Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (498.8 KB, 64 trang )
D. Dùng dung dịch NaOH, dùng dung dịch HCl, dùng dung dịch Na2CO3
Bài 4: Cho dung dịch chứa các ion sau: K+, Ca2+, Mg2+, Pb2+, H+, Cl-. Muốn
tách được nhiều cation ra khỏi dung dịch mà không đưa ion lạ vào dung dịch,
ta có thể cho dung dịch tác dụng với chất nào trong các chất sau đây:
A. Dung dịch Ca2CO3 vừa đủ
B. Dung dịch K2SO4 vừa đủ
C. Dung dịch KOH vừa đủ
D. Dung dịch K2CO3 vừa đủ
Bài 5: Để phân biệt các dung dịch hoá chất riêng biệt NaCl, CaCl2, AlCl3
người ta có thể dung những hố chất nào trong những hoá chất nào sau đây:
A. Dùng NaOH dư và dung dịch AgNO3
B. Dùng NaOH dư và dung dịch Na2CO3
C. Dùng H2SO4 và dung dịch AgNO3
D. A và B đúng.
Bài 6: Để tách rời nhôm ra khỏi hỗn hợp có lẫn Cu, Ag, Fe ta có thể dùng
cách nào trong các cách sau:
A. Dùng dung dịch HNO3 loãng, NaOH dư, lọc, thổi CO2, nhiệt phân, điện
phân nóng chảy.
B. Dùng dung dịch NaOH, lọc, thổi CO2, nhiệt phân, điện phân nóng chảy.
C. Dùng dung dịch HCl, lọc, dung dịch NaOH dư, lọc, thổi CO2, nhiệt phân,
điện phân nóng chảy.
D. Tất cả đều đúng.
Bài 7: Để phân biệt các dung dịch hố chất riêng biệt NaCl, FeCl3, NH4Cl,
(NH4)2CO3, AlCl3, ta có thể dùng kim loại nào trong các kim loại sau đây:
A. Kali
C. Rubiđi
B. Bari
D. Magie.
Bài 8: Có 3 kim loại Ba, Al, Ag. Nếu chỉ dùng duy nhất dung dịch H2SO4
lỗng thì có thể nhận biết được những kim loại nào trong các dãy kim loại sau:
A. Ba
B. Ba, Ag
C. Ba, Al, Ag
D. Không xác định.
33
Bài 9: Hãy chọn phương pháp hoá học nào trong các phương pháp sau để
nhận biết được mỗi kim loại Na, Ca và Al (theo trình tự tiến hành)?
A. Dùng H2O, lọc, dùng Na2CO3
B. Dùng H2SO4 đặc, nguội, dùng nước
C. Dùng H2O, lọc, dùng quỳ tím.
Bài 10: Để phân biệt các dung dịch: AlNH4(SO4)2, NaOH, KHSO4, BaCl2,
người ta có thể tiến hành như thế nào ?
A. Dùng thêm dung dịch Na2CO3 hoặc dung dịch CuSO4 tím
B. Dùng thêm giấy quỳ tím
C. Khơng dùng thêm hố chất nào khác
D. Tất cả đều đúng.
Bài 11: Dùng tổ hợp 2 trong 4 hoá chất sau: dung dịch HCl, dung dịch NaOH,
nước Cl2, dung dịch NH4OH kết hợp với sự điện phân để tách 3 kim loại Cu,
Fe, Al ra khỏi hỗn hợp 3 kim loại này.
A. Dung dịch NaOH, dung dịch HCl
B. Dung dịch HCl, nước Cl2
C. Dung dịch NaOH, dung dịch NH4OH
D. Dung dịch NaOH, nước Cl2.
Bài 12: Có 4 lọ hố chất mất nhãn, mỗi lọ chứa một trong các dung dịch
NaOH, NaCl, NaHSO4, BaCl2. Chỉ dùng thêm một thuốc thử nào dưới đây để
nhận ra từng lọ hoá chất trên ?
