Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (762.15 KB, 86 trang )
Dự án: Nâng cấp, cải tạo và ngầm hóa đường 30-4
Gói thầu 06: Thi cơng xây dựng cơng trình (phần đường, chiếu sáng và ngầm hóa)
ứng chỉ tiêu kỹ thuật.
Đá các loại
Dùng nguồn đá tại tỉnh Tây Ninh hoặc tỉnh Đồng Nai, Đồng
Tháp, An Giang hoặc các nguồn khác đáp ứng chỉ tiêu kỹ thuật.
Sỏi đỏ và đất đắp
Dự kiến dùng nguồn tại các mỏ của địa phương hoặc các nguồn
khác đáp ứng các chỉ tiêu kỹ thuật.
Ximăng
Dùng xi măng sản xuất trong nước của các nhà máy đã được cấp
chứng chỉ sản xuất theo qui mô công nghiệp, thông qua các đại lý
tại Tây Ninh, đáp ứng chỉ tiêu kỹ thuật.
Thép các loại
Dùng nguồn thép sản xuất tại các công ty như Vinasteel, thép
Miền Nam, đã được cấp chứng chỉ sản xuất theo qui mô công
nghiệp, hoặc các loại tương đương thông qua các đại lý tại Tây
Ninh đáp ứng chỉ tiêu kỹ thuật.
Nước
Dùng nguồn nước của công ty cấp nước Tây Ninh và lấy từ giếng
khoan tại hiện trường, đảm bảo đạt tiêu chuẩn nước dùng cho bê
tông theo quy trình hiện hành.
Nhựa đường
Dùng nguồn sản xuất của Công ty Shell, hoặc các loại tương
đương đáp ứng chỉ tiêu kỹ thuật.
Phụ gia
Dùng nguồn SiKa Limited (Thụy sĩ), hoặc các loại tương đương,
đáp ứng các chỉ tiêu kỹ thuật.
Ống cống
Dùng nguồn sản xuất của Công ty tại Tây Ninh, đúc tại chỗ hoặc
các loại tương đương, đáp ứng chỉ tiêu kỹ thuật
Sơn đường
Dùng nguồn tại tỉnh Tây Ninh hoặc các nguồn khác đáp ứng chỉ
tiêu kỹ thuật.
Điện
Dùng điện máy phát điện và lưới quốc gia.
- Các loại vật tư chính nêu trên, cùng các loại vật tư khác, có thể được thay đổi nguồn
cung cấp trên cơ sở phải đạt các chỉ tiêu kỹ thuật, phải có lý lịch và phiếu kiểm tra chất
lượng theo yêu cầu của thiết kế trước khi chuyển đến công trường và đưa vào sử dụng, được
lấy mẫu thí nghiệm tại một đơn vị có chức năng, dự kiến thí nghiệm tại Trung Tâm cầu
đường phía nam (hoặc các đơn vị có chức năng tương tự như: Phân viện khoa học công
nghệ và giao thơng vận tải phía nam hoặc Trung tâm tiêu chuẩn đo lường chất lượng khu
vực III, vv…) để bảo đảm đạt yêu cầu thành phần, cường độ và chỉ tiêu kỹ thuật cũng như
các yêu cầu của thiết kế.
- Vật tư, vật liệu, bán thành phẩm được vận chuyển về công trường dự kiến bằng đường
bộ và đường thủy.
