Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (762.15 KB, 86 trang )
Dự án: Nâng cấp, cải tạo và ngầm hóa đường 30-4
Gói thầu 06: Thi cơng xây dựng cơng trình (phần đường, chiếu sáng và ngầm hóa)
Chất liệu cho đánh dấu đường là sơn nhiệt dẻo màu trắng hoặc màu vàng.Đó là hỗn hợp
của bột màu, chất kết dính,phụ gia( nếu có) và hạt nhựa nhiệt dẻo. Hạt thủy tinh bột màu ,
hạt bóng kính và phụ gia phải được trộn với chất kết dính. Khi sử dụng cho cơng trình xây
dựng đặc biệt (đường ướt, đường cao tốc ... ) và độ dốc thì vật liệu phải phù hợp với các
tiêu chuẩn AASTO M249
( a) Sơn nhựa nhiệt dẻo
Các thành phần của vật liệu nhiệt dẻo đánh dấu đường phải phù hợp với những yêu cầu sau:
Thành phần
Phần trăm
lượng (%)
trọng Phương pháp kiểm tra
1. Nắp ổ đỡ
≥ 18
Điều 8.2 TCVN 8791:2011
2. Hạt thủy tinh
≥ 20 (*)
Điều 8.3 of TCVN
8791:2011
3. CaCO3, bột màu và phụ gia ≤ 40
ASTM D1394-76 hoặc tiêu
chuẩn tương đương
trong đó
Dioxit titan (chỉ sơn màu ≥ 6
trắng)
(*)Tỷ lệ phần trăm của các hạt thủy tinh trong sơn nhựa nhiệt dẻo là ít nhất là 20 % , và
tỷ lệ tăng thêm( ít nhất là 10 % ) bao gồm trên bề mặt để tạo ra sự phản chiếu ngay lập
tức.
( b ) Các vật liệu nhựa nhiệt dẻo cho độ dốc phải tuân thủ các yêu cầu sau đây:
Thành phần
Phần trăm trọng lượng (%)
Kiểm tra
Sơn trắng
Sơn vàng
Nắp ổ đỡ
≥ 18
≥ 18
Điều 8.2 TCVN
8791:2011
Hạt thủy tinh
30 ÷ 40 (*)
30 ÷ 40 (*)
Điều 8.3 TCVN
8791:2011
Dioxit titan
≥ 10
Bột màu
-
CaCO3, bột màuvà ≤ 42
phụ gia
ASTM D1394-76
(**)
(**)
(*)Tỷ lệ phần trăm của các hạt thủy tinh trong sơn nhựa nhiệt dẻo là ít nhất là 20 % , và
tỷ lệ tăng thêm( ít nhất là 10 % ) bao gồm trên bề mặt để tạo ra sự phản chiếu ngay lập
tức.
(**)Tỷ lệ sắc tố vàng, CaCO3 và phụ gia phải phù hợp với đặc điểm kỹ thuật này
(c ) Sơn nhiệt dẻo đánh dấu đường phải tuân thủ các yêu cầu sau đây :
83
Dự án: Nâng cấp, cải tạo và ngầm hóa đường 30-4
Gói thầu 06: Thi cơng xây dựng cơng trình (phần đường, chiếu sáng và ngầm hóa)
Thành phần
Yêu cầu kỹ thuật
Phương pháp kiểm tra
Màu sắc
Y35
ASTM D6628-03
Trắng
Y12 or Y14, hoặc màu
trung gian giữa Y12 and
Y14
Vàng
Thời gian lóe sáng (độ dày ≤ 2 phút
2mm), nhiệt độ khơng khí
320C ±20C
TCVN 2096:1993
Độ sáng
Điều 8.4 TCVN
8791:2011
Sơn trắng
≥ 70%
Sơn vàng
≥ 50%
Khả năng chịu nhiệt
Điều 8.5 of TCVN
8791:2011
Sơn trắng
≥ 70%
Sơn vàng
≥ 45%
Nhiệt độ làm mềm
≥ 850C
Điều 8.13 TCVN
8791:2011
Độ mài mòn
≤ 0,4g sau 500 vòng
Điều 8.6 TCVN
8791:2011
Chống hóa lỏng
≤ 10% tại 400C
Điều 8.7 TCVN
8791:2011
Trọng lượng riêng
±0,05g/ml so vớicông bố Điều 8.8 TCVN
trọng lượng riêng của nhà 8791:2011
sản xuất
Độ kết dính
180 psi (1,24MPa)
Lưu trữ trong một năm
Không đông cứng
ASTM D4541
(d) Sơn nhựa nhiệt dẻo cho các độ dốc phải tuân thủ các yêu cầu sau đây:
Thành phần
Yêu cầu kỹ thuật
Phương pháp kiểm tra
Màu sắc
Y35
ASTM D6628-03
Trắng
Y12 or Y14, màu
trung gian giữa Y12
và Y14
Vàng
Thời gian lóe sáng (độ dày
2mm),
TCVN 2096:1993
≤ 2 phút
nhiệt độ khơng khí 100C ±20C
≤ 10 phút
nhiệt độ khơng khí 320C ±20C
Độ sáng
Điều 8.4 TCVN 8791:2011
84
Dự án: Nâng cấp, cải tạo và ngầm hóa đường 30-4
Gói thầu 06: Thi cơng xây dựng cơng trình (phần đường, chiếu sáng và ngầm hóa)
Thành phần
Yêu cầu kỹ thuật
Sơn trắng
≥ 75%
Phương pháp kiểm tra
≥ 45%
Sơn vàng
Khả năng chống nứt ở nhiệt độ Không đông cứng
thấp sau 240 phút ± 5 phút ở
2180C ± 20C, bê tông sơn và
làm mát đến 9,40C ± 1,70 C
AASHTO T250-05 (phần 12)
Nhiệt độ làm mềm
Điều 8.13 TCVN 8791:2011
102,50C ±9,50C
Chống hóa lỏng: sau 240 phút ± ≤ 10% ở 400C
5 phút ở 2180C ±20C
AASHTO T250-05 (phần 17)
Độ bền va đập
AASHTO T250-05 (phần 14)
≥ 1,13 J
chỉ số thay đổi màu sắc (sơn ≤ 0,12
trắng)
AASHTO T250-05 (phần 8)
Trọng lượng riêng
±0,05g/ml so với Điều 8.8 TCVN 8791:2011 or
công bố trọng lượng AASHTO T250-05 (phần 6)
riêng của nhà sản
xuất
Độ kết dính
180 psi (1,24MPa)
Lưu trữ 1 năm
Không đông cứng
ASTM D4541
Hạt thủy tinh
(A) Khi trộn sơn:
Khi trộn sơn, hạt thủy tinh phải phù hợp theo tiêu chuẩn AASHTO M247 (loại 1) hoặc
BS 6088: 1981 (loại A).
