1. Trang chủ >
  2. Khoa Học Tự Nhiên >
  3. Hóa học - Dầu khí >

Từ nhựa than đá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 54 trang )


2. Từ clobenzen

• Cho clobenzen tác dụng với KOH và NaOH ở áp

suất và nhiệt độ cao (2500C) có Cu xúc tác

C6H5-Cl



+ NaOH →



C6H5-OH + NaCl



3. Từ axit benzensunfonic (Phương pháp kiềm chảy)

Đun nóng chảy NaOH với muối sunfoaxit thơm ở nhiệt độ

từ 300-3500C. Hiệu suất 60-70%.

Ví dụ :

H2SO4



NaOH



NaOH



HCl



C6H6 → C6H5-SO3H → C6H5 SO3Na → C6H5-ONa → C6H5-OH



3. Từ Cumen

• Cumen được oxi hóa bằng oxi không khí thành

hidroperoxyt

• Thủy phân hidroperoxyt bằng axit sunfuric thu

được phenol và axeton

Phương pháp này được sử dụng trong công nghiệp.



5. Từ muối diazoni

• Phản ứng thế Sandmeyer từ muối diazoni thơm là phản

ứng được sử dụng điều chế phenol trong phòng thí

nghiệm.

• Ví dụ



N N HSO4



NH2

Br



Br



HNO2



OH

Br



H3O



H2SO4

CH3

2-Bromo-4-metylanilin



CH3



CH3

2-Bromo-4-metylphenol (92%)



3.2.5 Tính chất hoá học

1.Phản ứng của nguyên tử H trong OH

a) Tính axit



OH



OH



ONa



Na



NaOH



CO2, H2O



ONa



ONa



+ 1/2 H2



+ H2O



ONa + NaHCO3



b) Tạo ete

• Phenol phản ứng với halogenua ankyl bậc 1, trong

môi trường kiềm cho ete, phản ứng này gọi là tổng

hợp Williamson.

OH



1.NaOH( loaõng)

2. CH3CH2Cl



O CH2CH3

Etyl phenyl eter



Hoặc

OH

NO2

o-Nitrophenol



1. K2CO3, dung moâi aceton

2. CH3CH2CH2CH2Br



O CH2CH2CH2CH3



NO2

Butyl o-nitro phenyl eter (80%)



Phản ứng ete hóa đạt hiệu suất tốt hơn khi cho

ancolat tác dụng với đimetyl sunfat trong NaOH



c)Tạo este

• Phenol khó phản ứng vớí axit cacboxylic, Phản

ứng chỉ xảy ra khi cho phenolat tác dụng clorua

axit hoặc anhydrit axit sẽ tạo thành ester.

• Ví dụ :

O

OH

+

Phenol



O



C



C



Cl



NaOH



O



H2O

Clorur benzoyl



Phenyl benzoat (96%)



d) Tác dụng với Fe3+

tạo thành phức xanh tím hoặc đỏ tím…tùy thuộc

vào bản chất của phenol



Người ta dùng phản ứng này để nhận biết các hợp

chất có chứa nhóm OH liên kết với nhân thơm



2. Phản ứng của nhóm OH

a) Thế bằng halogen: khó khăn chỉ thực hiện khi

cho phenol tác dụng với PCl5 và trong nhân thơm

có nhóm hút e mạnh ở vị trí o- và para

Cl



OH

NO2



PCl5



NO2



NO2



+ HCl + POCl3



NO2



b) Thế bằng hydro

OH

+ Zn



2000C

+ ZnO



3. Phản ứng của nhân thơm













Halogen hoá

Nitro hoá

Sunfo hoá

Ankyl hoá, axyl hoá

Phản ứng Reimer-Tiemann( tác dụng

CHCl3/Kiềm) cho andehyt salixylic

• Phản ứng Kolbe-Schmitt: ancolat tác dụng với

CO2, 1250C, 100atm –Cho muối của axit salixylic

• Trùng ngưng với formandehyt ( xt axit, kiềm)

• Tác dụng với anhidrit phtalic



Phản ứng halogen hóa

• Phản ứng brom hóa và clo hóa không cần xúc tác,

thu được sản phẩm thế là trihalogenphenol



Để thu được sp 1 lần thế cần tiến hành ở nhiệt độ thấp,

trong CS2 hay Cl-CH2CH2-Cl



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.ppt) (54 trang)

×