Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.47 MB, 113 trang )
ngoại tâm thu nút av : Đặc
điểm đtđ
Nhịp xoang với 2 NTT bộ nối
ngoại tâm thu nút av : Đặc
điểm đtđ
Sóng P có thể đi trớc, bị ẩn vào trong hay có thể đi sau phức bộ QRS,
tuỳ theo trình tự nhĩ và thất đợc hoạt hoá
Khi sóng P đi trớc phức bộ QRS: NTT nút cao: ổ tạo nhịp ở cao trong
nút A-V xung của nó có thể đi tới nhĩ trớc khi tới thất
Biểu đồ hình thang
minh hoạ nhát ngoại vị
nút cao
ngoại tâm thu nút av : Đặc
điểm đtđ
Nhịp xoang với TS 67 ck/ph và một NTT nút cao.
Thời gian nghỉ sau NTT thuộc loại nghỉ bù hoàn toàn
ngoại tâm thu nút av : Đặc
điểm đtđ
Tơng tự, khi sóng P không thể nhìn thấy do nó bị che dấu trong phức bộ
QRS NTT nút giữa hay sóng P rơi ra sau QRS NTT nút dới
Ladder diagram minh hoạ các nhát
Ladder diagram minh hoạ các nhát
ngoại vị nút giữa
ngoại vị nút thấp
ngoại tâm thu nút av : Đặc
điểm đtđ
Lu ý: Yếu tố quyết định trình tự hoạt hoá nhĩ và thất không phải là vị trí
của ổ ngoại vị tại nút AV mà chính là tốc độ dẫn truyền ở phía trên và dới
ổ tạo nhịp nhĩ:
Sóng P đảo chiều sẽ đi trớc phức bộ QRS (nút cao) khi
dẫn truyền ngợc của xung từ ổ ngoại vị nhanh hơn so với
dẫn truyền xuôi, bất kể vị trí ổ ngoại vị ở đâu trên nút A-V
Sóng P sau phức bộ QRS (low nodal) sẽ gặp khi dẫn
truyền ngợc của xung từ ổ ngoại vị chậm hơn so với dẫn
truyền xuôi, bất kể ổ ngoại vị có vị trí nào trên nút A-V
ngoại tâm thu nút av : Đặc
điểm đtđ
Nhịp xoang với NTT nút thấp xẩy ra theo kiểu nhịp đôi (bigeminy)
ngoại tâm thu nút av : Đặc
điểm đtđ
Không thấy sóng P đảo chiều đi trớc hay sau phức bộ QRS
trong NTT nút AV có thể do 1 trong 2 nguyên nhân:
Xung của nút A-V đi tới cả nhĩ và thất cùng lúc sóng P bị
che dấu trong phức bộ QRS
Tình trạng phân ly hay block nhĩ-thất ở phía trên ổ ngoại vị
ngăn không cho xung từ nút A-V đi tới nhĩ
Thuật ngữ cao; giữa và thấp rất hữu ích trong mô tả
mối tơng quan giữa sóng P và phức bộ QRS khi có NTT bộ
nối. Song hoàn toàn không phản ánh đúng vị trí của ổ ngoại
vị trên nút A-V
ngoại tâm thu nút av : Đặc
điểm đtđ
Dẫn truyền A-V và V-A
1. Khoảng P-R (NTT nút cao) thờng 0,12 sec
T/g này có thể dài hơn khi dẫn truyền tới thất ở dới ổ ngoại vị bị chậm lại
2. Khoảng R-P (NTT nút thấp) thờng trong khoảng 0,10-0,20 sec
Khoảng R-P có thể dài hơn, tuỳ tốc độ dẫn truyền ở trên và dới ổ ngoại vị
Chậm trễ dẫn truyền phía trên ổ ngoại vị chậm dẫn truyền ngợc
xung động tới nhĩ và làm tăng t/g của khoảng R-P
3. NTT nút A-V không dẫn xẩy ra khi xung ngoại vị quá sớm và gặp tổ chức
dẫn truyền phía dới ổ ngoại vị vẫn trong gđ trơ hoàn toàn. Chẩn đoán khi
có sóng P đảo chiều và sớm làm biến dạng sóng T của nhát đi ngay trớc
tình trạng ngừng nhịp đột ngột
ngoại tâm thu nút av : Đặc
điểm đtđ
Dẫn truyền A-V và V-A
Nửa đầu của đờng ghi cho thấy NTT bộ nối không dẫn kiểu nhịp đôi với TS thất 50ck/ph và có thể nhầm
với nhịp chậm xoang hay NTT nhĩ nhịp đôi không dẫn. Chú ý xung của NTT bộ nối AV làm biến dạng sóng
T đi trớc và không đợc dẫn truyền đến thất.
ngoại tâm thu nút av : Đặc
điểm đtđ
Dạng sóng thất:
thất
Các phức bộ QRS của NTT bộ nối có thể:
Giống hệt với QRS của nhát bóp xoang
Có hình dạng khác biệt nhẹ song thời gian bình thờng
Dn rộng và kì quái: NTT nút với dẫn truyền thất lạc hớng
Phức bộ QRS bị dẫn truyền thất lạc hớng trong NTT nút
A-V thờng không thể phân biệt đợc với NTT thất
ngoại tâm thu nút av : Đặc
điểm đtđ
Khoảng ghép:
ghép
1. Thờng hằng định
2. Có thể biến đổi
Thời gian nghỉ sau NTT:
NTT
1. Thờng là nghỉ bù không hoàn toàn
2. Hiếm gặp nghỉ bù hoàn toàn (khi xung ngoại vị không
truyền đợc tới nhĩ và phá huỷ xung của nút xoang) NTT
nút không có dẫn truyền ngợc lên nhĩ
3. Đôi khi không có nghỉ bù: interpolated NPC