Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (762.15 KB, 86 trang )
Dự án: Nâng cấp, cải tạo và ngầm hóa đường 30-4
Gói thầu 06: Thi cơng xây dựng cơng trình (phần đường, chiếu sáng và ngầm hóa)
Quy định
Cốt
liệu
Tính chất
Los-
Angeles LA, %
Phần trăm theo
khối lượng tổng
hợp với hình thoi
hoặc dẹt %
TCVN
≤ 28
≤ 35
≤ 40
12:2006
TCVN
≤ 15
Thành phần đất yếu,
phong hóa, %
≤ 15
≤ 20
≤ 15
≤ 15
TCVN
≤2
≤2
7572-
17:2006
Thành phần bụi, bùn,
%
7572-
13:2006
TCVN
≤ 10
7572-
≤2
7572-
8:2006
Bảng 2 : phân loại , phạm vi và yêu cầu về kích thước của vật liệu
Độ
Loại
Kích
dày Kích
thước Phần
trăm
của đầm khối
lượng, thơng
qua
cỡ, nén, cm
mm
khối lượng, %
100
90
75
63
37.5
100
90-100
35-70
0-15
0-5
Phạm vi
mm
Loại 1
90 đến 63
15 (18)
Được sử dụng cho
lớp đáy phụ
Được sử dụng cho
75
100
63
90-100
bề mặt, lớp đáy và
63
đến 12 (15)
50
35-70
Loại 2
lớp đáy phụ
37.5
0-15
37.5
19
0-5
63
100
Được sử dụng cho
50
90-100
bề mặt, lớp đáy và
37.5
35-70
Loại 3
50 đến 25 10 (12)
lớp đáy phụ
25
0-15
12.5
0-5
Ghi chú: độ dày của đầm nén được thực hiện khi nhà thầu áp dụng phương tiện đầm nén
(máy lu)
Bảng 3. Các yêu cầu về kích thước và đất của vật liệu chèn
Loại
Kích thước vật liệu Kích thước khối Phần trăm thơng
chèn
lượng, mm
qua khối lượng,
%
43
Dự án: Nâng cấp, cải tạo và ngầm hóa đường 30-4
Gói thầu 06: Thi cơng xây dựng cơng trình (phần đường, chiếu sáng và ngầm hóa)
12.5
9.5
Loại A
9.5
4.75
0.15
9.5
4.75
Loại B
4.75
0.15
0.075
Các vật liệu chèn loạiA được sử dụng với các vật liệu loại 1
100
85-100
10-30
0-10
100
85-100
10-30
<10
Các vật liệu chèn loại B được sử dụng với các vật liệu loại 3
Chất liệu loại 2 được sử dụng với các vật liệu chènloại A hoặc loại B
Bảng 4. Vật liệu chuẩn loại 1 và vật liệu chèn để xây dựng trình lớp đáy phụ
dày15cm , diện tích 10m2.
Kích
Vật liệu
cỡ,
Đá , m3
Loại và kích
mm
cỡ, mm
90 đến 63
1.82÷1.95
Loại
Vật liệu chèn
Vật liệu chèn bằng
cốt liệu bê tơng
Đá , m3
0.41÷0.43
Vật liệu chèn
bằng sỏi
Vật liệu, m3
0.43÷0.45
9.5
Bảng 5. Vật liệu chuẩn loại 2 và vật liệu chèn để xây dựng lớp đáy/ lớp đáy phụ dày
12cm,diện tích 10m2
Vật liệu
Loại
Kích
Đá , m3
Vật liệu chèn
Loại và
Vật liệu chèn bằng
thước,
kích cỡ,
mm
mm
cốt liệu bê tơng
đá, m3
Lớp đáy
Bề mặt
Vật liệu chèn
bằng sỏi
Vật liệu, m3
/lớp đáy
(1)
(2)
(3)
44
(4)
phụ
(5)
(6)
(7)
Dự án: Nâng cấp, cải tạo và ngầm hóa đường 30-4
Gói thầu 06: Thi cơng xây dựng cơng trình (phần đường, chiếu sáng và ngầm hóa)
Loại 2
63
đến 1.45÷1.56
Loại A
0.2÷0.2
2
đến 1.45÷1.56
9.5
Loại B
37.5
Loại 2
63
0.32÷0.
