1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Kinh tế - Quản lý >

sử dụng vốn lưu động ở Công ty Cổ phần Đầu tư Hà Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 44 trang )


Luận văn tốt nghiệp

- Quyết định chuyển trụ sở chính của Công ty đến địa điểm mới tại: 30B

Nguyễn Công Trứ, Quận Hai Bà Trng, Thành phố Hà Nội, là nơi diễn ra tất cả

các hoạt động chính của công ty đến ngày nay nhằm hớng tới một sự phát triển

bền vững.

- Bổ sung thêm hai thành viên đóng góp vốn nâng vốn điều lệ của công ty

từ 250.000.000 đồng lên 807.800.000 đồng tăng 557.800.000 đồng.

- Mở thêm 02 chi nhánh:

+ Một chi nhánh ở Thành phố Hồ Chí Minh.

+ Một chi nhánh ở Thành phố Hải Phòng.

- Trong đăng ký kinh doanh ban đầu công ty chỉ hoạt động trong lĩnh vực

buôn bán hàng t liệu sản xuất và t liệu tiêu dùng, năm 1996 công ty đăng ký

thêm ngành hàng sản xuất hàng cơ khí tiêu dùng.

- Năm 1997 công ty đã mở 01 xởng sản xuất mặt hàng chấn lu dùng cho

đèn ống và một xởng sản xuất nhựa gia dụng nhng do công ty không có đội ngũ

nhân viên kỹ thuật thành thành thạo cũng nh cha tập trung đầu t theo chiều sâu

do vậy các sản phẩm mới chỉ dừng lại ở mức độ sản xuất thử nghiệm.

- Năm 2002 đứng trớc nhu cầu về sản phẩm que hàn ngày càng cao trên thị

trờng Ban giám đốc dự định đầu t xây dựng một nhà máy sản xuất que hàn tại

Đông Anh, Hà Nội, đến nay nhà máy đang dần bớc vào giai đoạn chạy thử.

2. Cơ cấu tổ chức



Hội đồng quản trị

2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Đầu t Hà Việt.

Mô hình tổ chức:



Giám đốc công ty

Bộ máy hoạt động của công ty đợc tổ chức gọn nhẹ, thống nhất từ trên xuống .

Có thể khái quát mô hình tổ chức quản lý của công ty nh sau:

PGĐ Kinh doanh



Phòng KD-XNK



Các chi

nhánh

của

Công ty



Bộ phận

Bộ phận

Bộ phận

Bộ phận

bán

Marketing

văn

Sinh kho Mai Thị Vân - MSV: 2001D1793

viên:

hàng

phòng

hàng



PGĐ Tài chính



Phòng Tài chính



Bộ

phận

XNK



Bộ phận

tiếp

nhận

hàng



Xưởng

sản

xuất



Luận văn tốt nghiệp



Chức năng nhiệm vụ của từng Phòng ban trong công ty

- Hội đồng quản trị: là những ngời do đại hội cổ đông bầu ra, đại diện cho

cổ đông giám sát việc điều hành hoạt động của công ty theo chiến lợc đã định.

- Giám đốc công ty: Với vai trò lãnh đạo chung toàn công ty, là đại diện

pháp nhân của công ty trớc pháp luật, chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản

xuất kinh doanh của công ty.

- Phó giám đốc kinh doanh: Giúp việc cho giám đốc, trực tiếp phụ trách

khâu kinh doanh của công ty.

- Phó giám đốc tài chính: Giúp việc cho giám đốc, trực tiếp phụ trách tài

chính của công ty.

- Phòng tài chính: Xây dựng và thực hiện kế hoạch tài chính, thực hiện công

tác thống kê, hạch toán, kế toán và thanh quyết toán theo quy định, thực hiện

giám sát các hoạt động tài chính của công ty.

- Phòng kinh doanh - xuất nhập khẩu: Xây dựng và chịu trách nhiệm thực

hiện các kế hoạch kinh doanh.

- Bộ phận kho hàng: Quản lý vật t, hàng hoá toàn công ty.

- Bộ phận bán hàng hoá: là nơi thực hiện khâu tiêu thụ sản phẩm của công ty.

