC không dừng lại đơn thuần là

quy trình kiểm tốn tổng qt, có thể có hướng dẫn kiểm tốn chi tiết cho

từng phần hành mà trong đó có khoản mục PTNB . Cần rà sốt và hồn chỉnh,

bổ sung những điểm còn chưa phù hợp, chưa thống nhất trong các chuẩn mực

và văn bản ban hành.

Tiếp tục hồn thiện khn khổ pháp lý về trách nhiệm của các Cơng ty

kiểm tốn đối với chất lượng hoạt động kiểm toán, các quy định rõ ràng hơn về

bảo hiểm nghề nghiệp bắt buộc, tăng cường các chế tài xử phạt hành vi vi phạm

đạo đức nghề nghiệp của các kiểm toán viên để nâng cao chất lượng KTV.

Ngồi ra Bộ tài chính cần sớm xây dựng cơ chế giám sát chất lượng dịch

vụ kiểm tốn của các cơng ty kiểm tốn. Có như vậy thì các doanh nghiệp mới

thực sự tin tưởng và nhận thức một cách đúng đắn về dịch vụ kiểm toán cũng

như địa vị pháp lý của các công ty kiểm tốn độc lập tại Việt Nam.

Cùng với đó, Hội KTV hành nghề Việt Nam (VACPA) cũng đã được

thành lập có vai trò quan trọng trong việc quản lý giám sát chất lượng chuyên

môn và đạo đức hành nghề của KTV. Hiện nay, vai trò của hội kế tốn đang

ngày càng được nâng cao và đóng góp vào việc đảm bảo chất lượng hoạt động

dịch vụ vủa các công ty kiểm tốn.

3.3.2. Về phía KTV và cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn UHY ACA –

Chi nhánh Miền Trung

 Đội ngũ nhân lực: thường xuyên mở các khóa đào tạo, cập nhật kiến

thức mới cho các kiểm toán viên và trợ lý kiểm toán. Xuất phát từ thực tế đội



ngũ nhân lực trẻ tại cơng ty chưa có nhiều kinh nghiệm, việc đào tạo, cập

nhật, nâng cao kiến thức về kế toán, kiểm toán, thuế, luật sẽ giúp cho các

kiểm toán viên và trợ lý kiểm toán nâng cao được trình độ nghiệp vụ, chun

mơn từ đó nâng cao chất lượng kiểm toán cho UHY

 Cơ sở vật chất kỹ thuật: trang bị phần mềm chọn mẫu khi thực hiện

kiểm tốn. Hiện nay, phần mềm này thường sẵn có ở trên thị trường do các

công ty tin học thiết kế, do đó UHY ACA – Chi nhánh Miền Trung nên trang

bị cho mình một hệ thống như thế để đảm bảo mẫu mang tính đại diện cao

nhất và rủi ro đối việc kiểm tra chi tiết chọn mẫu là thấp nhất..

 Việc kiểm sốt chất lượng: tăng cường cơng tác soát xét giấy tờ làm

việc, tài liệu và hồ sơ kiểm tốn. Nên thực hiện sốt xét sau khi cơng việc

kiểm tốn từng phần hành và cơng việc kiểm tốn chung kết thúc.

3.3.3. Về phía cơng ty khách hàng

 Các doanh nghiệp phải thấy được kiểm toán là cần thiết: Khách hàng

kiểm toán hiện nay chủ yếu là kiểm toán theo luật định bắt buộc chứ không

phải do tự nguyện. Các doanh nghiệp Việt Nam chưa có thói quen sử dụng

dịch vụ tư vấn thay cho hướng dẫn của cơ quan quản lý Nhà nước. Các doanh

nghiệp phải tự nhận thấy rằng kiểm toán là cần thiết, báo cáo tài chính sau

kiểm tốn sẽ là bằng chứng xác thực thể hiện sự trung thực, chính xác của

thơng tin, giúp nâng cao uy tín của doanh nghiệp và tăng khả năng cạnh tranh

đặc biệt trên con đường tiến tới cổ phần hoá.

 Xây dựng tổ chức bộ máy kế toán, hệ thống kế toán, BCTC… khoa

học, hợp lý, phù hợp với chuẩn mực chung.

 Cung cấp đầy đủ, kịp thời, trung thực các thơng tin, tài liệu kế tốn

cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.

 Chịu trách nhiệm về gian lận, sai sót đối với BCTC lập ra.



Kết luận chương 3

Chương 3 của luận văn đã đưa ra sự cần thiết và một số giải pháp hồn

thiện quy trình kiểm tốn PTNB trong kiểm tốn BCTC tại Cơng ty TNHH

Kiểm tốn và TƯ vấn UHY ACA – Chi nhánh Miền Trung và điều kiện thực

hiện giải pháp đó.