0.16÷0.18
0.35÷0.37
0.26÷0.28
37.5
34
4.75
Ghi chú: Vật liệu chuẩn ( 6 ) = 80 % nguyên liệu chỉ tiêu ( 5 ) do bề
mặt sử dụng các vật liệu kết dính
Bảng 6. Vật liệu chuẩn loại 3 và các vật liệu chèn để xây dựng lớp đáy/
lớp đáy phụ dày10cm, diện tích 10m2
Vật liệu
Loại Kích
Đá, m3
thước,
Loại và
kích
mm
thước,
mm
(1)
(2)
(3)
(4)
Loại 50 đến 1.21÷1.30 Loại B
3
Vật liệu trộn
Vật liệu chèn bằng cốt liệu
bê tơng
đá, m3
Lớp đáy /lớp
Bề mặt
đáy phụ
(5)
0.24÷0.26
Vật liệu chèn
bằng sỏi
Vật liệu, m3
(6)
(7)
0.19÷0.21 0.29÷0.31
25
4.75
Ghi chú: Vật liệu chuẩn ( 6 ) = 80 % nguyên liệu chỉ tiêu ( 5 ) do bề
mặt sử dụng các vật liệu kết dính
b. Công tác chuẩn bị nền đường
Nền đường đã được đầm lèn đủ tiêu chuẩn độ chặt yêu cầu K>=0.98, mơdun đàn hồi
Eo>=MPa và đã được nghiệm thu thì mới được làm lớp cấp phối đá dăm.
Nền đường phải bằng phẳng, không lồi lõm, đảm bảo đúng chiều rộng nền đường.
c. Thi công:
Ra đá và san đá dăm bằng cơ giới phải đảm bảo đúng chiều dày thiết kế và mui luyện
của mặt đường
Khi ra đá phải chừa lại 5 – 10% lượng đá dăm để bù phụ trong q trình thi cơng.
Áo đường được chia làm 3 lớp. Lớp dưới chỉ cần lu lèn đến giai đoạn 2, lớp trên phải
lu lèn đủ 3 giai đoạn.
Khi lu lớp dưới bánh lu phải cách mép lề đường 10cm để không phá lề đường.
Khi lu lớp trên phải lu từ mép đường vào tim đường, vệt lu sau đè lên vệt lu trước ít
nhất là 20cm. Vệt lu ở mép đường phải lấn ra lề đường 20 – 30cm.
45
Dự án: Nâng cấp, cải tạo và ngầm hóa đường 30-4
Gói thầu 06: Thi cơng xây dựng cơng trình (phần đường, chiếu sáng và ngầm hóa)
Lu trên đường cong phải theo thứ tự lu từ bụng lên lưng đường cong ( lu từ phía thấp
dần lên phía cao). Trong những trường hợp đặc biệt lu những đoạn đường miền núi vừa
dốc vừa cao phải có thiết kế sơ đồ lu lèn riêng.
Yêu cầu của công tác lu lèn là sau khi kết thúc các giai đoạn lu lèn, mặt đường phải
đảm bảo độ chặt về mui luyện theo yêu cầu thiết kế.
Cần hết sức tránh làm vỡ đá nhiều, vì vậy phải dùng lần lượt từ lu nhẹ, lu vừa đến lu
nặng và tốc độ xe lu từ chậm đến nhanh. Vừa lu vừa tưới nước, luôn đảm bảo mặt đá
ẩm. Lượng nước tưới trong từng giai đoạn lu phải căn cứ vào thời tiết và độ ẩm của đá
mà quyết định.
Các giai đoạn lu lèn:
Giai đoạn 1 (lèn xếp): yêu cầu của giai đoạn này là lèn ép lớp đá dăm tạm ổn định,
giảm bớt độ rỗng, đá ở trước bánh lu ít xê dịch, gợn sóng. Trong giai đoạn này dùng lu
nhẹ 5-6T, tốc độ lu tối đa kông quá 1.5km/h. Lượng nước tưới trong giai đoạn này là 2 –
3l/m2, riêng 3 lượt lu đấu không tưới nước. Trong giai đoạn này phải tiến hành xong
việc bù đá vào những chỗ thiếuđể lớp đá đạt về căn bản độ mui luyện yêu cầu.
Giai đoạn 2 (lèn chặt): yêu cầu của giai đoạn này là làm cho các hòn đá dăm chèn
chặt vào nhau, tiếp tục làm giảm kẽ hở giứa các hòn đá, đồng thời một phần đá mạt, bột
đá hình thành do quá trình vỡ hạt khi lu lèn sẽ chèn chặt vào các kẽ hở của đá. Trong
quá trình lu, phải theo dõi mặt đá và kịp thời rải sỏi đỏ chèn (đá 20-40, 10-20) để lấp kín
các kẻ hở làm cho mặt đường chóng chặt.
