Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384.64 KB, 64 trang )
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
báo đó công ty có thể tự thiết kế mẫu hàng gia công và chào bán đối với hãng
đó.
Có sản phẩm riêng, nhng công ty không đợc dừng tại đó phải tiếp tục
sáng tạo, tiến hành đổi mới hoặc thay thế những sản phẩm đã không còn phù
hợp với nhu cầu của thị trờng. Công ty có thể cải tiến, khác biệt hóa các sản
phẩm hiện có nhng không còn hoàn toàn phù hợp với nhu cầu thị trờng. Điều
này đòi hỏi các khoản đầu t của công ty, nhng đó là cách duy nhất để công ty
có thể duy trì chu kỳ sống của sản phẩm dài hơn. Công ty cũng có thể quyết
định loại bỏ một loại sản phẩm ra khỏi danh mục sản phẩm tiêu thụ và thay
vào đó là một sản phẩm khác có khả năng thay thế sản phẩm cũ về tính năng,
tác dụng cũng nh phù hợp hơn với nhu cầu của thị trờng. Chi phí cho một lần
thay đổi này là rất lớn bởi ở đây không chỉ còn là cải tiến cái cũ mà là thay
đổi cái cũ bằng một cái mới hoàn toàn. Nhng nếu thành công thì mức lợi
nhuận do đó đem lại là rất cao.
Mức đầu t
Để có đợc một mô hình và những kết quả trên công ty cần có những
khoản đầu t rất lớn, trong đó đầu t về nhân lực là khâu quan trọng và tốn kém
nhất. Những chính sách sản phẩm đúng đắn rất cần chất xám, cần có một bộ
phận chuyên trách, nó có thể hoạt động độc lập với phòng marketing sử dụng
những kết quả của phòng marketing cũng nh hỗ trợ phòng marketing trong
chính sách tiêu thụ sản phẩm. Đội ngũ nhân viên có trình độ và kinh nghiệm
là nhân tố quyết định tới thành công của chính sách này. Công ty có thể mạnh
dạn đầu t cho nguồn nhân lực, sẵn sàng trả mức thù lao cao cũng nh có những
chế độ đãi ngộ đặc biệt.
. Kết quả mang lại từ giải pháp
Khi đã có những sản phẩm riêng, cũng nh số lợng các sản phẩm này đa
dạng hơn, công ty chủ động hơn trong sản xuất kinh doanh với những chiến lợc của mình. Khi đó công ty mới có thể tính tới các mức cao hơn của chính
sách sản phẩm. Phá vỡ đợc thế thủ động trong sản xuất kinh doanh cha phải là
cái đích cuối cùng mà chính sách sản phẩm tại công ty hớng tới, nó chỉ là bớc
đầu cho các chính sách sản phẩm tiếp theo của công ty. Sự chủ động của công
ty phải có tính đột phá, phải đi trớc dự báo đợc các xu thế biến động của nhu
cầu thị trờng cũng nh những bớc tiến của đối thủ cạnh tranh, từ đó đa ra quyết
định về chu kỳ sống của một loại sản phẩm nào đó.
3. Tăng cờng công tác marketing để mở rộng thị trờng trong nớc
Qua những phân tích đánh giá trên về công tác thị trờng của công ty ta
thấy công ty đã cố gắng hết nỗ lực để đa hoạt động sản xuất kinh doanh của
mình đứng vững và phát triển. Kết quả cho thấy là trong nhiều năm gần đây
công ty đã đạt nhiều thành tích đáng kể, đã tạo đợc uy tín lớn đôí với khách
hàng, đặc biệt khách hàng trong nớc , nhiều sản phẩm chiến thị phần cao, có
những sản phẩm đã độc chiếm thị trờng trong nớc . Song bên cạnh đó cũng
không tránh khỏi những hạn chế cần đợc tháo gỡ để củng cố hơn nữa vị thế
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
cuả công ty , phục vụ cho những mục tiêu phát triển lâu dài của doanh nghiệp,
công ty cần tập trung vào những vẫn đề sau:
Đối với thị trờng trong nớc , sản phẩm của công ty đã chiếm đợc vị thế
đối với khách hàng. Khách hàng truyền thống của công ty là hệ thống ngân
hàng nông nghiệp, hệ thống ngân hàng công thơng Việt Nam, hệ thống kho
bạc nhà nớc Việt Nam, hệ thống Bu điện và một số lĩnh vực khác. việc trực
tiếp ký hợp đồng với các ngành nghề này đã tạo nhiều thuận lợi cho công ty .