-
Nguồn cung cấp vật tư, xuất xứ: xem phần Hợp đồng cung cấp vật tư
2. Giải pháp kỹ thuật, thiết bị thi cơng chủ yếu cho các cơng tác
chính
8
Dự án: Nâng cấp, cải tạo và ngầm hóa đường 30-4
Gói thầu 06: Thi cơng xây dựng cơng trình (phần đường, chiếu sáng và ngầm hóa)
STT
Loại thiết bị thi cơng
Đơn vị
Số lượng
Cơng suất
1
Ơ tơ tự đổ
chiếc
10
10T
2
Máy đầm bánh hơi tự hành
chiếc
5
16T
3
Máy lu rung
chiếc
3
25T
4
Xe lu
chiếc
10
10T
5
Máy ủi
chiếc
2
≥ 108CV
6
Máy san
chiếc
2
≥ 108CV
7
Thiết bị thảm bê tông nhựa
bộ
1
8
Máy rải bê tông nhựa
chiếc
1
9
Xe lu bánh thép
chiếc
1
5-8T
10
Máy đầm bánh lốp
chiếc
2
16T
11
Xe lu
chiếc
1
10T
12
Xe tưới nhựa
chiếc
1
7T
13
Máy trộn betong
chiếc
5
250L
14
Máy đào
chiếc
5
0.8m3
15
Xe lu
chiếc
4
12T
16
Máy khoan betong
cái
5
19
Đầm cóc
cái
5
20
Đầm dùi
cái
5
3. Tổ chức mặt bằng cơng trường
a. Mặt bằng bố trí công trường, thiết bị thi công, kho bãi tập kết vật liệu, đường tạm
thi công,…
- Công tác chuẩn bị mặt bằng công trường thi công là một công tác thiết yếu phục vụ cho
thi cơng cơng trình. Trước khi tiến hành thi công, Nhà thầu tiếp nhận mặt bằng và kết hợp
cùng Chủ đầu tư và Ban quản lý dự án tiến hành công tác giải tỏa các vật chướng ngại trong
phạm vi thi cơng nếu còn tồn tại, bao gồm: Nhà cửa, vật kiến trúc,…. Sau khi giải tỏa xong,
Nhà thầu sẽ tiến hành thu dọn mặt bằng, tháo dỡ các cơng trình cũ để lại, chuẩn bị lán trại,
tập kết xe máy thiết bị, nhân lực và vật tư. Các chủng loại máy móc thiết bị phục vụ thi
cơng phải bố trí sao cho đạt hiệu quả thi cơng cao nhất nhưng phải đảm bảo an tồn khi sử
dụng.
9
Dự án: Nâng cấp, cải tạo và ngầm hóa đường 30-4
Gói thầu 06: Thi cơng xây dựng cơng trình (phần đường, chiếu sáng và ngầm hóa)
- Mặt bằng tổ chức thi công xây dựng trên tổng mặt bằng hiện tại khu vực, với tài liệu
thực tế trong quá trình khảo sát hiện trường đã chú ý tới các yêu cầu và quy định về an toàn
lao động và vệ sinh môi trường. Việc tổ chức mặt bằng thi công sao cho hợp lý là một yếu
tố quan trọng, có ảnh hưởng lớn đến tiến độ, chất lượng và giá thành xây lắp cơng trình
đồng thời đảm bảo u cầu về an tồn, vệ sinh trong thi cơng.
-
Kho bãi chứa vật liệu:
+ Vật liệu được cất giữ trong những kho, bãi ở các vị trí đảm bảo yêu cầu theo quy định.
Vật liệu để ở mặt bằng sạch, ổn định, bằng phẳng, cách ẩm và có hệ thống thốt nước,
phòng chống cháy nổ và được sự đồng ý của kỹ sư tư vấn giám sát.
+ Các vật liệu như thép, các phụ kiện dễ bị ăn mòn, gỉ sét trong điều kiện tự nhiên được
cất giữ trong kho dùng để chứa các loại vật liệu sắt thép và các phụ kiện quan trọng khác.
Các vật liệu có khả năng bị phân hủy trong mơi trường tự nhiên như xi măng, hóa chất, phụ
gia,… được cất giữ trong kho kín, chuyên dùng theo quy định. Kho chứa phải có khóa, phân
khu khoa học, vật liệu để trong kho được bố trí thuận lợi cho việc kiểm tra.
+ Cát, sỏi, đá dăm, gạch, các vật tư và phụ kiện khơng bị ăn mòn, … được chứa tại bãi.
Nơi chứa vật liệu phải cao ráo, được tạo dốc theo yêu cầu để thoát nước tốt, xung quanh
phải làm rãnh thốt nước.