A. Phenolphtalein.
B. Na2CO3.
C. HCl.
D. Na2SO4.
Bài 13: Có thể nhận biết các dung dịch riêng biệt Na2CO3, Ba(HCO3)2, BaCl2,
NaOH bằng dung dịch nào sau đây ?
A. Na2SO4.
B. H2SO4.
C. HCl.
D. Quỳ tím.
34
Bài 14: Có ba dung dịch muối X, Y, Z thoả mãn các điều kiện sau: Ba muối
có 3 gốc axit khác nhau; X phản ứng với Y có khí thốt ra; Y phản ứng với Z
có kết tủa xuất hiện; X phản ứng với Z vừa có kết tủa tạo thành vừa có khí
thốt ra, X, Y, Z lần lượt là:
A. NaHCO3; Na2SO3; Ca(HCO3)2.
B.Ba(HCO3)2; NaHSO4; Na2SO3.
C. Na2SO3; NaHSO4; Ba(HCO3)2.
D.NaHSO4;Na2SO3;Ba(HCO3)2.
Bài 15: Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân
Al2O3 nóng chảy. Người ta tinh chế quặng boxit, lấy Al2O3 nguyên chất hoà
tan trong criolit (NaAlF6) rồi đem điện phân. Criolit được dùng để
A. Làm dung mơi hồ tan Al2O3.
B. Hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.
C. Loại bỏ các tạp chất ở dạng xỉ.
D. Tăng hiệu suất quá trình điện phân.
Bài 16: Có ba lọ khơng nhãn đựng 3 chất bột Mg, Al, Al2O3. Hãy chọn một
trong số các chất dưới đây để nhận biết được ba chất trên ?
A. NaOH
B. HCl
C. H2O, đun nóng
D. Dung dịch CuSO4.
Bài 17: Lựa chọn một hoá chất để nhận biết hai dung dịch muối AlCl3 và
ZnCl2 ?
A. NaOH.
B. NH3.
C. AgNO3.
D. Ca(OH)2.
Bài 18: Trong phòng thí nghiệm khơng có bột MgO để tiến hành thí nghiệm
thực hành: “Phản ứng của MgO với nước” ta có thể điều chế MgO một cách
đơn giản nhất là:
A. Dùng kẹp đốt đoạn dây Mg trong khơng khí và thu hồi MgO.
B. Dùng kẹp đốt đoạn dây Mg trong bình khí oxi.
C. Dùng kẹp đốt đoạn dây Mg trong bình khí CO2.
D. Điều chế Mg(OH)2 từ muối và nhiệt phân chúng.
35
Bài 19: Dùng tổ hợp 2 trong 4 hoá chất sau: dung dịch HCl, dung dịch NaOH,
nước Br2, dung dịch NH4OH để phân biệt Al, Zn, Cu, Fe2O3.
A. Dung dịch HCl, dung dịch NaOH.
B. Dung dịch NaOH, dung dịch NH4OH.
C. Dung dịch HCl, dung dịch NH4OH.
D. Nước Br2, dung dịch NaOH.
Hướng dẫn
Al, Zn, Fe2O3 đều tan được trong dung dịch HCl. Còn lại Cu. Nhận biết được
Cu:
Al + 3HCl → AlCl3 + 3/2H2
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 2H2O.
Sau đó thêm NH4OH vào dung dịch mới thu được:
AlCl3 + 3NH4OH → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
Al(OH)3 trắng keo không tan trong NH4OH dư
ZnCl2 + 2NH4OH → Zn(OH)2↓ + 2NH4Cl
Zn(OH)2 cũng trắng keo giống Al(OH)3 nhưng khác với Al(OH)3 là Zn(OH)2
tan trong NH4OH dư.
Zn(OH)2 + 4NH3 → Zn(NH3)4(OH)2
Phân biệt được Al với Zn.
FeCl3 + 3NH4OH → Fe(OH)3↓ + 3NH4Cl.
Vậy đáp án đúng là C.
Bài 20: Chỉ dùng nước và một dung dịch axit hay bazơ thích hợp, phân biệt 3
kim loại: Na, Ba, Cu.
