Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 44 trang )
Luận văn tốt nghiệp
vốn mới giúp doanh nghiệp bảo toàn và phát triển vốn, có điều kiện để mở rộng
kinh doanh.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu động có ý nghĩa cực kỳ quan trọng đối
với mỗi doanh nghiệp. Muốn vậy, chúng ta cần phải thực hiện tốt một số chỉ tiêu
sau:
3.1. Vòng quay vốn lu động
Việc sử dụng vốn đạ hiệu quả cao hay không biểu hiện trớc hết ở tốc độ
luân chuyển vốn của doanh nghiệp nhanh hay chậm.Vốn lu động luân chuyển
càng nhanh thì hiệu suất sử dụng vốn lu động của doanh nghiệp càng cao và ngợc lại.
Số vòng quay vốn lu động =
Doanh thu thuần
VLĐ bình quân sử dụng trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh trong một năm vốn lu động của doanh nghiệp luân
chuyển đợc bao nhiêu vòng. Số vòng càng lớn chứng tỏ vốn lu động của doanh
nghiệp đợc sử dụng càng có hiệu quả.
- Mức tiết kiệm vốn lu động: chỉ tiêu này cho ta biết đợc do ảnh hởng của
tốc độ luân chuyển vốn lu động trong kỳ doanh nghiệp đã tiết kiệm hay lãng phí
bao nhiêu đồng vốn lu động
Mức tiết kiệm vốn lu động =
M1
360
* (K1-K0)
Trong đó:
M1: Tổng mức luân chuyển vốn lu động trong kỳ.
K1, K0: lần lợt là kỳ luân chuyển vốn ở kỳ kế hoạch và kỳ báo cáo.
3.2. Kỳ luân chuyển vốn lu động
Phản ánh số ngày để thực hiện một vòng quay vốn lu động. Kỳ luân
chuyển càng dài, chứng tỏ vòng quay vốn lu động chậm.
Kỳ luân chuyển vốn lu động =
Sinh viên: Mai Thị Vân - MSV: 2001D1793
Số ngày trong kỳ
Số vòng luân chuyển VLĐ
Luận văn tốt nghiệp
3.3. Mức đảm nhiệm vốn lu động
Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đồng doanh thu thuần cần bao nhiêu
đồng vốn lu động. Chỉ tiêu này càng nhỏ càng tốt đối với doanh nghiệp vì khi đó
tỷ suất lợi nhuận của một đồng vốn lu động sẽ tăng lên, chỉ tiêu đó đợc xác định
theo công thức:
Mức đảm nhiệm vốn lu động =
VLĐ bình quân
Doanh thu thuần
3.4. Một số chỉ tiêu khác
3.4.1 Vòng quay các khoản phải thu.
Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải
thu thành ền mặt. Vòng quay càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải
thu hồi là tốt vì doanh nghiệp ít bị chiếm dụng, và đợc xác định theo công thức;
Vòng quay các khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Các khoản phải thu bình quân
3.4.2 Kỳ thu tiền bình quân
Chỉ tiêu này đợc sử dụng để đánh giá khả năng thu hồi vốn trong thanh
toán trên cơ sở các khoản phải thu và doanh thu tiêu thụ bình quân một ngày.
Kỳ thu tiền bình quân =
Các khoản phải thu
Doanh thu bình quân một ngày
Kỳ thu tiền bình quân cho biết bình quân trong bao nhiêu ngày doanh
nghiệp có thể thu hồi các khoản phải thu của mình. Vòng quay các khoản phải
thu càng lớn thì kỳ thu tiền trung bình càng nhỏ và ngợc lại. Kỳ thu tiền có kết
luận chắc chắn còn phải xem xét đến chính sách, mục tiêu mở rông thị trờng của
doanh nghiệp.
3.4.3 Vòng quay hàng tồn kho
Chỉ tiêu này phản ánh số lần hàng hoá tồn kho bình quân lu chuyển trong
kỳ. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hoạt động kinh doanh của công ty càng có
hiệu quả. Doanh nghiệp có thể rút ngắn đợc chu kỳ kinh doanh và giảm đợc lợng
Sinh viên: Mai Thị Vân - MSV: 2001D1793
Luận văn tốt nghiệp
vốn bỏ vào hàng tồn kho. Ngợc lại, nếu vòng quay hàng tồn kho thấp, doanh
nghiệp dự trữ quá mức dẫn đến hàng hoá vật t bị ứ đọng tiêu thụ chậm.
Vòng quay hàng tồn kho =
Doanh thu thuần
Hàng tồn kho bình quân
3.4.4 Hệ số khả năng thanh toán tức thời
Hệ số này cho biết khả năng đáp ứng ngay các nhu cầu thanh toán đến hạn
của doanh nghiệp. Đợc xác định theo công thức
Hệ số khả năng thanh toán tức thời =
Tiền + tơng đơng tiền
Nợ ngắn hạn
3.4.5 Hệ số khả năng thanh toán hiện thời
Hệ số này cho biết khả năng thanh toán chung của doanh nghiệp trong
ngắn hạn nghĩa là khả năng đáp ứng các nhu cầu thanh toán dớc một năm cuả
các khoản tài sản lu động của doanh nghiệp. Nếu hệ số này lớn hơn 1 chứng tỏ
các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp có tài sản lu động bảo đảm.
