Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (498.8 KB, 64 trang )
Giải
Gọi Al, Fe2O3, Cu có số mol bằng nhau là x.
2Al
+
6HCl → 2AlCl3 + 3H2
x
Fe203 + 6HCl → 2FeCl3 + H2O
x
2x
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
x
2x
Bài 2: Cho 6,48 gam bột kim loại Al vào 100ml dung dich hỗn hợp Fe2(SO4)3
1M và ZnSO4 0,8M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được hỗn hợp các kim
loại có khối lượng m gam. Trị số của m là :
A. 16,4 gam.
B. 15,1 gam.
C. 14,5 gam.
D. 15,28 gam.
Giải
nAl= 6. 48/27= 0,24 mol
nFe2(SO4)3= 0,1 x 1 =0,1 mol
nZnSO4 = 0,1 x 0,8 =0,08 mol
2Al + Fe2(SO4)3 → Al2(SO4)3 + 2Fe
0,2
0,1
0,2
2Al + 3ZnSO4 → Al2(SO4)3 + 3Zn
0,04
0,06
0,06
Fe + ZnSO4 → FeSO4 + Zn
0,02
0,02
0,02
Vậy hỗn hợp kim loại sau phản ứng là: Fe, Zn
m = mFe + mZn = 64x( 0,2 – 0,02 ) + 65x( 0,06 + 0,02 ) =15,28 gam.
Bài 3: Cho 12,12 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch HCl
dư thu được dung dịch A và khí H2. Cơ cạn dung dich A thu được 41,94 gam
40
chất rắn khan. Nếu cho 12,12 gam X tác dụng AgNO3 dư thu được bao nhiêu
gam kim loại?
A. 82,944 gam.
B. 90,72 gam.
C. 103,68 gam.
D. 108 gam.
Giải
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
x
x
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
y
y
Ta có hệ:
27x + 56y = 12,12
133,5x + 127y = 41,94
Suy ra x =0,2 và y = 0,12
Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag
0,2
0,6
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
0,12
0,24
mkim loại = mAg = 108x( 0,6 + 0,24 ) = 90,72 gam.
Bài 4: Cho các kim loại sau: Mg, Fe, Cu, Ni. Kim loại nào vừa phẩn ứng với
HCl, vừa phản ứng với Al2(SO4)3 ?
A. Mg.
B. Fe.
C. Cu.
D. Ni
Giải
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
3Mg +Al2(SO4)3 → 3MgSO4 + 2Al
Bài 5: Trong số các kim loại dưới đây có bao nhiêu kim loại có thể khử Fe3+
trong dung dịch thành kim loại.
Zn, Na, Cu, Al, Fe, Ca, Mg
41
A. 2.
C. 4.
B. 3.
D. 6.
Giải
Có 3 kim loại thỏa mãn.
3Zn + 2Fe3+ → Fe + 3Zn2+
Al + Fe3+ → Fe + Al3+
3Mg + 2Fe3+ → 2Fe + 3Mg2+
Bài 6: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỷ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước
dư. Sauk hi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lit H2 (đktc) và m
gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
A. 43,2.
C. 7,8.
B. 5,4.
D. 10,8.
Giải
Gọi nNa = x → nAl = 2x
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
x
x
x/2
Al + NaOH +H20 → NaAlO2 + 3/2 H2
x
3x/2x
Ta có:
x/2 + 3x/2 =8,96/22,4
Suy ra:
x=0,2
MAl (khơng tan) = 27x 0,2= 5,4 gam
Bài 7: Cho m gam Mg tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, phản ứng giải
phóng ra khí NO2 và dung dịch sau phản ứng tăng 3,9 gam. Giá trị của m là:
A. 3,6 gam.
B. 4,8 gam.
C. 7,2 gam.
D. 2,4 gam.
Giải
4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + N2O↑ + 5H2O
m/24
m/(24x4)
mMg - mN20 = 3,9
42
→ m - 44m/24x4 = 3,9
→ m = 7,2 gam
Bài 8: Cho dung dịch các chất: NaOH, NH4Cl, HCl, Na2SO4, NaHCO3. Các
chất làm đổi màu q tím thành màu xanh là:
A. NH4Cl, NaHCO3, HCl.
B. NaHCO3, HCl.
C. NaHCO3, HCl, Na2SO4.
D. NaHCO3, NaOH.
Bài 9: Cho 10o ml dung dịch KOH 1,5 M vào 200 ml dung dịch H3P04 0,5 M
thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp gồm các chất
là:
A. K3PO4, KOH.
B. KH2PO4, H3PO4.
C. KH2PO4, K2HPO4.
D. KH2PO4, K3PO4.
Giải
nKOH = 0,1 x 1,5 = 0,15 mol
nH3PO4 = 0,2 x 0,5 = 0,1 mol
1< nKOH/nH3PO4 < 2 nên tạo ra hai muối K2HPO4 và KH2PO4
2KOH + H3PO4 → K2HPO4 + 2H2O
KOH + H3PO4 → KH2PO4 + H2O
Bài 10: Khi nhiệt phân hồn tồn từng muối X, Y thì đều tạo ra số mol khí
nhỏ hơn sơ mol muối tương ứng. Đốt một lượng nhỏ tinh thể Y trên đèn khí
khơng màu, thấy ngọn lửa màu vàng. Hai muối X, Y lần lượt là:
A. KMNO4, NaNO3.
B. CaCO3, NaNO3.
C. NaNO3, KNO3.
D. Cu(NO3)2, NaNO3.
Giải
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
NaNO3 → NaNO2 + ½ O2
Đốt muối NaNO3 có màu vàng.
