1. Trang chủ >
  2. Khoa Học Tự Nhiên >
  3. Hóa học - Dầu khí >

c) Phản ứng tạo ete và tách nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 54 trang )


Ancol bậc 3 thường tách nước trong điều kiện đun nóng

có mặt axit, ancol bậc 2 tách nước trong điều kiện H 2SO4

75%, 100oC, ancol bậc 1 tách nước khó hơn ancol bậc 2 ,

phải dùng H2SO4 95%, 100oC.

Ví dụ:

OH

H3C C



CH2CH3



CH3

2-Metyl-2-butanol



H3C



H3O, THF

o



25 C



OH

CH3CH2 CH CH3

2-Butanol



C



H3C



CHCH3



2-Metyl-2-buten (saûn phaåm chính)



H2SO4 75%

o



100 C



CH3CH



CHCH3

2-Buten



3. Phản ứng đehydro hoá và oxi hoá

a. Phản ứng đehydro hoá

Khi cho hơi ancol đi qua kim loại như Cu, Fe,

Zn…ở nhiệt độ từ 200-3000C, thì có phản ứng tách

hydro. Từ ancol bậc 1 tạo thành andehit, còn ancol

bậc 2 loại hydro cho xeton

R-CH2OH

R-CHOH-R'



Cu, 200-3000C

Cu, 200-3000C



R-CH=O + H2

R-CO-R' + H2



b) Phản ứng oxi hoá

+ Khả năng bị oxi hóa phụ thuộc vào bản chất của ancol:

ancol bậc 1,2 dễ, bậc 3 khó

+ Sản phẩm oxi hóa phụ thuộc vào bản chất của ancol và bản

chất của tác nhân oxi hóa



Ancol bậc 1

• Phương pháp tốt nhất điều chế andehyd từ ancol

bậc 1 là sử dụng tác nhân ôxy hoá: piridin

clorocromat (PCC, C5H5N+ .CrO3,Cl-) trong dung môi

diclometan.

PCC

CH (CH ) CH O

CH3(CH2)5CH2OH

Ví dụ

1-Heptanol



CH2Cl2



3



2 5



Heptanal (78%)



• Các tác nhân ôxy hoá khác như trioxit crom trong

O

H2SO4, ôxy hoá ancol, H SO1 thành axit cacboxylic.

bậc

CrO

VíCH3(CH2)8CH2OH

dụ

1-Decanol



3



2



4



H2O, aceton



CH3(CH2)7CH2 C OH

Acid decanoic (93%)



Lưu ý: tác nhân PCC chỉ oxi hóa nhóm ancol còn liên kết đôi C=C

vẫn giữ nguyên, không bị oxi hóa



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.ppt) (54 trang)

×