Công ty nên củng cố vị trí của mình với những khách hàng truyền thống này
hơn nữa bằng việc tạo mối quan hệ làm ăn uy tín, tin cậy lẫn nhau. Uy tín với
khách hàng thể hiện ở chất lợng, số lợng và thời gian giao hàng , đó là các yếu
tố quyết định nên mối quan hệ mật thiết với khách hàng.
Trong thời gian qua , mặc dù tốc độ tiêu thụ khá lớn nhng công ty luôn
cung cấp đủ hàng cho khách và luôn đúng, kịp thời cả về chất lợng và về thời
gian.. Đây là điểm mạnh mà công ty cần phải phát huy kế hoạch cung cấp sản
phẩm của mình trong thời gian tới, cần phải tính toán chính chính xác nhu cầu
của khách hàng trớc khi lên kế hoạch sản xuất kinh doanh. Ngoài ra Công ty
còn có chủ trơng thực hiện dịch vụ nh bảo hành miễn phí trong thời gian ghi
trong hợp đồng
Về hoạt động tiếp thị, công ty cũng đã tiến hành nhng do đặc điểm của
cầu về sản phẩm của công ty hoạt động tiếp thị quảng cáo bằng hình thức giới
thiệu sản phẩm trên Cataloge và gửi tới các khách hàng truyền thống. Bằng
hình thức này công ty mới chỉ giới thiệu đợc sản phẩm cho những khách hàng
truyền thống, cha đa đợc thông ỉnộng rãi đến các thành phần kinh tế khác đặc
biệt là ở thị trờng tiềm năng mà ta đã đề cập đến ở trên.
Phòng Marketing & phòng kinh doanh cần tăng cờng năng lực mắn bắt
nhu cầu hơn nữa và xử lý thông tin nhanh hơn để có phơng án xử lý và kế
hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp, kịp thời đáp ứng đúng và đủ theo hợp
đồng đã ký kết. Hơn nữa việc tiệu thụ theo các hợp đồng khi trúng thầu chiếm
tỷ trọng khá lớn trong doanh thu tiêu thụ của công ty. Do đó phòng
marketing&phòng kinh doanh cũng phải tổ chức nắm bắt thông tin mời thầu
thật nhanh nhậy để kịp thời chuẩn bị các yêu cầu tham gia dự thầu, tăng khả
năng trúng thầu. Để trúng thầu trong phơng thức tiêu thụ này có nghĩa là công
ty phải hơn hẳn các đối thủ khác về mặt chất lợng sản phẩm, dịch vụ, giá cả,
tiến độ thực hiện. Nhng những điều này vì đối thủ nào cũng biết và chú trọng
khi tham gia đấu thầu. Vì vậy các đối thủ cũng đa ra các điều kiện gần nh
nhau thì đối thủ nào đợc chọn trúng thầu chính là đối tợng có tiếng tăm trên
thị trờng, có quan hệ tốt với bạn hàng, với cấp trên. Nh vậy, theo đó, ngoài
việc tập trung vào công tác sản xuất, nâng cao chất lợng, hạ giá thành sản
phẩm công ty còn cần phải xây dựng hình ảnh trên thị trờng và tạo ra nhiều
quan hệ tốt với bạn hàng.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Công ty nên xây dựng mối quan hệ hợp tác hơn nữa giữa các đơn vị
trong ngành. Quan hệ hợp tác này giúp công ty học tập đợc nhiều kinh nghiệm
từ họ, giảm bớt đợc đối thủ cạnh tranh trong ngành. Đây còn là cách để công
ty mở rộng uy tín, tên tuổi của mình trong ngành, đó chính là cách mở rộng
thị trờng ngầm. Để làm đợc điều đó, công ty có thể tận dụng thời cơ khi tham
gia đấu thầu, chỉ cố gắng trúng thầu phần việc phù hợp và có lợi nhất, phần
còn lại để cho các đơn vị khác. Hay khi có một dự án phát triển sản xuất kinh
doanh vì tìm đơn vị cùng ngành để liên doanh liên kết, tăng cờng vốn, công
nghệ, nâng cao khả năng cạnh tranh. Bên cạnh việc xây dựng quan hệ thì việc
duy trì củng cố quan hệ cũng rất quan trọng, nó cần dựa trên các nguyên tắc
tôn trọng ý kiến của nhau, cả hai bên cùng có lợi, thực sự hiểu nhau trách nghi
ngờ nhau, luôn giữ đúng lời hứa, nâng cao sự tin tởng lẫn nhau.