(B) Khi rắc trên bề mặt:
Khi rắc trên bề mặt, hạt thủy tinh phải phù hợp theo tiêu chuẩn AASHTO M247 (loại 2)
hoặc BS 6088: 1981 (loại B).
Khi sử dụng cho các độ dốc, hạt thủy tinh gõ C (BS 6088: 1981) có thể được sử dụng để
tăng độ bền va đập.
3. Thi công:
- Tất cả các loại sơn phải được trộn trên công trường tuân thủ các chỉ dẫn của nhà sản
xuất trước khi tiến hành sơn để bảo đảm có được màu sơn đồng đều.
- Chỉ được tiến hành sơn kẻ đường sau khi ý kiến của Kỹ sư TVGS chấp thuận rằng bề
mặt được sơn đã đủ độ ổn định u cầu, khơ ráo, sạch.
- Kích thước và vị trí của các vạch kẻ đường phải được xác định và đánh dấu chính xác
trước khi tiến hành sơn.
- Vạch tim đường, vạch phân làn, vạch mép đường và vạch kẻ cho người đi bộ phải
được sơn bằng máy, có van ngắt cho phép phun tự động các nét đứt.
85
Dự án: Nâng cấp, cải tạo và ngầm hóa đường 30-4
Gói thầu 06: Thi cơng xây dựng cơng trình (phần đường, chiếu sáng và ngầm hóa)
- Tại những nơi khơng thể sơn bằng máy, Kỹ sư TVGS có thể cho phép sơn tay bằng
chổi, bình phun, theo hình dạng đã đánh dấu trước.
- Sơn sử dụng phải đáp ứng các yêu cầu chỉ ra trong tiêu chuẩn kỹ thuật của Dự
án.
- Tất cả các vạch sơn kẻ phải được bảo vệ, không cho các phương tiện giao thông đi lên
trên cho đến khi lớp sơn đủ khô và bám chắc vào mặt đường.
V. MƯƠNG CÁP NGẦM VÀ ỐNG XOẮN
* Nhân lực: Đào những vị trí khơng thích hợp với thi cơng cơ giới và hồn thiện móng
rãnh.
* Thiết bị:
- Máy đào 0,8 – 1,6m3
- Ơ tơ tự đổ ≥ 10T
* Các u cầu thi cơng chính:
- Đất đào rãnh được vận chuyển tới vị trí bãi thải được chấp thuận hoặc tận dụng để đắp
đất nền đường.
- Mặt móng rãnh được đầm hoặc theo chỉ dẫn của Tư vấn giám sát.
- Trong qua trình thi cơng đều được sự đồng ý của Đại diện Chủ đầu tư nghiệm thu từng
bước và giám sát chặt chẽ.
- Mương cáp ngầm đặt cọc 2 bên vỉa hè, kích thước lọt lòng 0,8x0,65m, làm bằng gạch
xây dày 10cm trên lớp BTXM đá 4x6 M100 dày 10cm, bên trên là đan BTCT đã 1x2 M250
dày 7cm và có lát gạch Terrazzo dày 3cm.
- Mương cáp băng đường: Làm mương kín BTCT đã 1x2 M250 dày 12cm, đặt trên lớp
BTXM đá 4x6 M100 dày 10cm. Mương cáp ngầm được đúc sẵn thành từng đốt, mỗi đốt dài
1m và nối với nhau bằng mối nối âm dương, mối nối được xử lý bằng bao tải tẩm nhựa 2
lớp và bọc kín BTXM đá 1x2 M200.
- Bên trong mương cáp chứa 2 ống HDPE D195/150 xoắn chịu lực và được lắp đầy cát.
- Dọc tuyến cáp bố trí các trạm biến áp cách nhau khoảng 400m, tủ kỹ thuật cách nhau
khoảng 40m để đấu nối đường điện hạ thế phân phối vào nhà dân bằng ống HDPE
D130/100.
86