+ Có phiếu kiểm kho thường xun trong suốt q trình thi cơng và trình tư vấn giám sát
khi có u cầu. Những vật liệu, hồ sơ thiết bị do Nhà thầu trình tư vấn giám sát sẽ được giữ
lại để sử dụng nhằm xác nhận tính phù hợp của các vật liệu, máy móc hoặc thiết bị được lắp
đặt tại cơng trường.
Bố trí các mũi thi cơng phù hợp với tiến độ
- Nhà thầu sẽ sử dụng công nhân kỹ thuật lành nghề của đơn vị. Ngoài ra, sẽ thuê thêm
lao động phổ thông tại địa phương ở những thời điểm cần nhiều lao động. Nhà thầu dự kiến
các mũi thi công như sau:
Mũi thi công đường
Mũi thi công đúc cấu kiện
Mũi thi cơng hệ thống thốt nước
Mũi thi công cáp ngầm và chiếu sáng
- Mỗi mũi thi cơng dự kiến có từ 10 đến 30 nhân cơng, thi công cùng lúc nhiều mũi trên
tuyến đường của dự án và cùng lúc thi công ở nhiều hạng mục cơng trình.
10
Dự án: Nâng cấp, cải tạo và ngầm hóa đường 30-4
Gói thầu 06: Thi cơng xây dựng cơng trình (phần đường, chiếu sáng và ngầm hóa)
Nhà làm việc và vệ sinh, phòng dịch, y tế trên cơng trường
- Nhà thầu sẽ bố trí lán trại cho cơng nhân đảm bảo nơi ăn ở, sinh hoạt thuận lợi và vệ
sinh. Dự kiến bố trí lán trại cơng nhân trong khu vực công trường và không quá xa nơi làm
việc gây khó khăn cho việc đi lại.
- Nhà thầu sẽ lựa chọn, chuẩn bị và chọn nơi đặt trạm trộn bê tông nhựa và vật liệu, kho
chứa vật liệu, văn phòng, nhà ở và những khu dịch vụ cần thiết khác để đảm bảo tiến độ thi
công.
-
Công trường phục vụ thi cơng Nhà thầu dự kiến như sau:
+ Văn phòng, nhà ở, trạm y tế, nhà ăn, bãi đậu xe của Nhà thầu.
+ Xưởng gia công sắt thép.
+ Bãi chứa vật liệu cát, đá…
+ Bãi tập kết xe máy.
+ Bãi đúc và chứa các cấu kiện đúc sẵn.
+ Trạm trộn BTNN.
+ Máy phát điện.
- Vị trí các khu lán trại, kho, bãi được sơ bộ chọn trên cơ sở nằm trong phạm vi giải tỏa
cho phép, tránh các nhà, công trình hiện hữu, chọn ở các vị trí thuận lợi. Gần đường sông và
đường bộ để tập kết vật tư, thuận tiện di chuyển đi lại trong quá trình thi cơng.
- Các vị trí mặt bằng nằm ngồi phạm vi giải tỏa cho phép của dự án, sẽ được Nhà thầu
thỏa thuận với nhân dân, chính quyền hoặc đơn vị chủ quản để thuê mướn sử dụng tạm mặt
bằng trong thời gian thi công.
- Trong giai đoạn chuẩn bị: Một mũi vận chuyển vật liệu bằng đường bộ theo hướng
ĐT788 đến bãi thi công; đồng thời một mũi khác vận chuyển vật liệu bằng đường thủy kết
hợp đường bộ đến bãi thi công.
- Trạm trộn BTNN nhà thầu dự kiến lắp đặt dọc QL22B (khoảng Km 24- Km 25) gần bờ
sông Vàm Cỏ Đông hoặc tại khoảng từ Km14 đến Km18 của ĐT788 hoặc trên đường từ
cảng Trung Dân ra ĐT788.
b. Bố trí rào chắn, biển báo,…
Hàng rào xung quanh cơng trường: để đảm bảo an tồn trong cơng tác thi công cũng
như để quản lý tốt vật tư, máy móc thiết bị, Nhà thầu thực hiện việc xây hàng rào bằng tôn
xung quanh công trường.