Dùng lu 8-10T, trong 3 -4 lượt lu đầu tiên của giai đoạn lèn chặt, tốc độ lu không
quá 2km/h. Từ lượt lu thứ 5 có thể tăng tốc độ lu tới 3km/h là tối đa, nhưng không được
để xảy ra vỡ đá. Lượng nước tưới 3-4 l/m2. Dấu hiệu cho biết có thê kết thúc giai đoạn 2
là bánh xe lu không hằn vết trên mặt đá.
Giai đoạn 3 (hình thành lớp vỏ cứng của mặt đường): sau khi kết thúc giai đoạn 2,
rải vật liệu chèn (sỏi đỏ hoặc đá 5-10 và cát 0,15-5), vừa rải vừa tưới đầm nước cho lùa
hết vào các kẽ hở của đá. Giai đoạn này dùng lu nặng 10-12T chạy với tốc độ tối đa
3km/h, lượng nước tưới 2 – 3l/m2.
-
Kết thúc giai đoạn 3 mặt đường coi như hoàn thành và phải đạt những yêu cầu sau:
Bánh xe lu 10 – 12T không hằn vết trên mặt đường.
Mặt đường mịn, chắc, bằng phẳng, đảm bảo độ mui luyện theo u cầu của thiết
kế.
6.
THI CƠNG LỚP NHỰA DÍNH BÁM, THẤM BÁM,
a.
Phạm vi cơng việc:
Tưới nhựa dính bám trên lớp bê tông nhựa hạt trung trước khi thi công lớp bê tông
nhựa hạt mịn, tưới nhựa thấm bám trên lớp móng CPĐD loại 1 hoặc CPĐD gia cố xi măng
trước khi thi công lớp bê tông nhựa hạt trung hoặc lớp láng nhựa được chỉ ra trong hồ sơ
thiết kế với lượng nhựa quy định.
b.
Yêu cầu vật liệu thi công:
46
Dự án: Nâng cấp, cải tạo và ngầm hóa đường 30-4
Gói thầu 06: Thi cơng xây dựng cơng trình (phần đường, chiếu sáng và ngầm hóa)
Một trong những vật liệu sau đây có thể được sử dụng cho lớp nhựa lót
- Trung bình asphalt pha lỗng MC30, nhiệt độ tưới là 45oC ± 10oC (TCVN 8818-1:
2011);
- Trung bình asphalt pha lỗng MC70, nhiệt độ tưới là 70oC ± 10oC (TCVN 8818-1:
2011);
Một trong những vật liệu sau đây có thể được sử dụng cho các lớp phủ láng
- Loại asphalt pha loãng bảo dưỡng nhanh RC70, nhiệt độ tưới là 70oC ± 10oC
(TCVN 8818-1: 2011);
- Asphalt nhũ hóa chậm CSS1-h hoặc CSS-1 (TCVN 8817-1: 2011), rưới ở nhiệt độ
khơng khí xung quanh
- Nếu rưới trong đêm hoặc trong môi trường ẩm ướt, asphalt nhũ hóa nhanh CRS-1
(TCVN 8817-1: 2011) có thể được sử dụng cho các lớp phủ láng.
- Khi xây dựng các lớp phủ láng sử dụng vật liệu nhũ hóa phải được chấp thuận bởi
kỹ sư và quản lý dự án đơn vị.
Yêu cầu vật liệu:
- Khối lượng chính xác phù hợp với bản vẽ thiết kế.
- Bitum pha loãng là khơng ngậm nước, nó phân ly trước khi sử dụng và nó phải phù
hợp với bất kỳ tiêu chuẩn hiện hành.
- Bitum pha loãng phải phù hợp với TCVN 8818-1: 2011 như bảng 1.
- Vật liệu bao phủ là cát thơ hoặc đá nghiền với kích thước 3-5 mm. chúng phải sạch
sẽ và được phun hoặc rảivới khối lượng 9 ~ 10 lít / m2.
Bảng 1 - Tiêu chuẩn kỹ thuật đối với phương tiện loại bảo dưỡng asphalt pha
lỗng
Lớp asphalt pha lỗng
Tính chất
MC30
MC-70
MC250
MC-800
MC-3000
Mẫu kiểm tra asphalt pha lỗng
1. Độ nhớt tại 60oC, mm2/s (cSt)
3060 70140
25050 800160 300060
0
0
00
1a. Nhớt kếSaybolt
7515 60120 12525 100200 300600
0
(50oC) 0
(82,2oC) (82,2oC)
o
o
(25 C
(60 C)
)
2. Điểm sáng, oC
≥ 38
3. Thành phần nước, %
≤ 0,2
4. Kiểm tra chưng cất
47
≥ 66