KẾT LUẬN

Trong đợt thực tập vừa qua tại cơng ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn

UHY ACA – Chi nhánh Miền Trung em đã có điều kiện tiếp cận thực tế về

cơng tác kiểm tốn tại các khách hàng, hiểu rõ quy trình kiểm tốn do UHY

ACA – Chi nhánh Miền Trung áp dụng tại các khách hàng cụ thể. Thời gian

thực tập này là cơ hội hữu ích giúp em được đi sâu tìm tòi hiểu biết thêm về

cơng tác kiểm tốn trong thực tế, từ đó giúp em rút bớt khoảng cách giữa kiến

thức lí thuyết học trong nhà trường và thực tiễn áp dụng.

Qua các buổi tham gia thực tế kiểm tốn tại cơng ty khách hàng, em

nhận thấy các chỉ tiêu nợ phải trả có vai trò rất quan trọng trong BCTC, phản

ánh khả năng tự tài trợ, khả năng thanh toán, khả năng tiếp tục hoạt động của

khách hàng, đó là các chỉ tiêu mà người đọc BCTC rất quan tâm. Trong đó có

khoản mục PTNB chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nợ phải trả và thường có khả

năng phản ánh sai lệch. Vì vậy em chọn đề tài:

Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục phải trả người bán trong

kiểm toán báo cáo tài chính do cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn UHY

ACA – Chi nhánh Miền Trung thực hiện.

Luận văn đã đi sâu hệ thống hóa lí luận về quy trình kiểm tốn khoản

mục PTNB, khảo sát, phân tích và đánh giá thực tiễn về quy trình kiểm tốn

khoản mục PTNB trong kiểm tốn BCTC do cơng ty Kiểm tốn và Tư vấn

UHY ACA – Chi nhánh Miền Trung thực hiện và đưa ra một số giải pháp

nhằm hoàn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục PTNB trong kiểm tốn

BCTC do cơng ty Kiểm tốn và Tư vấn UHY ACA – Chi nhánh Miền Trung

thực hiện.

Do còn hiểu biết hạn chế về lí thuyết và thực hành, luận văn khơng thể

tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự góp ý chân thành từ

phía thầy cơ và bạn bè.



Em xin cảm ơn cô giáo PGS.TS Giang Thị Xuyến và các anh chị kiểm

tốn viên trong cơng ty UHY ACA – Chi nhánh Miền Trung đã tận tình giúp

đỡ em trong thời gian qua.

Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện



Vương Thị Tâm Đan



DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Ths. Đậu Ngọc Châu, TS Nguyễn Viết Lợi (Chủ biên) (2013), “Giáo trình

kiểm tốn báo cáo tài chính – Kiểm tốn các chu kỳ chủ yếu”, NXB Tài chính.

2. Ths. Đậu Ngọc Châu, TS Nguyễn Viết Lợi (Chủ biên) (2009), “Giáo trình

lý thuyết kiểm tốn”, NXB Tài chính.

3. GS.TS.NGND Ngô Thế Chi, TS Trương Thị Thủy (Chủ biên) (2010),

“Giáo trình kế tốn tài chính”, NXB Tài Chính.

4. TS. Lưu Đức Tuyên, TS.Phạm Tiến Hưng (Chủ biên) (2013), “Giáo trình

kiểm tốn các thơng tin tài chính khác”, NXB Tài Chính.

5. PGS. TS. Thịnh Văn Vinh, TS. Mai Vinh (Chủ biên) (2013), “Giáo trình

kiểm tốn đầu tư xây dựng cơ bản và ngân sách”, NXB Tài chính.

6. PGS.TS. Thịnh Văn Vinh, PGS.TS. Giang Thị Xuyến (Chủ biên) (2013),

“Giáo trình Tổ chức q trình kiểm tốn báo cáo tài chính”, NXB Tài Chính.

7. Chuẩn mực kiểm tốn quốc tế.

8. Chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam.

9. Hồ sơ kiểm tốn của Cơng ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY ACA – Chi

nhánh Miền Trung

10. Tài liệu nội bộ của Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY ACA – Chi

nhánh Miền Trung.