A. Nước, HNO3.
B. Nước, dung dịch NaOH.
C. Nước, dung dịch H2SO4.
D. Nước, dung dịch HCl.
36
Bài 21: Trong các hiđroxit sau: Be(OH)2, Mg(OH)2, Pb(OH)2, hiđroxit nào chỉ
tan trong axit, hiđroxit nào tan trong axit lẫn bazơ. Cho kết quả theo thứ tự
trên.
A. Mg(OH)2; Be(OH)2 và Pb(OH)2.
B. Be(OH)2; Mg(OH)2.
C. Pb(OH)2; Mg(OH)2.
D. Mg(OH); Pb(OH)2.
Bài 22: Để điều chế Na kim loại, người ta có thể dùng phương pháp nào trong
các phương pháp sau:
1) Điện phân dung dịch NaCl.
2) Điện phân NaCl nóng chảy.
3) Dùng K cho tác dụng với dung dịch NaCl.
4) Khử Na2O bằng CO.
A. Chỉ dùng 1.
B. Chỉ dùng 2 và 3.
C. Chỉ dùng 4.
D. Chỉ dùng 2.
Bài 23: Cho hỗn hợp Al và Fe tác dụng với hỗn hợp dung dịch chứa AgNO3
và Cu(NO3)2 thu được dung dịch B và chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác
dụng với dung dịch HCl dư có khí bay ra. Thành phần chất rắn D là:
A. Al, Fe và Cu.
B. Fe, Cu và Ag.
C. Al, Cu và Ag.
D. Kết quả khác.
Bài 24: Có các chất bột: Na2O, CaO, Al2O3, MgO. Chỉ dùng thêm một chất
nào trong số các chất cho dưới đây để nhận biết các oxit trên:
A. Dung dịch HCl.
B. Dung dịch H2SO4.
C. H2O.
D. Dung dịch NaOH.
Bài 25: Chỉ dùng thêm một hoá chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch
K2SO4, K2SO3, K2CO3, Ba(HCO3)2:
A. Dung dịch HCl.
B. Dung dịch H2SO4.
C. Chỉ cần dùng quỳ tím.
D. A, B, C đều đúng.
37
Bài 26: Khi cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch chứa FeCl3, CuSO4, AlCl3 thu
được kết tủa. Nung kết tủa trong khơng khí đến khi có khối lượng khơng đổi,
thu được chất rắn X gồm:
A. FeO, CuO, Al2O3.
B. Fe2O3, CuO, BaSO4.
C. Fe3O4, CuO, BaSO4.
D. Fe2O3, CuO.
Câu 27: Cho sơ đồ phản ứng: NaCl → (X) → NaHCO3 → (Y) → NaNO3. X
và Y có thể là
A. NaOH và NaClO.
B. Na2CO3 và NaClO.
C. NaClO3 và Na2CO3.
D. NaOH và Na2CO3.
Câu 28: Để phân biệt 3 dung dịch NaOH, HCl, H2SO4 chỉ cần dùng một thuốc
thử là:
A. Na2CO3.
B. Al.
C. BaCO3.
D. Quỳ tím.
Câu 29 : Có 2 dung dịch AlCl3 và NaOH. Cách nào sau đây không nhận ra
được từng dung dịch?
A - Đổ từ từ dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH
B - Cho từ từ dung dịch tác dụng với NH3
.
C - Cho từng dung dịch tác dụng với dung dịch Na2CO3.
D - Cho từng dung dịch tác dụng với H2SO4.
Câu 30: Chỉ dùng một hoá chất làm thuốc thử hãy phân biệt được các chất
sau: (dung dịch NaCl; CaCl2; AlCl3; CuCl2).