- Bộ phận Marketing: nghiên cứu thị trờng theo định hớng phát triển kinh

doanh của công ty để đa ra các chính sách về giá, quảng cáo...

- Bộ phận văn phòng: Quản lý công tác hành chính, văn th, lu trữ, công tác

tổ chức cán bộ, tổ chức lao động, chế độ ngời lao động.



Sinh viên: Mai Thị Vân - MSV: 2001D1793



Luận văn tốt nghiệp

- Bộ phận tiếp nhận hàng hoá:chịu trách nhiệm tiếp nhận hàng hoá từ xởng

sản xuất rồi chuyển cho bộ phận kho hàng.

- Xởng sản xuất: là nơi sản xuất sản phẩm que hàn.

2.2. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu t Hà Việt

Tổ chức bộ máy kế toán

Bộ máy kế toán đợc tổ chức theo cơ chế tập trung đứng đầu là kế toán trởng

có trách nhiệm điều hành hoạt động của bộ máy kế toán sao cho có hiệu quả

thông qua việc phân công công việc cho các kế toán viên. Kế toán trởng có trách

nhiệm tuyển dụng và đào tạo những kế toán viên mới phục vụ cho chiến lợc phát

triển của công ty. Dới là các kế toán viên và thủ qũy chịu sự phân công công việc

và quản lý trực tiếp của kế toán trởng.

Công ty Cổ phần Đầu t Hà Việt có bộ máy hoạt động rất gọn và hiệu quả.

Phòng tài chính của công ty có 4 ngời, trong đó:

- Một thủ quỹ: Đảm nhận việc thu chi tiền mặt, chịu trách nhiệm theo dõi

thu chi và tồn qũy.

- Một kế toán bán hàng: Chịu trách nhiệm về theo dõi về hàng hoá nhập

xuất, tồn kho và công nợ ngời mua.

- Một kế toán theo dõi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, công nợ: Công nợ tạm

ứng, công nợ ngời mua, công nợ ngời bán, công nợ phải thu, phải trả, công nợ

khác, theo dõi tài sản cố định, công cụ dụng cụ.

- Một kế toán trởng kiêm kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm tổng hợp

chứng từ lên sổ cái, lập báo cáo tài chính cho cơ quan thuế và Hội đồng quản trị.

Kế toán trưởng

Kế toán trởng chịu trách nhiệm trớc Hội đồng quản trị về các số liệu tháng, qúy,

năm. Đồng thời giám sát và điều hành bộ máy kế toán hoạt động có hiệu quả,

đảm bảo tính chính xác cao.

Đặc điểm vận dụng chế độ kếtoán tổng hợp

Kế toán:

Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty

Kế toán

ngân hàng



Kế toán

theo dõi

công nợ



Kế toán

thanh toán



Sinh viên: Mai Thị Vân - MSV: 2001D1793



Kế toán

tiền lương



Thủ

qũy



Luận văn tốt nghiệp



Ghi chú:

Quan hệ chỉ đạo

Quan hệ đối chiếu



3. Hình thức sổ sách kế toán của công ty

Hệ thống sổ sách kế toán của công ty đợc tổ chức dựa trên đặc điểm hoạt

động sản xuất kinh doanh của công ty, phù hợp với trình độ và yêu cầu quản lý

của cán bộ công nhân viên. Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức kế toán

nhật ký chung là hình thức đơn giãn, phù hợp với mọi đơn vị hạch toán, mọi

trình độ kế toán và có nhiều thuận lợi trong việc áp dụng kế toán máy, các loại

sổ kế toán của công ty hiện nay đang áp dụng bao gồm:

- Sổ chi tiết tài khoản.

- Bảng kê chứng từ.

- Bảng phân bổ khấu hao.

- Sổ cái tài khoản.

- Sổ nhật ký chung.



Sinh viên: Mai Thị Vân - MSV: 2001D1793



Luận văn tốt nghiệp

Sơ đồ quy trình lu chuyển chứng từ trong công ty



Chứng từ gốc

Nhật ký chung



Sổ/thẻ

kế toán chi tiết



Sổ cái



Nhật ký

đặc biệt



Bảng

tổng hợp chi tiết



Bảng cân đối

số phát sinh

Báo cáo tài chính



Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Ghi định kỳ hoặc cuối tháng

Đối chiếu



Sinh viên: Mai Thị Vân - MSV: 2001D1793



Luận văn tốt nghiệp

4. Tình hình tài chính và kết quản sản xuất kinh doanh của công ty từ năm

2003 - 2004.