Mặt khác phải luôn luôn học hỏi và áp dụng sáng tạp các chiến thuật
tiếp thị của các doanh nghiệp nổi tiếng trên thế giới. Trong điều kiện khoa học
kỹ thuật phát triển nh vũ bão, ngày nay trên thế giới nhiều doanh nghiệp đã rất
thành công khi họ áp dụng thành cồng những chiến thuật tiếp thị của mình.
Khoa học kỹ thuật phát triển hiện tại cũng nh trong tơng lai, sẽ xuất hiện thêm
nhiều đối thủ rất mạnh đối với công ty thị trờng trong nớc nhiều năm nay đợc
xem là độc chiếm của công ty thì giờ đã có dấu hiệu của sự xâm nhập cụ thể
đó là một công ty liên doanh. Do đó, ngoài việc không ngừng đổi mới trang
thiết bị hiện đại để nâng cao chất lợng sản phẩm công ty phải có chiến thuật
tiếp thị hiện đại hiệu quả từ đó mới có thể đánh bại đợc các đối thủ cạnh tranh.
Hiện nay các doanh nghiệp Nhà nớc của ta còn cha có nhiều chiến thuật tiếp
thị hiệu quả, chỉ trừ một số doanh nghiệp liên doanh họ đã biết áp dụng các
chiến thuật phù hợp với từng điều kiện và hoàn cảnh của mình. Do vậy công ty
nên tiếp thu và vận dụng sáng tạo các chiến thuật tiếp thị hữu hiệu của nhiều
công ty nổi tiếng trên thế giới , đặc biệt là chiến thuật tiệp thị của ngời Nhật đợc đánh giá là hữu hiệu mang lại kết quả cao.
Tóm lại, để giải quyết vấn đề trên công ty cần chú trọng bồi đỡng các
cán bộ marketing, đa dạng hoá hình thức quảng cáo, đặc biệt là tăng chất lợng
dịch vụ cho khách hàng bằng việc bảo hành miễm phí dịch vụ vận chuyển
thuận lợi.
4. Tiếp cận và áp dụng sáng tạo các kỹ thuật tiệu thụ mới trên thế giới
Xu hớng tập trung hoá trong nền kinh tế thế giới đã đặt ra những đòi hỏi
khắt khe khiến các doanh nghiệp phải luôn nắm bắt những tiến độ khoa học
kỹ thuật, những kinh nghiệm mới trên thế giới để thích ứng. Theo nh đánh giá
của nhiều nhà khoa học thì thế kỷ 21 sẽ là kỷ nguyên của khoa học thông tin
và kỹ thuật. Mạng Internet phát triển nhanh chóng cha từng thấy, nó sẽ tác
động và chi phối nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Vì vậy tôi
xin nêu ra những tiện ích và bất lợi của Internet đối với hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty, doanh nghiệp để công ty tham khảm và xem xét.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Là một hệ thống nối liền ngời mua với ngời bán, lại giúp họ vợt qua
những hạn chế về không gian và thời gian, Internet là một kỳ tích của nhân
loại. Đối với doanh nghiệp, Internet là nơi họ có một luồng thông tin liên lạc
tức thời và linh hoạt thong suốt hơn 50 tỷ khách hàng tiềm năng trên thế giới.