11
Dự án: Nâng cấp, cải tạo và ngầm hóa đường 30-4
Gói thầu 06: Thi cơng xây dựng cơng trình (phần đường, chiếu sáng và ngầm hóa)
c. Giải pháp cấp điện, cấp nước, thốt nước, giao thơng, liên lạc
trong q trình thi cơng
Giải pháp cung cấp điện
- Trước khi triển khai Nhà thầu làm việc với các cơ quan địa phương, Công ty điện lực
quản lý nguồn điện tại địa phương để lên kế hoạch cung cấp và có phương án dự phòng.
- Điện dùng cho các thiết bị thi cơng, cho phòng thí nghiệm, văn phòng Ban Chỉ huy cơng
trường, sinh hoạt dự kiến sử dụng mạng lưới điện quốc gia và máy phát điện.
Giải pháp cung cấp nước
- Nhà thầu dự kiến sẽ liên hệ trực tiếp với Công ty quản lý cấp nước khu vực để lắp đặt hệ
thống cung cấp nước, hoặc dùng nước giếng khoan hay mua nước sạch để phục vụ cho thi
công cũng như nước sinh hoạt.
Giải pháp cung cấp xăng, dầu
- Xăng, dầu được Nhà thầu mua tại các trạm xăng, dầu gần khu vực thi cơng. Ngồi ra,
Nhà thầu còn mua xăng, dầu dự trữ tại công trường bằng các bồn hoặc các dụng cụ chứa
đựng khác.
-
Cơng tác an tồn phòng chống cháy nổ cũng được Nhà thầu đặc biệt quan tâm.
Giải pháp giao thông tạm
- Nhà thầu dự kiến sẽ liên hệ với cơ quan quản lý đường bộ để lắp đặt hệ thống biển báo
hướng dẫn lưu thông trên đường ĐT788 và các vị trí giao cắt khác. Mặt khác, trong q
trình thi cơng trên từng đoạn của tuyến đường nhà thầu chỉ thi cơng ½ đường và bố trí hàng
rào phân cách nhằm đảm bảo an toàn cho các phương tiện lưu thông và cho người dân xung
quanh khu vực.
12
Dự án: Nâng cấp, cải tạo và ngầm hóa đường 30-4
Gói thầu 06: Thi cơng xây dựng cơng trình (phần đường, chiếu sáng và ngầm hóa)
Giải pháp liên lạc
- Nhu cầu sử dụng, khai thác thông tin hiện nay rất lớn và rất đa dạng. Mặt khác, sự phát
triển của kỹ thuật thông tin hiện nay rất cao và các dịch vụ cung cấp thơng tin đều mang
tính chất chun nghiệp. Vì vậy, việc đảm bảo thơng tin trong cơng trường Nhà thầu sẽ sử
dụng điện thoại, bộ đàm nội bộ.
Phương án bảo quản vật tư thiết bị tập kết trước khi sử dụng
- Cơng trường có bảo vệ trực 24giờ trong ngày và chia làm 3 ca đảm bảo trật tự, an ninh
trong và ngồi cơng trường.
- Các biển báo an tồn, nội quy cơng trường phải được dựng trước khi thi công đúng nơi
quy định.
4. Hệ thống tổ chức
-
Lực lượng thi công dự kiến như sau:
+ Đội thi công đường;
+ Đội thi công đúc cấu kiện đúc sẵn;
+ Đội thi cơng hệ thống thốt nước và gia cố taluy;
+ Đội thi công cáp ngầm và chiếu sáng;
+ Bộ phận quản lý vật tư, thiết bị thi công tồn cơng trường;
+ Bộ phận tài chính và thanh quyết toán;
+ Bộ phận quản lý kỹ thuật chất lượng, tiến độ, khối lượng, giám sát, khảo sát, đo đạc, thí
nghiệm và giám sát;
+ Bộ phận quản lý hồ sơ nghiệm thu, hồn cơng;
+ Bộ phận quản lý an tồn lao động - Mơi trường - Hành chính - Bảo vệ - An ninh;
- Tuỳ theo hạng mục công tác và tiến độ thi cơng cơng trình mà Nhà thầu sẽ điều chỉnh
thiết bị và huy động nhân lực hợp lý.