11. Tạp chí kế tốn năm 2015.

12.Tạp chí kiểm tốn năm 2015



PHỤ LỤC

Phụ lục 1.1. Chương trình kiểm tốn mẫu của Khoản mục PTNB theo VACPA

CÔNG TY



Tên



Ngày



Người lập CT



Tên khách hàng:

Ngày kết thúc kỳ kế toán:



Người soát xét 1



Nội dung: CHƯƠNG TRÌNH KIÊM TỐN PHẢI TRẢ



Người sốt xét 2



NHÀ CUNG CẤP NGẮN/DÀI HẠN



A. MỤC TIÊU

Đảm bảo các khoản phải trả nhà cung cấp ngắn hạn và dài hạn là có thực, thuộc nghĩa vụ thanh

toán của DN; đã được ghi nhận chính xác, đầy đủ; được đánh giá và trình bày phù hợp với khn

khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng.

B. RỦI RO CÓ SAI SÓT TRỌNG YẾU CỦA KHOẢN MỤC

Các rủi ro trọng yếu



Thủ tục kiểm tốn



Người

thực hiện



Tham

chiếu



C. THỦ TỤC KIỂM TỐN

Người



STT



Thủ tục

thực hiện



I. Thủ tục chung

1.



2.



Kiểm tra chính sách kế tốn áp dụng nhất qn với năm trước và phù hợp với

khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng.

Lập Bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước. Đối chiếu các

số dư trên Bảng số liệu tổng hợp với Bảng CĐPS, Sổ Cái, sổ chi tiết,… và giấy

tờ làm việc của kiểm tốn năm trước (nếu có).

II. Thủ tục phân tích



1.



So sánh, phân tích biến động số dư phải trả nhà cung cấp năm nay so với năm

trước, cũng như tỷ trọng số dư phải trả nhà cung cấp trong tổng nợ ngắn hạn

và dài hạn để phát hiện sự biến động bất thường và đánh giá tính phù hợp với



Tham

chiếu



Người



STT



Thủ tục

thực hiện



thay đổi trong hoạt động kinh doanh của DN.

III. Kiểm tra chi tiết

1.



Thu thập Bảng tổng hợp chi tiết các khoản nợ phải trả và trả trước theo từng

nhà cung cấp:

-



-



Đối chiếu, số liệu với các tài liệu liên quan (Sổ Cái, sổ chi tiết theo từng

nhà cung cấp, BCĐPS, BCTC).

Xem xét Bảng tổng hợp để xác định các khoản mục bất thường (số dư lớn,

các bên liên quan, nợ lâu ngày số dư không biến động, các khoản nợ không

phải là nhà cung cấp,...). Thực hiện thủ tục kiểm tra (nếu cần).

Đối với các số dư nợ nhà cung cấp đã quá hạn: Ước tính lãi phải trả và so

sánh với số đã ghi sổ.



2.



Đọc lướt Sổ Cái để xác định các nghiệp vụ bất thường (về nội dung, giá trị, tài

khoản đối ứng...). Tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện thủ tục kiểm tra tương

ứng (nếu cần).



3.



Thủ tục kiểm toán số dư đầu kỳ (1):

Chọn mẫu kiểm tra đến chứng từ gốc đối với các số dưcó giá trị lớn.

Kiểm tra các nghiệp vụ phát sinh sau ngày kết thúc năm tài chính để chứng

minh cho số dư đầu kỳ.

- Gửi thư xác nhận (nếu cần).

- Xem xét tính đánh giá đối với số dư gốc ngoại tệ - nếu có.

- Kiểm tra số dư dự phòng nợ phải thu khó đòi (đối với các khoản trả trước

nhà cung cấp) tại ngày đầu kỳ.

Lập và gửi TXN số dư nợ phải trả và trả trước cho các nhà cung cấp.

Tổng hợp kết quả nhận được, đối chiếu với các số dư trên sổ chi tiết. Giải

thích các khoản chênh lệch (nếu có).

-



4.



[Lưu ý: Phải ghi lại cơ sở của việc chọn mẫu. Đối tượng chọn gửi thư xác nhận thường là: nhà

cung cấp có số dư lớn hoặc có các nghiệp vụ phát sinh lớn, hoặc có bù trừ cơng nợ lớn trong

kỳ, nhà cung cấp là các đơn vị thành viên hoặc là các bên liên quan…]



5.



Trường hợp thư xác nhận không có hồi âm (1): Gửi thư xác nhận lần 2

(nếu cần).

Thực hiện thủ tục thay thế: Thu thập và đối chiếu số liệu sổ chi tiết với các BB

đối chiếu nợ của đơn vị - nếu có. Kiểm tra các khoản thanh toán phát sinh sau

ngày kết thúc kỳ kế tốn hoặc kiểm tra chứng từ chứng minh tính hiện hữu của

nghiệp vụ mua hàng (hợp đồng, hóa đơn, phiếu giao hàng, ...) trong năm.