A. Dùng dung dịch Ba(OH)2.
B. Dùng dung dịch Na2CO3.
C. Dùng dung dịch AgNO3.
D. Dùng dung dịch NaOH.
Câu 31: Cho sơ đồ chuyển hóa:
CaCO3→A→B→C→ CaCO3
A,B,C là những chất nào sau đây:1. Ca(OH)2
4. K2CO3
2.Ca (HCO3)2
5. CaCl2 6. CO2
A. 2,3,5
B. 1,3,4
38
3.Ca( HCO3 )2
D. 6,2,4
C. 2,3,6
Câu 32: Nếu quy định rằng 2 ion gây ra phản ứng trao đổi hay trung hòa là
một cặp ion đối kháng thì tập hợp các ion nào sau đây có chứa ion đối kháng
với ion OH- :
A. Ca2+ , K+ , SO42- , Cl-
B. Ca2+ ,Ba2+ , Cl-
C. HCO3- , HSO3- , Ca2+ , Ba2+
D. Ba2+ , Na+ ,NO3-
Câu 33: Có 4 dung dịch trong suốt , mỗi dung dịch chỉ chứa một loại Cation
và một loại Anion. Các loại ion trong cả 4 dung dịch gồm :Ba2+ , Mg2+, Pb2+ ,
Na+ , SO42-,Cl-,NO3- ,CO32- . Đó là dung dịch gì?
A. BaCl2 ,MgSO4 ,Na2CO3 ,Pb(NO3)2
B . BaCO3 , MgSO4 ,NaCl , Pb(NO3)2
C. BaCl2 ,Mg(NO3)2 , Na2CO3 , PbSO4
D. BaSO4 ,MgCl2 , Na2CO3 , Pb(NO3)2
Câu 34: Cho 3 kim loại vào các dung dịch sau: X1 =NaHCO3 ,X2=CuSO4
,X3=(NH4)2CO3 ,X4=NaNO3 ,X5=KCl ,X6= NH4ClVới dung dịch nào thì gây
kết tủa:
A.X1 ,X2,X3
B. X1 ,X2, X4
C. X2,X3
D. X2,X3, X4
Câu 35: Cho dung dịch Ba(OH)2 ( có dư) vào dung dịch chứa hai muối AlCl3 và FeSO4. Tách kết tủa đem nung trong khơng khí đến khối lượng khơng
đổi.Chất rắn không đổi sau khi nung là :
A. Fe2O3 ,BaSO4
B. Fe2O3 ,Al2O3
C. Al2O3,BaSO4
D. FeO , BaSO4
2. Dự đoán, xác định chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng.
Bài 1: Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X tan
hoàn toàn trong:
A. NaOH dư
B. HCl dư
C. AgNO3dư
D. NH3 dư
39
Giải
Gọi Al, Fe2O3, Cu có số mol bằng nhau là x.
2Al
+
6HCl → 2AlCl3 + 3H2
x
Fe203 + 6HCl → 2FeCl3 + H2O
x
2x
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
x
2x
Bài 2: Cho 6,48 gam bột kim loại Al vào 100ml dung dich hỗn hợp Fe2(SO4)3
1M và ZnSO4 0,8M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được hỗn hợp các kim
loại có khối lượng m gam. Trị số của m là :
A. 16,4 gam.
B. 15,1 gam.
C. 14,5 gam.
D. 15,28 gam.
Giải
nAl= 6. 48/27= 0,24 mol
nFe2(SO4)3= 0,1 x 1 =0,1 mol
nZnSO4 = 0,1 x 0,8 =0,08 mol
2Al + Fe2(SO4)3 → Al2(SO4)3 + 2Fe
0,2
0,1
0,2
2Al + 3ZnSO4 → Al2(SO4)3 + 3Zn
0,04
0,06
0,06
Fe + ZnSO4 → FeSO4 + Zn
0,02
0,02
0,02
Vậy hỗn hợp kim loại sau phản ứng là: Fe, Zn
m = mFe + mZn = 64x( 0,2 – 0,02 ) + 65x( 0,06 + 0,02 ) =15,28 gam.
Bài 3: Cho 12,12 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch HCl
dư thu được dung dịch A và khí H2. Cơ cạn dung dich A thu được 41,94 gam
40