+ Các sổ nhật ký cơng trình sẽ được lập và ghi chép cập nhật đầy đủ phản ánh toàn bộ
hoạt động của công trường.
Sơ đồ hệ thống tổ chức của nhà thầu tại công trường:
13
Dự án: Nâng cấp, cải tạo và ngầm hóa đường 30-4
Gói thầu 06: Thi cơng xây dựng cơng trình (phần đường, chiếu sáng và ngầm hóa)
14
Dự án: Nâng cấp, cải tạo và ngầm hóa đường 30-4
Gói thầu 06: Thi cơng xây dựng cơng trình (phần đường, chiếu sáng và ngầm hóa)
PHẦN III – BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG
I. Giải pháp trắc đạc để định vị kết cấu cơng trình (tim tuyến,… cao độ thi cơng)
1. Khái quát chung
- Sau khi có quyết định cho phép tiến hành xây dựng cơng trình, nhà thầu sẽ tổ chức ngay
đội khảo sát với thiết bị và nhân lực cần thiết để thực hiện công tác nhận mặt bằng với tư
vấn thiết kế và Chủ đầu tư. Đồng thời, trong suốt q trình thi cơng, đội khảo sát đo đạc của
nhà thầu sẽ tiến hành các công tác đo đạc phục vụ thi công và thu thập số liệu với sự kiểm
tra của kỹ sư tư vấn giám sát theo đúng tiến độ và yêu cầu.
- Căn cứ vào hệ cọc mốc định vị và cao độ của chủ đầu tư giao sẽ tiến hành kiểm tra toàn
bộ hồ sơ thiết kế, xác định các sai lệch (nếu có) về tọa độ, cao độ giữa hồ sơ và thực tế để
kịp thời cùng các đơn vị liên quan điều chỉnh trước khi tiến hành thi công. Lập hệ cọc phục
vụ thi công.
-
Nhận bàn giao tim mốc tọa độ, cao độ chuẩn từ Chủ đầu tư dẫn về cơng trình.
- Nhà thầu và Tư vấn giám sát kiểm tra lại các số liệu mốc tọa độ, cao độ. Nếu có sai lệch,
vướng mắc sẽ báo chủ đầu tư xử lý số liệu đã bàn giao, hiệu chỉnh lại cho chính xác và chỉ
dùng để thi công khi được Chủ đầu tư chấp thuận.
-
Thiết bị dùng kiểm tra: 01 Máy toàn đạc và 01 máy thủy bình có độ chính xác cao.
- Phương pháp kiểm tra: (theo tiêu chuẩn TCVN 9398:2012 - Cơng tác trắc đạc trong xây
dựng cơng trình).
2. Kiểm tra mốc chuẩn do Chủ đầu tư giao
- Sau khi nhận bàn giao các mốc chuẩn (các mốc tọa độ và cao độ) do Chủ đầu tư giao,
trắc đạc viên của nhà thầu phối hợp cùng kỹ sư tư vấn giám sát tính tốn đo đạc kiểm tra số
liệu mốc ở thực địa có đúng với số liệu do Chủ Đầu tư bàn giao hay không.
-
Xây dựng các mốc tọa độ và cao độ gần vị trí thi cơng.
-
Chặt phát cây thơng thống để khơng ảnh hưởng đến hướng ngắm.
a. Kiểm tra hệ tim trục mốc cơng trình
- Xây dựng các mốc tọa độ và cao độ gần vị trí thi cơng cầu chính, cầu dẫn, mố và đường
sau mố cầu dẫn.