6.



Trường hợp đơn vị không cho phép KTV gửi thư xác nhận (1): Thu thập

giải trình bằng văn bản của BGĐ/BQT về nguyên nhân không cho phép và

thực hiện các thủ tục thay thế khác.



7.



Kiểm tra các khoản trả trước cho nhà cung cấp:

-



Đối chiếu với điều khoản trả trước quy định trong hợp đồng mua bán hàng

hóa dịch vụ.

Xem xét mức độ hồn thành giao dịch tại ngày kết thúc kỳ kế toán và đánh



Tham

chiếu



Người



STT



Thủ tục

thực hiện



Tham

chiếu



giá tính hợp lý của các số dư trả trước lớn cho nhà cung cấp.

Xem xét tuổi nợ và các điều khoản thanh tốn, đảm bảo việc trích lập dự

phòng phải thu quá hạn đối với các khoản trả trước cho nhà cung cấp đầy

đủ, chính xác.

Tìm kiếm các khoản nợ chưa được ghi sổ:

-



8.



-



Đối chiếu các hóa đơn chưa thanh toán tại ngày kiểm toán với số dư nợ

phải trả đã ghi nhận tại ngày kết thúc kỳ kế toán;

Kiểm tra các nghiệp vụ mua hàng/thanh toán sau ….. ngày kể từ ngày



kết thúc kỳ kế toán;

Kiểm tra các chứng từ gốc, so sánh ngày phát sinh nghiệp vụ với ngày ghi

nhận trên sổ sách để đảm bảo tính đúng kỳ.

Kiểm tra các nghiệp vụ bù trừ nợ (1): Xem xét hợp đồng, biên bản thỏa

thuận, biên bản đối chiếu và chuyển nợ giữa các bên.

9.



10.



Đối với các nhà cung cấp là bên liên quan (1): Kiểm tra việc ghi chép, phê

duyệt, giá cả, khối lượng giao dịch…



11.



Đối với các giao dịch và số dư có gốc ngoại tệ (1): Kiểm tra việc áp dụng tỷ

giá quy đổi, xác định và hạch toán chênh lệch tỷ giá đã thực hiện/chưa thực

hiện đối với các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ.



12.



Kiểm tra việc phân loại và trình bày các khoản phải trả nhà cung cấp trên

BCTC.

IV. Thủ tục kiểm toán khác



[Lưu ý: (1) Thủ tục tùy chọn căn cứ vào đặc điểm khách hàng, thực tế cuộc kiểm toán và các phát hiện của KTV].



D. KẾT LUẬN

Theo ý kiến của tôi, trên cơ sở các bằng chứng thu thập được từ việc thực hiện các thủ tục ở trên,

các mục tiêu kiểm tốn trình bày ở phần đầu của chương trình kiểm tốn đã đạt được, ngoại trừ

các vấn đề sau:

.............................................................................................................................................................

................

.............................................................................................................................................................

................

.............................................................................................................................................................

................



Chữ ký của người thực hiện:__________________

Kết luận khác của Thành viên BGĐ và/hoặc Chủ nhiệm kiểm tốn (nếu có):

............................................................................................................................................................ .

.

............................................................................................................................................................ .

.

...........................................................................................................................................................



Phụ lục 2.1. Hợp đồng kiểm tốn

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

----------------------------------Số: 351 /2015/ KT- UHY ACA CNMT

Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm

2015

HỢP ĐỒNG KIỂM TỐN

Về việc: kiểm tốn Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2015 của Cơng

ty Cổ phần ABC

Căn cứ Bộ Luật Dân sự được Quốc hội nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam thơng qua

ngày 14 tháng 6 năm 2005

Căn cứ Bộ Luật Kiểm tốn độc lập được Quốc hội nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt

Nam thông qua ngày 29 tháng 3 năm 2011;

Căn cứ vào Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 210 về Hợp đồng kiểm toán, ban hành kèm

theo quyết định số 120/1999/QĐ-BTC ngày 27/09/1999 của Bộ Tài chính;

Căn cứ vào thoả thuận được thống nhất giữa Công ty Cổ Phần ABC và Chi Nhánh Cơng

ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn UHY ACA- Chi nhánh Miền Trung về việc kiểm tốn Báo cáo

tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2015 của Công ty Cổ phần ABC

Hợp đồng này đƯợc lập giữa:

BÊN A:



CÔNG TY CỔ PHẦN ABC

Đại diện là



: Ông Nguyễn Văn A



Chức vụ



: Giám đốc



Điện thoại



:



Fax



:



Địa chỉ



:



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (177 trang)

×