43
Bài 11: Hòa tan hồn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó
vào nước, thu được 500 ml dung dịch chứa 1 chất tan có nồng độ 0,04 M và
0,224 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là:
A. Ba.
C. Ca.
B. K.
D. Na.
Giải
Gọi a là hóa trị của kim loại M.
M + aH2O → M(OH)a + a/2 H2↑
x
x
M2Oa + aH2O → 2M(OH)a
y
2y
Ta có hệ:
Mx + (2M + 16)y = 2,9
ax/2 = 0,01
x + y = 0,02
a=1 hoặc a=2
Như vậy suy ra M = 137 là kim loại Ba và a =2.
Bài 12: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ
từ từ từng giọt cho đến hết 200ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X,
sinh ra V (lít) khí (đktc). Giá trị của V là:
B. 2,24.
A. 1,12.
C. 4,48.
Giải
nHCl = 0,2x1= 0,2
nNa2CO3 = 0,1x1,5 = 0,15 ( mol)
CO3- + H+ → HCO30,15
0,15
0,15
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
0,05
0,05
VCO2 = 0,05 x 22,4 = 1,12 lít
44
D. 3,36.
Bài 13: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe, vào dung dịch H2SO4 loãng dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch
Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, thu được kết tủa Y. Nung Y trong khơng khí
đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là:
A.
Hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3.
B.
Hỗn hợp gồm BaSO4 và FeO.
C.
Hỗn hợp gồm BaSO4 và Fe2O3.
D.
Fe2O3
Bài 14: Thực hiện các thí nghiệm sau:
I.
Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.
II.
Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
III.
Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.
IV.
Cho Cu(OH)2 vào dung dịch Na2CO3.
V.
Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3.
VI.
Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
Các thí nghiệm điều chế được NaOH là:
A. II, III và VI.
B. II, V, và VI.
C. I, IV, và V.
D. I, II, III.
Giải
Na2CO3 + Ca(OH)2 → 2NaOH + CaCO3↓
NaCl + H2O dpmn NaOH + ½ Cl2↑ + ½ H2↑
Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NaOH
Bài 15: Cho luồng khí Co dư đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3
nung nóng đến khi phản ứng hồn tồn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối
lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 0,8 gam.
B. 2,0 gam.
C. 4,0 gam.
45
D. 8,3 gam.
Giải
CuO + CO → Cu + CO2↑
x
x
Al2O3
y
nCu =( 9,1 – 8,3 )/( MCuO – MCu) =(9,1 – 8,3)/(80 -64)
= 0,05 mol
mCuO = 80 x 0,05 = 4 gam
Bài 16: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là:
A. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3.
B. Mg(HCO)3, HCOONa, CuO.
C. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS.
D. FeS, BaSO4, KOH.
Giải
Mg(HCO3)2 + 2HCl → MgCl2 + 2CO2 + 2H2O
HCOONa + HCl → HCOOH + NaCl
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Bài 17: Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau:
Na2O và Al2O3, Cu và FeCl3, BaCl2 và CuSO4, Ba và NaHCO3. Số hỗn hợp có
thể tan hồn toàn trong nước dư tạo ra dung dịch là:
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1
Giải
Na2O + H2O → 2NaOH
x
2x
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
x
2x
Bài 18: Có 5 dung dịch đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm: (NH4)2SO4,
FeCl2, Cr(NO3)3, K2CO3, Al(NO)3. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 5
dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là:
A. 3.
B. 2.
C. 4.
46
D. 5.
Giải
(NH4)2CO3 + Ba(OH)2 → 2NH3 + 2H2O + BaSO4
FeCl2 + Ba(OH)2 → Fe(OH)2 BaCl2
K2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + 2KOH
Bài 19: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl. ở cực âm xảy ra:
A. Sự khử ion Na+.
B. Sự khử phân tử H2O.
C. Sự oxi hóa Na+.
D. Sự oxi hóa phân tử H2O
Bài 20: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện
tượng xảy ra là:
A. Có kết tửa keo trắng và có khí bay lên.
B. Có kết tửa keo trắng, sau đó kết tủa tan ra.
C. Khơng có kết tửa, có khí bay lên.
D. Chỉ có kết tủa keo trắng.
Giải
3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3↓
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
Câu 21: Cho từ từ đến dư Na (1) hay dung dịch NH3 (2) vào dung dịch muối
sunfat của kim loại A; (1) tạo kết tủa, sau đó kết tủa tan dần tạo dung dịch
trong suốt còn (2) tạo kết tủa. A là kim loại:
B. Zn.
A. Al.
C. Na.
D. Fe.
Câu 22: Cho từ từ đến dư Na (1) hay dung dịch NH3 (2) vào dung dịch muối
nitrat của kim loại A; (1) tạo kết tủa còn (2) tạo kết tủa sau đó tan tạo dung
dịch trong suốt. A là kim loại:
A. Ag.
B. Cu.
C. Zn.
D. Al.
Câu2 3: Cho hỗn hợp Al và Fe tác dụng với dung dịch hỗn hợp AgNO3 và
Cu(NO3)2 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn M gồm 3 kim
loại và dung dịch T. Cho M vào dung dịch HCl thấy có khí thốt ra. Thành
phần của M gồm:
47
A. Al; Fe; Ag.
B. Al; Ag; Cu.
C. Fe; Ag; Cu.
D. Kết quả khác.
Câu 24: Cho từ từ đến dư Na (1) hay dung dịch NH3 (2) vào dung dịch muối
nitrat của kim loại A; (1) tự tạo kết tủa còn (2) tạo kết tủa sau đó tan vào dung
dịch trong suốt. A là kim loại:
A. Ag.
B. Cu.
C. Zn.
D. Al.
Câu 25: Cho Na vào dung dịch chứa Al2(SO4)3 và CuSO4 thu được khí (A),
dung dịch (B) và kết tủa (C). Nung kết tủa (C) thu được chất rắn (D). Cho khí
(A) dư tác dụng với rắn (D) thu được rắn (E). Hoà tan (E) trong HCl dư thu
được rắn (F), E là:
A. Cu và Al2O3.
B. Cu và CuO.
C. Cu và Al(OH)3.
D. Chỉ có Cu.
Câu 26: Cho 5 chất AlCl3 (1); Al (2); NaAlO2 (3); Al2O3 (4); Al(OH)3 (5).
Chọn sơ đồ gồm 5 phản ứng với sự khởi đầu và kết tủa đều là Al:
A. 2 → 1 → 3 → 4 → 5 → 2.
B. 2 → 5 → 3 → 1 → 4 → 2.
C. 2 → 1 → 3 → 5 → 4 → 2.
D. 2 → 5 → 1 → 3 → 4 → 2.
B. Bài tập thực nghiệm dạng tự luận
1. Viết phương trình phản ứng theo mơ tả hiện tượng thí nghiệm.
Bài 1: Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch AlCl3.
Ngược lại nhỏ vài giọt dung dịch AlCl3 vào ống nghiệm đựng dung dịch
NaOH, hiện tượng quan sát được có khác nhau khơng? Giải thích và viết
phương trình hóa học.
Giải
Trong thí nghiệm 1: nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm
đựng dung dịch AlCl3, khi đó lượng NaOH thiếu, AlCl3 dư nên tạo kết tủa
Al(OH)3 dạng keo trắng và kết tủa không bị tan ra.
NaOH +AlCl3 → Al(OH)3↓ + NaCl (1)
48
Trong thí nghiệm 2: nhỏ vài giọt AlCl3 vào ống đựng dung dịch NaOH,
khi đó lượng AlCl3 thiếu và NaOH dư nên ban đầu có tạo kết tủa dạng keo như
phản ứng (1) sau đó kết tủa biến mất. Phản ứng hòa tan kết tủa:
NaOH + Al(OH)3↓→ NaAlO2 + 2H2 O
Bài 2: Thí nghiệm 1: Nhúng 1 lá nhôm nhỏ trong dung dịch CuSO4 , chờ 1-2
phút , không quan sát được hiện tượng gì xảy ra.
Thí nghiệm 2: nhúng 1 lá nhơm nhỏ trong dung dịch HCl cho đến khi
có bọt khí thốt ra, lấy lá nhôm đem khuấy trong nước cất và sau đó nhúng lá
nhơm vào trong dung dịch CuSO4 Nhận thấy có chất rắn màu đỏ bám trên lá
nhơm, màu xanh của dung dịch nhạt dần và một phần lá nhơm bị hòa tan
Hãy giải thích hiện tượng và viết phương trình phản ứng hố học.
Giải
Do bề mặt của lá nhơm có một lớp oxit nhơm Al2O3 rất bền vững, dung
dịch CuSO4 khơng hòa tan được nên trong thí nghiệm 1 khơng có hiện tượng
gì do khơng có phản ứng xảy ra.
Trong thí nghiệm 2, đem lá nhơm nhúng trong dung dịch HCl, khi đó
lớp oxit nhơm bị hòa tan. Khi có bọt khí thốt ra là lúc lớp oxit nhơm đã phản
ứng hết, lá nhơm còn lạ nhơm ngun chất. Đem khuấy lá nhôm trong nước
cất để làm sạch lá nhơm, sau đó nhúng lá nhơm vào dung dịch CuSO4, phản
ứng xảy ra:
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu↓ đỏ
Chất rắn màu đỏ bám vào lá nhôm là Cu, do lượng CuSO4 mất dần nên
màu xang của dung dịch nhạt dần, lá nhơm bị mòn do nhơm tham gia phản
ứng tạo sản phẩm Al2(SO4)3.
Bài 3: Giải thích hiện tượng và viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra
khi:
a. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
b. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào vào dung dịch AlCl3.
49