-
Chặt phát cây thơng thống để khơng ảnh hưởng đến hướng ngắm.
b. Giải pháp kiểm tra số liệu tọa độ (x; y)
- Từ số liệu tọa độ (x;y) mốc do Chủ đầu tư giao, dùng bài toán thuận nghịch trong trắc
địa để tính khoảng cách S và góc phương vị .
-
Số liệu tính tốn:
X12 = X2 – X1
Khoảng cách:
Y12 = Y2 – Y1
Stt X 2 Y 2
Y
Góc phương vị: tt arctan
(phải có 3 mốc mới tiến hành kiểm tra được
X
góc phương vị).
15
Dự án: Nâng cấp, cải tạo và ngầm hóa đường 30-4
Gói thầu 06: Thi cơng xây dựng cơng trình (phần đường, chiếu sáng và ngầm hóa)
Theo lý thuyết : S tính tốn (Stt) bằng S thực kiểm tra thực địa ( Stđ)
tính tốn ( tt ) bằng thực kiểm tra thực địa ( td )
- Sau khi tính tốn, cán bộ kỹ thuật tiến hành ra thực địa, dùng máy tồn đạc điện tử có độ
chính xác cao để đo đạc số liệu thực tế.
- Nếu số liệu tính tốn và số liệu đo đạc thực tế trùng khớp nhau hoặc sai số trong quy
phạm cho phép thì tiến hành cơng tác tiếp theo.
- Nếu số liệu đo đạc ở thực địa sai khác so với số liệu tính tốn (ngồi quy phạm) thì nhà
thầu sẽ lập báo cáo gửi Chủ đầu tư.
c. Kiểm tra số liệu cao độ
- Từ số liệu cao độ H của các mốc do Chủ đầu tư giao, dùng máy thủy bình có độ chính
xác cao đo theo phương pháp đo cao từ giữa.
n
-
Số liệu kiểm tra là H1 �hcc H 2
1
Trong đó:
+ H1, H2 là số liệu cao độ do chủ đầu tư bàn giao.
+ hcc là chênh cao đo được từ thực địa.
+ n là số trạm đo.
- Nếu số liệu đo đạc thực địa bằng số liệu do Chủ đầu tư bàn giao (hoặc trong quy phạm)
thì tiến hành các cơng việc tiếp theo.
- Nếu số liệu đo đạc ở thực địa sai khác với số liệu do Chủ đầu tư bàn giao (ngồi quy
phạm) thì nhà thầu sẽ lập báo cáo gửi Chủ đầu tư.
3. Kiểm tra hiện trạng, vị trí cơng trình
- Sau khi đo đạc các mốc chuẩn do Chủ đầu tư giao thỏa mãn điều kiện thì tiến hành dẫn
số liệu về vị trí thi cơng để triển khai cơng trình.
- Các mốc trắc đạc được xây dựng tại vị trí có nền ổn định, dễ thi công, không bị che
khuất và nhìn thấy nhau.
- Nếu số liệu đo đạc đúng theo hiện trạng mặt bằng thực tế và số liệu thiết kế bản vẽ thi
cơng thì tiến hành cơng tác tiếp theo.
- Nếu số liệu thực tế đo đạc sai khác với số liệu thiết kế không phù hợp với mặt bằng hiện
trạng thì nhà thầu sẽ lập báo cáo gửi Chủ đầu tư.
4. Triển khai công tác trắc đạc
- Sau khi kiểm tra hiện trạng và vị trí cơng trình thỏa mãn điều kiện thì tiến hành đo đạc
triển khai chi tiết.
-
Đặt máy tại các mốc lập tại cơng trình để triển khai các trục cơng trình.
- Các mốc cơng trình phải kiểm tra định kỳ trong suốt thời gian thi công dựa vào các mốc
chuẩn.
- Phải bảo vệ các mốc chuẩn để triển khai thi công, nghiệm thu và theo dõi chuyển vị
cơng trình.
-
Cơng tác đo đạc kiểm tra trong q trình thi cơng:
16