Biểu 01: kết quả hoạt động sxkd qua 2 năm 2003 - 2004

Đơn vị tính: Triệu

đồng

Chỉ tiêu

1. Doanh thu thuần

2. Giá vốn hàng bán

3. Lợi nhuận gộp

4. Chi phí bán hàng

5. Chi phí quản lý doanh nghiệp

6. Lợi nhuận từ HĐSXKD

7. Lợi nhuận khác

8. Lợi nhuận trớc thuế

9. Thuế thu nhập doanh nghiệp

10. Lợi nhuận sau thuế

11. Nộp ngân sách Nhà nớc



Năm



Năm



2003

64.457

52.225

12.232

2.267

815

9.150

31

9.181

2.938

6.243

3.850



2004

73.448

61.694

11.754

1.350

864

9.540

90

9.630

3.082

6.548

4.309



So sánh 2004 2003

Chênh lệch Tỷ lệ (%)

8.991

9.469

(478)

(917)

49

390

59

449

144

305

459



13,95

18,13

(3,91)

(40,45)

6,01

4,26

190,32

4,89

4,89

4,89

11,92



Qua biểu 01: Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ta thấy kết quả

hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu t Hà Việt tăng dần.

Doanh thu thuần của Công ty năm 2004 đạt 73.448 triệu đồng tăng 8.991 triệu

đồng tơng ứng với 13,95% so với năm 2003.

Tình hình kinh tế xã hội ngày càng phát triển, với tỷ lệ tăng trởng của các

ngành, nghề đợc tăng lên, hội nhập cùng xu thế phát triển chung của toàn xã hội,

sản phẩm của công ty ngày càng đợc tiêu thụ mạnh. Giá vốn hàng bán của công

ty cũng đợc tăng lên, năm 2004 doanh thu của tăng cao nên giá vốn hàng bán

hàng tăng nhng tốc độ tăng của giá vốn hàng bán vẫn lớn hơn tốc độ tăng của

doanh thu: 18,35 % so với năm 2003, giá vốn hàng bán tăng cao là điều không

tốt vì nó làm giảm lợi nhuận gộp của công ty, cụ thể năm 2003 là 12.232 triệu

đồng, năm 2004: 11.754 triệu đồng, nhng công ty đã có những biện pháp để

giảm thiểu chi phí bán hàng nên lợi nhuận sau thuế của công ty năm sau cao hơn

năm trớc, đó là năm 2003: 6.243 triệu đồng, năm 2004: 6.548 triệu đồng, tạo

điều kiện thuận lợi trong việc nâng cao chất lợng cuộc sống cho cán bộ công



Sinh viên: Mai Thị Vân - MSV: 2001D1793



Luận văn tốt nghiệp

nhân viên trong toàn công ty, và phần trích nộp cho Ngân sách Nhà nớc cũng

tăng lên

II. Thực trạng về tình hình tổ chức quản lý và sử dụng vốn

lu động ở Công ty Cổ phần Đầu t Hà Việt



1. Đánh giá khái quát về tình hình quản lý sử dụng vốn kinh doanh ở Công

ty Cổ phần Đầu t Hà Việt

Biểu 02: cơ cấu vốn qua 2 năm 2003 - 2004

Đơn vị tính: Triệu đồng

Chỉ tiêu



TSLĐ & ĐT ngắn hạn

I. Vốn bằng tiền

1. Tiền mặt tại qũy

2. Tiền gửi ngân hàng



II. ĐTTC ngắn hạn

III. Các khoản phải thu

1. Phải thu khách hàng

2. Trả trớc cho ngời bán

3. Thuế GTGT đợc khấu trừ

4. Phải thu nội bộ

5. Phải thu khác

IV. Hàng tồn kho

1. Nguyên vật liệu tồn kho

2. CCDC tồn kho

3. Chi phí SXKD dở dang

V. Tài sản lu động khác

1. Tạm ứng

2. Chi phí trả trớc

3. Chi phí chờ kết chuyển

VI. Chi sự nghiệp



Năm 2003

Số tiền Tỷ trọng



Năm 2004

Số tiền Tỷ trọng



Chênh lệch

Số tiền Tỷ trọng



20.429



14.543



(5.886) (125,64)