Nh thế doanh nghiệp sẽ không phải trích những khoản tiền khổng lồ giành cho
quảng cáo mà vẫn có thể bán đợc hàng cho khách hàng, không tốn thời gian
và công sức vào vấn đề thủ tục kinh doanh nữa. Tất cả những gì họ cần chỉ cần
hợp đồng trên máy là có hàng hoá cần thiết trao đổi.
Bên cạnh những lợi ích công dụng lớn của Internet thì cũng có nhiều
vấn đề doanh nghiệp phải xem xét. Có những doanh nghiệp tiêu tốn nhiều
triệu Dollar cho quảng cáo trên mạng mà không thu đợc hiệu quả cao.
Qua một số đánh giá về mạng Internet ta thấy việc tổ chức tiêu thụ trên
Internet đối với công ty tuy có mới nhng có nhiều điểm thuận lợi.
Sản phẩm không phải hàng tiêu đùng thông thờng, đó là các loại máy
phát điện, không phụ thuộc nhiều vào không gian và điều kiện thời tiết khi
trao đổi buôn bán. Đối tác của công ty hầu hết là các cơ sở các khách hàng
truyền thống, vì vậy dễ tiếp cận vì họ có điều kiện cơ sở vật chất, họ tham gia
trên mạng và lại càng có nhiều kỹ thuật trong việc bán qua Internet.
Nguồn nhập vật t và các loại máy phát điện toàn là nhập từ nớc ngoài.
Tham gia Internet, công ty có thể tìm đợc nhiều nguồn nhập mới rẻ hơn và dễ
đối phó hơn khi nguồn nhập cũ không đợc thuận lợi, việc tìm đối tác nớc
ngoài để liên doanh liên kết, hợp tác gia công cũng thuận lợi hơn, giảm đợc
nhiều chí phí giao dịch đặc biệt với tình hình hiện nay khi mà cử cán bộ ra nớc
ngoài công tác tìm hiểu bạn hàng lại không mấy hiệu quả.
Công ty có thể cơ cấu lại bộ máy tổ chức gọn nhẹ hơn áp dụng cục bộ
trong ngành, doanh nghiệp. Trong thời gian không xa các công ty ở nớc ta
trong đó có cả ngành ểan xuất kinh doanh máy phát điện sẽ tham gia nối
mạng. Vì vậy việc áp fdụng tiêu thụ qua mạng là vấn đề cần thiết và mang lại
hiệu quả.
5. Tăng cờng đầu t cho đào tạo khoa học kỹ thuật, kỹ năng quản lý
Đối với các doanh nghiệp của nớc ta, đặc biệt là doanh nghiệp Nhà nớc,
con ngời trong doanh nghiệp đóng vai trò hết sức quan trọng. Bên cạnh máy
móc thiết bị sự tham gia của con ngời làm nên sự thành công của doanh
nghiệp. Nếu một doanh nghiệp biết tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất hợp
lý, có môi trờng văn hoá lành mạnh,.. thì sẽ giúp cho doanh nghiệp vợt qua
mọi khó khăn đa hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển. Tuy nhiên nói đến
vấn đề con ngời là nói đến một vấn đề hết sức khó khăn và phức tạp đòi hỏi sự
hiểu biết tâm lý khéo léo tế nhị.
