1. Trang chủ >
  2. Khoa Học Tự Nhiên >
  3. Hóa học - Dầu khí >

Phản ứng của nhóm OH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 54 trang )


b) Tác dụng với PX3, PX5, SOCl2









Phương pháp tốt nhất để chuyển ancol thành dẫn

xuất halogen là dùng tác nhân là SOCl2, các hợp chất

chứa halogen của photpho (PBr3, PCl5...)

Ví dụ :

R-OH



+ PCl5 → R-Cl + POCl3



SOCl 2

RCH2OH



PBr3



+



O

HCl + R CH2 O



S



HBr + RCH2 O PBr2



HCl

Cl



Cl

Br



RCH2Cl + SO2 + HCl



RCH2Br + HOPBr2



c) Phản ứng tạo ete và tách nước

• Các phân tử ancol khi có mặt của axit sunfuric ở

nhiệt độ thấp tạo thành ete, nhưng khi đun nóng

ở nhiệt độ cao tạo sản phẩm chủ yếu là anken.

• Xúc tác là H2SO4, H3PO4 và muối ZnCl2, CuSO4

hoặc cho hơi ancol đi qua ống thạch anh có chứa

oxit nhôm ở nhiệt độ 300-5000C

• Khả năng phản ứng ancol bậc 3 > bậc 2 > bậc 1

1400C

CH3CH2OH



H2SO4

1700C



CH3CH2-O-CH2CH3 + H2O

CH2=CH2 + H2O



Ancol bậc 3 thường tách nước trong điều kiện đun nóng

có mặt axit, ancol bậc 2 tách nước trong điều kiện H 2SO4

75%, 100oC, ancol bậc 1 tách nước khó hơn ancol bậc 2 ,

phải dùng H2SO4 95%, 100oC.

Ví dụ:

OH

H3C C



CH2CH3



CH3

2-Metyl-2-butanol



H3C



H3O, THF

o



25 C



OH

CH3CH2 CH CH3

2-Butanol



C



H3C



CHCH3



2-Metyl-2-buten (saûn phaåm chính)



H2SO4 75%

o



100 C



CH3CH



CHCH3

2-Buten



3. Phản ứng đehydro hoá và oxi hoá

a. Phản ứng đehydro hoá

Khi cho hơi ancol đi qua kim loại như Cu, Fe,

Zn…ở nhiệt độ từ 200-3000C, thì có phản ứng tách

hydro. Từ ancol bậc 1 tạo thành andehit, còn ancol

bậc 2 loại hydro cho xeton

R-CH2OH

R-CHOH-R'



Cu, 200-3000C

Cu, 200-3000C



R-CH=O + H2

R-CO-R' + H2



b) Phản ứng oxi hoá

+ Khả năng bị oxi hóa phụ thuộc vào bản chất của ancol:

ancol bậc 1,2 dễ, bậc 3 khó

+ Sản phẩm oxi hóa phụ thuộc vào bản chất của ancol và bản

chất của tác nhân oxi hóa



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.ppt) (54 trang)

×