533

63

470

250

19.183

18.756

307

120

279

176

30

73

184

22

12

150



35,57

0,93

0,11

0,82



87

39

48



0,16

0,07

0,09



0,44

33,40

32,66

0,53

-



13.903

13.303

72

318



26,36

25,22

0,14

0,60



0,21

0,49

0,31

0,05

0,13

0,32

0,04

0,02

0,26

-



210

350

246

50

54

169

77

5

87

34



0,40

0,66

0,47

0,09

0,10

0,32

0,15

0,01

0,16

0,06



TSCĐ & ĐT dài hạn



37.001



I. Tài sản cố định

II. ĐTTC dài hạn

III. XDCB dở dang

IV. Chi phí trả trớc dài hạn



35.493

61,80

55

0,10

1.157

2,02

296

0,52

57.430

100



Tổng cộng tài sản



27,57



64,43



Sinh viên: Mai Thị Vân - MSV: 2001D1793



38.202



72,43



(446)

(24)

(422)



(9,52)

(0,51)

(9,01)



(250)

(5,34)

(5.280) (112,70)

(5.423) (116,39)

(235)

(5,02)

318

6,79

90

71

70

20

(19)

(15)

55

(7)

(63)

34



1,91

1,52

1,49

0,43

(0,41)

(0,32)

1,18

(0,15)

(1,35)

0,73



1.201



25,64



30.331

57,50

(5.162) (110,18)

9

0,02

(46)

(0,98)

7.550

14,31

6.393

136,46

312

0,59

16

0,34

52.745 100

(4.685)

(8,88)



Luận văn tốt nghiệp

Qua biểu 02 ta thấy tổng tài sản năm 2004 giảm so với năm 2003 là: 4.685

triệu đồng về số tơng đối là -8,88%. Tổng số vốn giảm là do vốn bằng tiền, các

khoản phải thu và tài sản lu động khác giảm năm 2004 giảm rất nhiều so với

năm 2003. Tuy vậy đây cũng là một điều rất đáng mừng bởi điều đó chứng tỏ

công ty đã tích cực thu hồi các khoản nợ bi chiếm dụng, làm giảm rủi ro nh khó

đòi hoặc không đòi đợc nợ, giảm bớt hiện tợng ứ đọng vốn trong khâu thanh

toán, hiệu quả sử dụng đồng vốn tăng lên. Cơ sở vật chất của công ty tăng mạnh

thể hiện ở tài sản cố định tăng lên 1.201 triệu đồng về số tơng đối tăng 25,64%.

- Vốn bằng tiền giảm 446 triệu đồng tơng ứng -9,52%. Các khoản phải thu

giảm 5.280 triệu đồng tơng ứng -112,70% do công ty dùng vốn bằng tiền và các

khoản phải thu để đầu t xây dựng cơ bản.

Hàng tồn kho tăng 71 triệu đồng tơng ứng 1,52%. Nh vậy vốn của công ty

ở đây khá nhiều, làm giảm hiệu quả sử dụng vốn lu động nói riêng vốn sản xuất

kinh doanh nói chung.

