1. Trang chủ >
  2. Khoa Học Tự Nhiên >
  3. Hóa học - Dầu khí >

Khử este và axit cacboxylic.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 54 trang )


Ví dụ

O



1. LiAlH4, Eter



CH3CH2 CH CH C OCH3

2. H3O

Metyl 2-pentenoat



CH3CH2 CH CH CH2OH

2-Penten-1-ol (91%)



5. Phương pháp điều chế metanol và etanol

a) metanol

ZnO,Cr2O3

CO +



H2



CH3-OH

220-300 C, 150-160 atm

0



b). Etanol

-Từ etylen →

-Từ tinh bột và xenlulo: thủy phân có xúc tác axit

hay men tạo gluco,lên men rượu cho etanol



3.1.6 Tính chất hoá học

• Nhận xét chung về cấu tạo và khả năng phản ứng của

ancol

R- O - H



+ Sự hiện diện nhóm -OH và do nhóm O-H phân

cực về phía oxi. Do đó phản ứng xãy ra theo kiểu

dị ly.

+ Phản ứng hóa học chủ yếu xảy ra ở liên kết OH, hoặc ở liên kết C-O. Ngoài ra còn có các phản

ứng xãy ra đồng thời của nhóm OH và gốc

hydrocacbon



1. Các phản ứng của H trong nhóm OH

a Tính axit:

• Nguyên nhân : Do O-H phân cực

+ Do R đẩy e nên ancol có tính axit yếu do đó không

phản ứng với bazơ yếu như amin, ion bicacbonat, hoặc

hydroxit kim loại.

+ Ancol chỉ phản ứng với kim loại hoạt động (kim loại

kiềm) và với bazơ mạnh như: natri hydrua ( NaH),

natri amidua (NaNH2), ankyllithi (R-Li), hợp chất

Gridnard (h/c cơ magie).

• Qui luật tính axit của ancol có bậc khác nhau

bậc 1 RCH2-OH > bậc 2 R2CH-OH > bậc 3 R3COH



Ví dụ

• Tác dụng với natri : tạo ancolat

• CH3-CH2-OH + Na →

C2H5-ONa



+ ½ H2↑



Etylat natri dễ bị thủy phân khi cho nước vào hỗn hợp, tạo

môi trường kiềm

CH3-CH2-ONa + H2O → C2H5-OH + Na+ + OH ●Tác



dụng với NaH: tạo thành ancolat

NaH

CH3O Na + H2

CH3OH

Metanol

Metoxid natri



●Tác



dụng với NaNH2

CH3CH2OH

Etanol



NaNH2



CH3CH2O Na

Etoxid natri



+ NH3



b. Tác dụng với axit tạo este

• Khi tác dụng với axit hữu cơ có xúc tác axit vô cơ

tạo este hữu cơ, phản ứng xảy ra thuận nghịch

R-OH + R’-COOH → R’-COO-R + H2O

Este hữu cơ

• Nhưng thuận lợi nhất là cho ancol tác dụng với

clorua axit hoặc anhydrit axit tạo este dễ dàng

• Khi cho tác dụng với axit vô cơ tạo este vô cơ

R-OH + HO-NO2

R-O-NO2 + H2O

Este vô cơ



2. Phản ứng của nhóm OH

a. Phản ứng với axit halogenhydric (HX).

+ Các ancol rất dễ tác dụng với axit mạnh HX, giai đoạn

đầu

tiên tạo tiểu phân trung gian cation oxoni, sau đó tùy theo

bậc của rượu mà có thể thế theo cơ chế S N1 hoặc SN2 và

cho sản phẩm cuối cùng là dẫn xuất halogen. Thông

thường ancol bậc 2,3 theo cơ chế SN 1

+ Về khả năng phản ứng: bậc 1 > bậc 3 > bậc 3

+ Để phân biệt các ancol có bậc khác nhau có C≤ 6 người ta

dùng thuốc thuốc thử Lucas (HClđ + ZnCl 2khan)

R-OH + HX



→ R-X + H 2O



b) Tác dụng với PX3, PX5, SOCl2









Phương pháp tốt nhất để chuyển ancol thành dẫn

xuất halogen là dùng tác nhân là SOCl2, các hợp chất

chứa halogen của photpho (PBr3, PCl5...)

Ví dụ :

R-OH



+ PCl5 → R-Cl + POCl3



SOCl 2

RCH2OH



PBr3



+



O

HCl + R CH2 O



S



HBr + RCH2 O PBr2



HCl

Cl



Cl

Br



RCH2Cl + SO2 + HCl



RCH2Br + HOPBr2



c) Phản ứng tạo ete và tách nước

• Các phân tử ancol khi có mặt của axit sunfuric ở

nhiệt độ thấp tạo thành ete, nhưng khi đun nóng

ở nhiệt độ cao tạo sản phẩm chủ yếu là anken.

• Xúc tác là H2SO4, H3PO4 và muối ZnCl2, CuSO4

hoặc cho hơi ancol đi qua ống thạch anh có chứa

oxit nhôm ở nhiệt độ 300-5000C

• Khả năng phản ứng ancol bậc 3 > bậc 2 > bậc 1

1400C

CH3CH2OH



H2SO4

1700C



CH3CH2-O-CH2CH3 + H2O

CH2=CH2 + H2O



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.ppt) (54 trang)

×