Qua thời gian thực tập và tìm hiểu về vấn đề nhân sự ở công ty, tôi thấy
có nhiều điểm mạnh về vấn đề này nh:
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Các cán bộ quản lý đều có trình độ cao từ cao đẳng trở lên, có nhiều cán
bộ còn trẻ tuổi có sự nhiệt tình năng động và sáng tạo. Bộ máy quản lý đợc
tinh giảm, vừa tiết kiệm vừa hiệu quả. Bên cạnh đó, công ty có đội ngũ công
nhân sản xuất, cán bộ kỹ thuật lành nghề, có kinh nghiệm, nhiệt tình hăng say
với công việc, tuy làm việc trong ba ca trong ngày nhng vẫn đảm bảo chất lợng tốt. Công ty có chế độ khen thởng, kỷ luật nghiêm khắc, nâng cao tinh
thần trách nhiệm của CBCNV và khuyến khích họ lao động để sáng tạo trong
công việc. Nhng để đối phó với giai đoạn tới, giai đoạn mà công ty sẽ có thêm
đối thủ cạnh tranh, theo tôi công ty nên chú trọng thêm những vấn đề sau:
Về chế độ khên thởng, ngoài việc khen thởng vào những dịp lễ tết công
ty nên có quỹ khen thởng cho những ai có sáng tạo trong sản xuất kinh doanh
cũng nh trong quản lý.
Việc bố trí lao động phải đợc nghiên cứu xem xét kỹ lỡng sao cho phù
hợp, đúng ngời đúng việc, làm sao khuyến khích nhân viên phát huy sáng tạo
khả năng của mình, trách trờng hợp nhiều CBCNV làm những việc trái với
ngành đào tạo, việc này sẽ gây ra sự hạn chế về năng suất, chất lợng lao động,
tiến độ hoàn thành công việc,sựb thống nhất linh hoạt của bộ máy tổ chức.
Trong những năm tiếp theo công ty nên đặc biệt quan tâm hơn nữa vấn
đề đào tạo bồi dỡng nhân lực để nâng cao tay nghề, trình độ chuyên môn của
CBCNV bởi nó nằm trong chiến lợc phát triển lâu dài của công ty. Có đội ngũ
nhân viên lao động lành nghề sẽ nâng cao năng suất chất lợng, hiệu quả công
việc. Về lâu dài, đào tạo và bồi dỡng cán bộ lao động sẽ giúp doanh nghiệp sử
dụng tối đa nguồn lực của họ. Bởi vì đào tạo lao động là để chuẩn bị cho con
ngời thực hiện chức năng nhiệm vụ một cách tự giác và tốt hơn, có am hiểu
hơn về công việc, phát triển một thái độ hợp tác tự nguyện giữa ngời lao dộng
và cán bộ quản lý.
6. Tăng cờng các dịch vụ
Sự hài lòng của khách hàng sau khi mua các sản phẩm là yếu tố then
chốt dẫn đến thành công trong kinh doanh của các doanh nghiệp trong thời đại
hiện nay ở bất cứ nơi đâu và lúc nào, việc làm nổi bật dịch vụ sau bán hàng
cùng thu hút thêm nhiều khách hàng mới. Dịch vụ này đã trở thành yếu tố
cạnh tranh mạnh mẽ giữa các doanh nghiệp có sản phẩm chất lợng tơng đơng
nhau.
Nhận thức đợc điều đó trong thời gian qua công ty đã thực hiện khá tốt
các dịch vụ trong quá trình tiêu thụ. Đối với khách hàng ở xa nh miền Nam,
Trung, công ty luôn có đội ngũ bốc dỡ, vận chuyển luôn sẵn sàng đáp ứng nếu
khách hàng có yêu cầu. Công tác dịch vụ vận chuyển đợc công ty quan tâm
đầu t cả về cơ sở vật chất kỹ thuật lẫn trình độ của đội ngũ bốc dỡ vì đây là
loại sản phẩm đòi hỏi phải có kỹ thuật khi bốc dỡ.