Biểu 03: cơ cấu nguồn vốn kinh doanh qua 2 năm 2003 - 2004

Đơn vị tính: Triệu đồng

Chỉ tiêu



I. Nợ phải trả

1. Phải trả ngời bán

2. Ngời mua trả trớc

3. Thuế và các khoản nộp NN

4. Phải trả công nhân viên

5. Phải trả nội bộ

6. Phải trả, phải nộp khác

7. Vay dài hạn

8. Chi phí phải trả

II. Nguồn vốn chủ sở hữu

1. Nguồn vốn kinh doanh

2. Quỹ đầu t phát triển

3. Quỹ dự phòng tài chính

4. Lợi nhuận cha phân phối

5. Nguồn vốn đầu t XDCB

6. Quỹ khen thởng phúc lợi

7. Nguồn kinh phí sự nghiệp

Tổng cộng tài sản



Năm 2003

Số tiền Tỷ trọng



Năm 2004

Số tiền Tỷ trọng



46.993

45.112

351

399

717



81,83

78,57

0,61

0,69

1,25



40.331

37.733

23

630

38



76,46

71,54

0,04

1,19

0,07



142

23

239

10.437

10.198

84

61

23

5

65



0,25

0,04

0,42

18,17

17,76

0,15

0,11

0,04

0,01

0,11

-



172

23

1.712

12.414

11.990

89

63

180

5

67

19



0,33

0,04

3,24

23,54

22,73

0,17

0,12

0,34

0,01

0,13

0,04



57.430



100



52.745



100



Sinh viên: Mai Thị Vân - MSV: 2001D1793



Chênh lệch

Số tiền Tỷ trọng

(6.632) (142,20)

(7.389) (157,71)

(328)

(7,00)

231

4,92

(679) (14,49)

30

1.473

1.977

1.792

5

2

157

2

19

(4.685)



0,64

31,44

42,20

38,24

0,11

0,04

3,36

0,04

0,41

(8,88)



Luận văn tốt nghiệp

2. Đánh giá khái quát về tình hình quản lý sử dụng vốn lu động ở Công ty

Cổ phần Đầu t Hà Việt:

Biểu 04: cơ cấu vốn lu động qua 2 năm 2003 - 2004

Đơn vị tính: Triệu đồng

Chỉ tiêu



I. Vốn bằng tiền

1. Tiền mặt tại qũy

2. Tiền gửi ngân hàng



II. ĐTTC ngắn hạn



Năm 2003

Số tiền Tỷ trọng

533

63

470

250



2,61

0,31

2,30

1,22

93,90

91,81

1,50



Năm 2004

Số tiền Tỷ trọng



Chênh lệch

Số tiền Tỷ trọng



87

39

48



0,60

0,27

0,33



(446)

(24)

(422)



(7,58)

(0,41)

(7,17)



13.903

13.303

72

318



95,60

91,47

0,50

2,19



(250)

(5.280)

(5.423)

(235)

318



(4,25)

(89,70)

(92,64)

(3,99)

5,40



III. Các khoản phải thu

1. Phải thu khách hàng

2. Trả trớc cho ngời bán

3. Thuế GTGT đợc khấu trừ

4. Phải thu nội bộ

5. Phải thu khác

IV. Hàng tồn kho

1. Nguyên vật liệu tồn kho

2. CCDC tồn kho

3. Chi phí SXKD dở dang

V. Tài sản lu động khác

1. Tạm ứng

2. Chi phí trả trớc

3. Chi phí chờ kết chuyển

VI. Chi sự nghiệp



19.183

18.756

307

120

279

176

30

73

184

22

12

150



0,59

1,37

0,86

0,15

0,36

0,90

0,11

0,06

0,73

-



210

350

246

50

54

169

77

5

87

34



1,44

2,41

1,69

0,34

0,37

1,16

0,53

0,03

0,60

0,23



90

71

70

20

(19)

(15)

55

(7)

(63)

34



1,53

1,21

1,19

0,34

(0,32)

(0,25)

0,93

(0,12)

(1,07)

0,58



Tổng cộng



20.429



100



14.543



100



(5.886)



(40,47)



2.1. Chỉ số thể hiện hiệu quả sử dụng vốn lu động

Nguồn vốn chủ sở hữu của công ty năm 2004 là 12.414 triệu đồng chiếm

23,54% trong tổng nguồn vốn, đã tăng 1.973 triệu đồng tơng ứng 42,20% so với

năm 2003. Vốn chủ sở hữu năm 2004 tăng so với năm 2003 là do hiệu quả sản

xuất kinh doanh năm 2004 cao hơn so với năm 2003 nên công ty có điều kiện bổ

sung làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu.

Nợ phải trả của công ty đến cuối năm 2004 là 40.331 triệu đồng giảm

-6.632 triệu đồng tơng ứng -142,20% so với năm 2003. Hệ số nợ phải trả giảm

làm rủi ro về tài chính của công ty đã giảm đi rất nhiều.



Sinh viên: Mai Thị Vân - MSV: 2001D1793



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

×