Hệ số khả năng
thanh toán hiện thời
=
Tài sản lu động và đầu t ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn
3.4.6 Hệ số thanh toán nhanh
Hệ số này cho biết khả năng thanh toán của tiền và các khoản phải thu
nghĩa là các tài sản có thể chuyển nhanh thành tiền đối với các khoản nợ ngắn
hạn của doanh nghiệp.
Hệ số khả năng
thanh toán nhanh
=
Tài sản lu động - hàng tồn kho
Tổng nợ ngắn hạn
3.4.7 Hệ số sinh lời vốn lu động
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lu động có thể tạo ra đợc bao nhiêu
đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao càng tốt. Mức doanh lợi vốn lu động càng
cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lu động càng cao.
Hệ số sinh lời vốn lu động =
Sinh viên: Mai Thị Vân - MSV: 2001D1793
Lợi nhuận thuần
VLĐ bình quân
Luận văn tốt nghiệp
4. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu động trong doanh
nghiệp
Trong vốn lu động thì vốn bằng tiền, các khoản phải thu, hàng tồn kho, tài
sản vốn lu động đóng vai trò quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn vì thế quản lý vốn
lu động đợc nghiên cứu trên các góc độ:
Tốc độ luân chuyển vốn lu động
Việc sử dụng hợp lý tiết kiệm vốn lu động đợc biểu hiện trớc hết ở tốc độ luân
chuyển vốn lu động của doanh nghiệp nhanh hay chậm. Vốn lu động luân
chuyển càng nhanh thì hiệu suất sử dụng vốn lu động càng cao và ngợc lại.
Tốc độ luân chuyển vốn lu động có thể đo bằng hai chỉ tiêu là số lần luân
chuyển( số vòng quay vốn) và kỳ luân chuyển vốn (số ngày của một vòng quay
vốn). Số lần luân chuyển vốn lu động phản ánh số vòng quay vốn đợc thực hiện
trong thời kỳ nhất định, thờng tính trong một năm. Công thức tính nh sau:
L
=
M
VLĐ
Trong đó:
L: Số lần luân chuyển( số vòng quay) của vốn lu động trong kỳ.
M: Tổng mức luân chuyển vốn trong kỳ
VLĐ: Vốn lu động bình quân trong kỳ.
Kỳ luân chuyển vốn lu động phản ánh số ngày để thực hiện một vòng
quay vốn lu động
Công thức đợc xác định nh sau:
K
=
360
L
K
=
VLĐ* 360
M
hay
Trong đó:
K: Kỳ luân chuyển vốn lu động
M,VLĐ: Nh công thức trên
Sinh viên: Mai Thị Vân - MSV: 2001D1793
Luận văn tốt nghiệp
Vòng quay vốn lu động càng nhanh thì kỳ luân chuyển của vốn càng đợc rút
ngắn và chứng tỏ vốn lu động càng đợc sử dụng có hiệu quả
Mức tiết kiệm vốn lu động nh sau:
Vtk
=
M1
360
x (K1- K0)
Trong đó:
Vtk: Vốn lu động có thể tiết kiệm (-) hoặc phảI tăng thêm (+) do sự thay
đổi của tốc độ luân chuyển vốn lu động của kỳ này so với kỳ trớc.
M1: Tổng mức luận chuyển vốn năm kế hoạch.
Ko, K1: Kỳ luân chuyển vốn năm báo cáo và năm kế hoạch
Hệ số đảm nhiệm vốn lu động
Hệ số đảm nhiệm VLĐ
=
VLĐ bình quân trong kỳ
Doanh thu thuần thực hiện trong kỳ
Tỷ suất lợi nhuận vốn lu dộng
Tỷ suất lợi nhuận vốn lu động trớc thuế và lãi vay: chỉ tiêu này phản ánh
mức sinh lời của vốn lu động cha có sự tác động của thuế thu nhập doanh
nghiệp và cha tính đến vốn lu động đợc hình thành từ nguồn nào
Công thức tính nh sau:
Tỷ suất VLĐ trớc
=
thuế và lãi vay
Lợi nhuận trớc thuế và lãi vay
VLĐ
x 100%
Trong đó:
VLĐ: Vốn lu động bình quân trong kỳ.
- Tỷ suất lợi nhuận vốn lu động tính với lợi nhuận trớc thuế
Chỉ tiêu này phản ánh mức sinh lời của vốn lu động cha có sự tác động của thuế
thu nhập doanh nghiệp. Công thức tính nh sau:
Tỷ suất VLĐ trớc thuế
=
Lợi nhuận trớc thuế
VLĐ
x 100%
- Tỷ suất lợi nhuận thuần: Chỉ tiêu này phản ánh mức sinh lời của vốn lu
động, một đồng vốn lu động có thể đạt đợc bao nhiêu đồng lợi nhuận thuần. Chỉ
Sinh viên: Mai Thị Vân - MSV: 2001D1793