1. Trang chủ >
  2. Cao đẳng - Đại học >
  3. Chuyên ngành kinh tế >

Bảng 2.4: Nguồn hình thành vốn của Công ty cổ phần TM&DV chế biến lâm sản Thành Công năm 2013-2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (680.59 KB, 123 trang )


8

4. Dự phòng phải trả dài hạn

B - VỐN CHỦ SỞ HỮU

I. Vốn chủ sở hữu

1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu

2. Quỹ đầu tư phát triển

3. Quỹ dự phòng tài chính

4. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

II. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN



72.053

88.393

138.678 16.340

72.053

88.393

138.678 16.340

60.000

69.347

117.377 9.347

7.303

11.375

11.375 4.072

1.062

2.026

2.026

964

3.689

5.645

7.900 1.957

103.989

138.261

204.740 34.272

Nguồn: Báo cáo tài chính cơng ty năm 2013-2015



22,68

22,68

15,58

55,76

90,83

53,04



50.285

50.285

48.030

.255



56,89

56,89

69,26

0,00

0,00

39,94



32,96



6.479



48,08



Từ bảng 2.4 ta thấy, nguồn vốn của Công ty được hình thành từ hai

nguồn: Nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn nợ phải trả. Cả hai nguồn vốn chủ sở

hữu và nguồn vốn chiếm dụng (nợ phải trả) đều có xu hướng tăng từ năm

2012 đến năm 2015.

Nguồn vốn chủ sở hữu năm 2013 đạt 72.053 triệu đồng, chiếm 73,76%

so với tổng nguồn vốn. Sang tới năm 2015, nguồn vốn chủ sở hữu đã tăng lên

138.678 triệu đồng (tương ứng tăng 88,58%) nhưng tỷ trọng của nguồn vốn

chủ sở hữu so với tổng nguồn vốn đã giảm xuống còn 67,73%. Điều này là do

tốc độ tăng của nguồn vốn chủ sở hữu nhỏ hơn tốc độ tăng của tổng nguồn

vốn (tốc độ tăng 105% từ năm 2013 đến năm 2015).

Thành phần có tỷ trọng lớn nhất cấu thành lên vốn chủ sở hữu là Vốn

đầu tư của chủ sở hữu. Năm 2013, Vốn đầu tư của chủ sở hữu đạt 60.000 triệu

đồng, nhưng sang tới năm 2015, chủ sở hữu công ty đã đầu tư rất mạnh vào

hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty để mở rộng quy mô cũng như

năng lực sản xuất kinh doanh khi vốn đầu tư của chủ sở hữu đã 117.377 triệu

đồng (tăng 95,63%). Tuy nhiên, tỷ trọng của vốn đầu tư của chủ sở hữu so với

tổng nguồn vốn đang có xu hướng giảm từ 60,18% vào năm 2013 còn 57,33%

vào năm 2015.

Quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính của cơng ty cũng có xu

hướng tăng từ năm 2013 đến năm 2015 cùng xu thế chung của tổng nguồn

vốn. Tỷ trọng của hai loại quỹ này cũng giảm dần do tốc độ tăng của hai loại

quỹ đầu tư phát triển và quỹ dự phòng tài chính khơng bằng tốc độ tăng của

tổng nguồn vốn.

Một yếu tố cấu thành vốn chủ sở hữu mà phản ánh được kết quả hoạt

động kinh doanh của cơng ty đó là lợi nhuận sau thuế chưa phân phối. Lợi

nhuận sau thuế chưa phân phối tăng từ 3.689 triệu đồng vào năm 2013 lên tới

7.900 triệu đồng vào năm 2015 (tương đương 114,15%). Điều này dường như



chứng tỏ cơng ty đã có kết quả hoạt động kinh doanh có lãi và tăng trưởng từ

năm 2013 đến nay. Tuy nhiên cơ cấu tỷ trọng của lợi nhuận sau thuế chưa

phân phối giảm mạnh từ 7,13% so với tổng nguồn vốn xuống chỉ còn 3,86%.

Như vậy, mặc dù lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của cơng ty có tăng

nhưng thực chất, cơng ty đang hoạt động vẫn chưa có hiệu quả khi lợi nhuận

thu lại đang có xu hướng ít đi so với chi phí bỏ ra.

Thành phần thứ hai cấu thành lên nguồn vốn của công ty là Nợ phải trả.

Nợ phải trả của công ty tăng dần cả về lượng lẫn tỷ trọng trong tổng nguồn

vốn. Năm 2013, nợ phải trả của công ty chỉ đạt 31.936 triệu đồng, chiếm

26,24% so với tổng nguồn vốn nhưng sang tới năm 2015, nợ phải trả đã tăng

lên tới 66.062 triệu đồng, chiếm 32,27% so với tổng nguồn vốn. Điều này có

nghĩa cơng ty đã đẩy mạnh việc chiếm dụng vốn từ bên ngoài để tận dụng lợi

thế của đòn bẩy tài chính nhưng ở mức vừa phải. Tuy nhiên, nếu trong các

năm tới, công ty vẫn giữ đà tăng trưởng quá nhiều thành phần vốn vay thì sẽ

làm cho cơ cấu vốn của cơng ty ở tình trạng nguy hiểm. Nợ phải trả tăng chủ

yếu là do Nợ ngắn hạn- thành phần có tỷ trọng lớn trong nợ phải trả tăng lên

từ 27.926 triệu đồng vào năm 2013 lên tới 45.244 triệu đồng vào năm 2015.