Để thúc đẩy hơn nữa TTSP công ty nên tăng cờng các dịch vụ sau bán
hàng sau:
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+ Giao hàng và lắp đặt sản phẩm:
Sản phẩm của công ty là các máy móc thiết bị cần có sự lắp đặt chính
xác thì mới hoạt động hiệu quả. Vì thế công ty nên tổ chức một đội ngũ
chuyên lắp đặt sản phẩm cho khách hàng khi khách hàng yêu cầu. Đội ngũ
này phải có trình độ chuyên môn, hiểu về tính năng kỹ thuật sử dụng của sản
phẩm và có tinh thần trách nhiệm nhiệt tình. Thông thờng, khách hàng của
công ty cũng có đội ngũ nhân viên có trình độ sẵn sàng lắp đặt đợc sản phẩm
khi mua về. Nhng nếu đợc đội ngũ của công ty lắp đặt thì chắc chắn khách
hàng sẽ yên tâm thoải mái hơn và cũng giảm đợc thời gian và chi phí cho họ.
Điều này vừa tạo đợc công ăn viẹc làm cho CBCNV vừa gây đợc sự tín nhiệm
của khách hàng, tăng thêm mối quan hệ thân tình mật thiết giữa khách hàng
và công ty.
+ Dịch vụ bảo hành:
Trong thời gian qua công ty đã tổ chức khá tốt hoạt động này. Cụ thể đó
là ở phòng kỹ thuật thờng thì có một nhân viên đợc cử đi trực tiếp tiếp xúc với
khách hàng và giải quyết mọi vấn đề hỏng hóc do chất lợng sản phẩm mà
khách hàng sẽ đợc miễn phí. Do sản phẩm sản xuất ra có độ chính xác lớn,
xác suất sai hỏng nhỏ nên từ trớc tới nay hoạt động này đợc giao cho một ngời
đảm nhiệm. Sản phẩm có sai sót chất lợng, nếu có thể sửa ngay thì nhân viên
phòng kỹ thuật sẽ tiến hành sửa chữa cho khách hàng ngay, còn nếu sai
nghiêm trọng phải cần đến sửa chữa thì những sản phẩm này đợc mang xuống
xởng sản xuất. Tuy nhiên tốc độ tiêu thụ ngày càng cao, chúng ta cũng không
thể loại trừ những khả năng vận chuyển, bốc dỡ hay do ảnh hởng của thời tiết
làm cho sản phẩm mất đi tính chính xác. Vì vậy theo tôi việc tổ chức dịch vụ
bán hàng cần đợc thực hiện tốt hơn bằng cách tăng thêm 1 hay 2 ngời có trình
độ chuyên môn, niềm nở, nhiệt tình với khách hàng chịu trách nhiệm khâu
bảo hành. Nhiều khi chỉ có một cán bộ kỹ thuật đợc cử đi lắp máy nhng gặp
vấn đề khó về kỹ thuật thì không tự mình có thể giải quyết đợc, thậm trí còn
phải chờ một thời gian mới quay lại sửa cho khách hàng đó đợc. Nh thế sẽ làm
giảm đi lòng tin của khách hàng đối với công ty. Vì vậy có từ hai ngời có trình
độ sẽ giải quyết đợc mọi vấn đề khi mà sản phẩm có trục trặc về chất lợng.
Ngoài ra công ty có thể tăng cờng hơn nữa dịch vụ bằng việc sửa chữa định kỳ
sản phẩm cho khách hàng nếu có nhu cầu bảo dỡng. Việc bảo hành ở công ty
đợc thực hiện miễn phí cho khách hàng nếu có nh những hỏng hóc của sản
phẩm do phần lỗi của công ty và thời gian bảo hành đợc giới hạn tuỳ theo từng
loại sản phẩm. Sản phẩm máy phát điện của Công ty là những sản phẩm hầu
nh đều có giá trị kinh tế lớn, thời gian sử dụng lâu dài, để tăng thêm hơn nữa
sự yên tâm thoải mái cho khách hàng công ty có thể tăng thời hạn bảo hành
cho khách hàng và đồng thời mở rộng các điều kiện bảo hành miễn phí. Trong
trờng hợp sản phẩm bị hỏng hóc trong thời gian bảo hành nh không phải do lỗi
của công ty, công ty có thể giảm phí sửa chữa cho khách hàng .
