1. Trang chủ >
  2. Khoa Học Tự Nhiên >
  3. Hóa học - Dầu khí >

b) Phản ứng oxi hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 54 trang )


Ancol bậc 1

• Phương pháp tốt nhất điều chế andehyd từ ancol

bậc 1 là sử dụng tác nhân ôxy hoá: piridin

clorocromat (PCC, C5H5N+ .CrO3,Cl-) trong dung môi

diclometan.

PCC

CH (CH ) CH O

CH3(CH2)5CH2OH

Ví dụ

1-Heptanol



CH2Cl2



3



2 5



Heptanal (78%)



• Các tác nhân ôxy hoá khác như trioxit crom trong

O

H2SO4, ôxy hoá ancol, H SO1 thành axit cacboxylic.

bậc

CrO

VíCH3(CH2)8CH2OH

dụ

1-Decanol



3



2



4



H2O, aceton



CH3(CH2)7CH2 C OH

Acid decanoic (93%)



Lưu ý: tác nhân PCC chỉ oxi hóa nhóm ancol còn liên kết đôi C=C

vẫn giữ nguyên, không bị oxi hóa



Ancol bậc 2

Ancol bậc 2 bị ôxy hoá dễ dàng cho xeton hiệu suất

cao, tác nhân ôxy hoá sử dụng là Na2Cr2O7 trong axit

axetic, PCC...

• Ví dụ

CH3

H3C C



OH



CH3

4-tert-Butylcyclohexanol



Na2Cr2O7

H2O,CH 3COOH,



CH3

H3C C



O



CH3

4-tert-Butylcyclohexanon (91%)



Ngoài ra người ta còn dùng nhiều tác nhân oxi hóa khác

để oxi hóa ancol bậc 1 và bậc 2 như KMnO4, CuO, 2003000C…



3.2 Phenol

3.2.1 Định nghĩa- phân loại

1. Định nghĩa

Phenol là những hợp chất hữu cơ có một hay

nhiều nhóm hydroxyl (-OH), liên kết trực tiếp vào

nguyên tử cacbon của vòng thơm (nguyên tử

cacbon sp2).

Công thức tổng quát Ar-OH

CH2OH

OH

OH

CH3



Phenol



o-Cresol



Alcol benzyl



(Không phải phenol)



2. Phân loại

- Tùy theo đặc điểm cấu tạo của gốc aryl mà ta có loại

phenol tương ứng ví dụ naphtalen ta có loại naphtol…

- Tùy thuộc vào số lượng nhóm OH trong phân tử là 1, 2,

3… mà ta có monophenol, điphenol….poliphenol tương

- Ví dụ:



3.2.2 Danh pháp

1 Tên thường: Phenol, cresol, naphtol…

2. Cách gọi tên khác là hydroxi của hidro cacbon thơm



OH



OH



OH

CH3



Phenol

(Hydroxibenzen)



o-Cresol

(1-hydroxi-2-metyl

benzen)



m-Cresol



Cl



(3-clo-1-hydroxibenzen)



3.2.3 Tính chất vật lý

• Các phenol ở điều kiện thường là những chất rắn, khó tan

trong nước, có mùi đặc trưng, có tác dụng sát trùng

• Phenol tan nhiều trong rượu, benzene….

• Nhiệt độ sôi cao của phenol do tồn tại liên kết hydro liên phân

tử.

• Nhiệt độ sôi của phenol cao hơn của ancol tương ứng.



3.2.4 Phương pháp điều chế

1.Từ nhựa than đá

2. Từ clobenzen

3. Phương pháp kiềm chảy

4. Từ cumen

5. Từ muối diazo thơm



1.Từ nhựa than đá

• Các phenol có thể nhận được ở phân đoạn chưng cất nhựa

than đá ở 170-2300C .

• Chuyển các phenol thành dạng phenolat tan trong dd nước

bằng cách cho tác dụng với NaOH, các chất khác không tan

trong nước được tách ra.

• Sục khí CO2 vào dung dịch phenolat, các phenol nào có tính

axit yếu nhất sẽ tách ra trước sau cùng là hydroxibenzen.



2. Từ clobenzen

• Cho clobenzen tác dụng với KOH và NaOH ở áp

suất và nhiệt độ cao (2500C) có Cu xúc tác

C6H5-Cl



+ NaOH →



C6H5-OH + NaCl



3. Từ axit benzensunfonic (Phương pháp kiềm chảy)

Đun nóng chảy NaOH với muối sunfoaxit thơm ở nhiệt độ

từ 300-3500C. Hiệu suất 60-70%.

Ví dụ :

H2SO4



NaOH



NaOH



HCl



C6H6 → C6H5-SO3H → C6H5 SO3Na → C6H5-ONa → C6H5-OH



3. Từ Cumen

• Cumen được oxi hóa bằng oxi không khí thành

hidroperoxyt

• Thủy phân hidroperoxyt bằng axit sunfuric thu

được phenol và axeton

Phương pháp này được sử dụng trong công nghiệp.



5. Từ muối diazoni

• Phản ứng thế Sandmeyer từ muối diazoni thơm là phản

ứng được sử dụng điều chế phenol trong phòng thí

nghiệm.

• Ví dụ



N N HSO4



NH2

Br



Br



HNO2



OH

Br



H3O



H2SO4

CH3

2-Bromo-4-metylanilin



CH3



CH3

2-Bromo-4-metylphenol (92%)



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.ppt) (54 trang)

×