Nợ ngắn hạn được cấu thành từ các thành phần như: Vay ngắn hạn,

Phải trả cho người bán, Người mua trả tiền trước, Thuế và các khoản phải nộp

Nhà nước, Phải trả người lao động, Chi phí phải trả, Các khoản phải trả ngắn

hạn khác. Trong đó khoản mục Vay ngắn hạn có tốc độ tăng trưởng cao nhất

(601,35%), chủ yếu là các khoản vay ngắn hạn các tổ chức tín dụng, mà cụ

thể là Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hải Phòng

và Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam. Khoản mục có tỷ trọng lớn nhất

trong nợ ngắn hạn là phải trả cho người bán của cơng ty có xu hướng chung là

tăng từ năm 2013 đến năm 2014, tuy có giảm nhẹ vào năm 2015 nhưng vẫn

cho thấy uy tín của cơng ty tăng lên nên người bán thực hiện chính sách lấy



hàng trước, trả tiền sau. Điều này làm tăng khả năng chiếm dụng vốn của

công ty với nhà cung cấp.

Các khoản phải trả ngắn hạn khác cũng có xu hướng tăng cả về lượng

lẫn tỷ trọng là do các vật tư, phụ tùng tạm nhập chưa có chứng từ, kinh phí

cơng đồn, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, phải trả tiền bảo đảm hợp đồng,…

đều tăng lên khiến cho các khoản phải trả ngắn hạn khác tăng lên từ năm 2013

mới chỉ đạt 3.249 triệu đồng nhưng đã lên tới 10.252 triệu đồng vào năm

2015.

Nợ dài hạn của công ty cũng tăng mạnh từ năm 2013 đến năm 2015.

Việc này chủ yếu là do vay và nợ dài hạn của công ty tăng cao từ 4.000 triệu

đồng (chiếm 4,02 % tổng nguồn vốn) vào năm 2013 thì sang năm 2015, vay

và nợ dài hạn đã đạt 14.700 triệu đồng (chiếm 7,18% tổng nguồn vốn). Tuy

nhiên tỷ trọng của nợ dài hạn vẫn nhỏ hơn rất nhiều so với nợ ngắn hạn.

2.2.1.2. Khái quát về tình hình quản lý, sử dụng vốn kinh doanh

a. Tình hình quản lý, sử dụng vốn kinh doanh

Để đánh giá được tình hình quản lý và sử dụng vốn kinh doanh, luận

văn đánh giá các mặt sau: Tính tự chủ về mặt tài chính của doanh nghiệp,

Tính ổn định về mặt tài chính của doanh nghiệp, Mức độ an toàn trong kinh

doanh và Khả năng thanh tốn nợ thơng qua bảng các chỉ tiêu sau:



Bảng 2.5: Các chỉ tiêu đánh giá khái quát tình hình quản lý, sử dụng

vốn kinh doanh của cơng ty năm 2013-2015

Đơn vị: Triệu đồng, %

Chỉ tiêu



2013



So sánh

2014/2013

2015/2014

2015 Chênh Tỷ lệ Chênh Tỷ lệ



2014



lệch



(%)



lệch



(%)



138.6

Vốn chủ sở hữu

Tổng nguồn vốn



72.053 88.393

103.98 138.26



78 16.340

204.7



22,68 50.285



36,26



9



1

100.04



40 34.272

159.4



32,96 66.479



32,47



Vốn thường xuyên

Các khoản phải thu



76.063



5



96 23.982



31,53 59.451



37,27



và ứng trước



41.673 32.003 27.056 -9.670 -23,20 -4.947

103.98 138.26 204.7



-18,28



Tổng tài sản

Tài sản lưu động

Nợ ngắn hạn

Hàng tồn kho

Vốn bằng tiền

Vốn chủ sở



9



1



40 34.272

-40.81



32,96 66.479



32,47



93.995 53.176 48.180

9 -43,43 -4.995

27.926 38.216 45.244 10.290 36,85 7.028

15.669 16.450 42.992

781

4,99 26.542

3.758 2.855 2.503

-903 -24,03

-352



-10,37

15,53

61,74

-14,06



hữu/Tổng nguồn

vốn

Vốn thường



69,29



63,93



67,73



-5,36



-7,73



3,80



5,61



73,15



72,36



77,90



-0,79



-1,07



5,54



7,11



40,07



23,15



13,22 -16,93 -42,24



-9,93



-75,16



3,37

2,80



1,39

0,96



xuyên/Tổng nguồn

vốn

Các khoản phải thu

và ứng trước/Tổng

tài sản

Tài sản lưu động/Nợ

ngắn hạn

(Tài sản lưu độngHàng tồn kho)/Nợ



1,06

0,11



-1,97 -58,66

-1,84 -65,74



-0,33 -30,67

-0,85 -738,08



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (123 trang)

×