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Qua kết quả đánh giá nhu cầu khách hàng ta thấy mặc dù trên thị trờng
có những mặt hàng cùng chủng loại có giá rẻ hơn của công ty mà chất lợng
cũng gần tơng đơng nhng khách hàng vẫn lựa chọn công ty vì họ cho biết mua
sản phẩm của công ty rất yên tâm về chất lợng và bảo hành trong mọi điều
kiện. Qua đây công ty nên tận dụng lợi thế sẵn có của mình và phát huy hơn
nữa để củng cố một vị trí tin cậy trong lòng khách hàng.
+ Thực hiện thăm hỏi khách hàng :
Một cú điện thoại hay một cuộc viếng thăm sau khi bán hàng là dịch vụ
rất có hiệu quả. Khách hàng sẽ rất hài lòng nhất là khi họ có những rắc rối cần
báo cho ngời bán hàng biết để kịp thời giải quyết. Đặc biệt sản phẩm của công
ty là những máy móc thiết bị đòi hỏi về độ chính xác rất cao và đôi khi cũng
có những trục trặc kỹ thuật. Vì vậy, công ty nên xem xét và tổ chức tốt dịch vụ
này, thờng xuyên thăm hỏi, quan tâm đến khách hàng và kịp thời giải quyết
mọi vấn đề khi khách hàng yêu cầu. Sản phẩm sẽ thờng xuyên có những trục
trực xảy ra nếu quá trình vận chuyển không đợc thực hiện tốt. Khi đó dịch vụ
này sẽ mang đến cho khách hàng một sự yên tâm tin cậy.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Kết luận
Những vấn đề cơ bản về tiêu thụ sản phẩm và một số kiến nghị, giải
pháp chủ yếu để đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm ở Công ty TNHH Am
Việt khôngphải là đề tài nghiên cứu mới mẻ đối với các thế hệ sinh viên nhng
nó cũng không bao giờ là vấn đề lạc hậu đối với các doanh nghiệp trong nền
kinh tế hàng hoá. Tuy nhiên trong từng giai đoạn khác nhau, công tác tiêu thụ
sản phẩm đợc đặt ở vị trí khác nhau, các ý kiến và biện pháp đợc vận dụng để
đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm cũng khác nhau.
Trong cuốn chuyên đề này, vận dụng những kiến thức đợc học trong
4năm ở nhà trờng, tôi đã cố gắng trình bày những vấn đề cơ bản trong công
tác tiêu thụ sản phẩm của các doanh nghiệp sản xuất nói hung. Tôi cũng đã cố
găngd tìm hiểu phân tích đánh giá tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty
TNHH Am việtg trong năm qua, từ đó mạnh dạn đề xuất một số ý kiến về các
giải pháp chủ yếu để đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm ở Công ty.
Mặc dù còn nhiều hạn chế song tôi hy vọng rằng sự đóng góp nhỏ bé
này sẽ giúp ích phần nào cho Công ty đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm cải
thiện một bớc tình hình tiêu thụ sản phẩm hiện nay.
Trong điều kiện hiện nay chắc chắn sẽ còn nảy sinh nhiều giải pháp mới
mẻ, hữu ích hơn song nếu kết hợp mấy giải pháp cơ bản trình bày trên chắc
chắn công tác tiêu thụ sản phẩm của Công ty có những tiến bộ đáng kể.
Cuói cùng tôi xin chân thành cảm ơn thày giáoâPhạm Văn Vậnhớng
dẫn, chỉ bảo tận tình, cảm ơn các thày cô trong toàn trờng đã cho tôi những
kiến thức quý báu, xin cảm ơn ban lãnh đạo Công ty TNHH Am Việt đã giúp
tôi hoàn thành cuốn chuyên đề này.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tài liệu tham khảo
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
Marketing căn bản -Philip Kotler
Đánh giá tiêu thụ sản phẩm - NXBGD
Giáo trình quản trị tiêu thụ -PGS.PTS Đặng Đình Đào
Tạp chí thơng mại
Tạp chí công nghiệp
Tạp chí kinh tế phát triển -ĐHKTQD
Chiến thuật tiếp thị - Bài học từ Nhật Bản
Nghị định 59/CP 30-10-1996
Một số tài liệu của Công ty tnhh AM VIệT
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Mục lục
Trang
Lời mở đầu........................................................................................................1
Chơng I: Lý luận chung về tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp trong nền
kinh tế thị trờng................................................................................................2
I. Vai trò của công tác tiêu thụ sản phẩm đối với doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trờng
............................................................................................................................................2
1. Quan niệm về tiêu thụ sản phẩm................................................................................2
2. Vai trò của tiêu thụ sản phẩm.....................................................................................3
3. Những nhân tố ảnh hởng đến tiêu thụ sản phẩm của các doanh nghiệp.....................5
3.1. Các nhân tố chủ quan..........................................................................................5
3.2 Các nhân tố khách quan........................................................................................8
II. Nội dung cơ bản của công tác tiêu thụ sản phẩm.........................................................10
1. Nghiên cứu thị trờng.................................................................................................10
1.1. Thu thập thông tin về thị trờng..........................................................................10
1.2. Xử lý thông tin...................................................................................................11
1.3. Ra quyết định.....................................................................................................11
2. Lựa chọn sản phẩm thích ứng và tiến hành tổ chức sản xuất....................................11
3. Tổ chức hoàn chỉnh sản phẩm và chuẩn bị tiêu thụ..................................................12
4. Định giá và thông báo giá.........................................................................................13
5. Tổ chức hệ thống phân phối và các kênh tiêu thụ, mạng lới bán hàng.....................14
6. Xúc tiến bán hàng.....................................................................................................15
7. Tổ chức các hoạt động dịch vụ trong TTSP..............................................................16
8. Đánh giá kết quả tiêu thụ sản phẩm.........................................................................18
Chơng II: Thực trạng hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH ĐầU
T thơng mại am việt.......................................................................................20
I- Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.................................................20
1. Đặc điểm về sản phẩm..............................................................................................20
*) Các mặt hàng dệt may chủ lực, khách hàng và thị trờng chủ yếu của Công ty....21
STT...............................................................................................................................21
Tổng cộng.................................................................................................................22
2. Đặc điểm máy móc thiết bị và quy trình công nghệ.................................................22
2.1. Máy móc thiết bị và quy trình công nghệ của máy phát điện............................22
2.2. Cơ sở vật chất và quy trình công nghệ sản xuất của các sản phẩm dệt may gia
công xuất khẩu..........................................................................................................25
3. Trình độ chuyên môn của CBCNV của Công ty.......................................................28
4. Đặc điểm vốn kinh doanh của công ty.....................................................................29
5. Một số kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm gần đây............30
Biểu5: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Am Việt năm 2004-2005. 31
II. Thực trạng hoạt động TTSP của Công ty NHH am việt hiện nay................................32
1. Phân tích thị trờng TTSP của công ty.......................................................................32
*)Thị trờng máy phát điện............................................................................................32
- Kết quả đạt đợc và những hạn chế còn tồn tại............................................................36
- Những kết quả đạt đợc...........................................................................................37
- Những hạn chế còn tồn tại......................................................................................37
2. Công tác địng giá TTSP của công ty.........................................................................37
3. Phân tích hình thức tiêu thụ sản phẩm......................................................................39
4. Phân tích phơng thức thanh toán..............................................................................41
5. Phân tích các dịch vụ tiêu thụ...................................................................................41
6. Phân tích các biện pháp hỗ trợ TTSP tại công ty am việt.........................................42
7. Phân tích về đối thủ cạnh tranh hiện nay của công ty..............................................42
III. Đánh giá hiệu quả tiêu thụ sản phẩm của công ty tnhh Am việt trong những năm qua
..........................................................................................................................................43
1, Đánh giá tình hình TTSP theo mặt hàng của công ty TNHH Am Việt.....................43
1.1. Tình hình TTSP của mặt hàng máy phát điện....................................................43
1.2. Đánh giá tình hình tiêu thụ theo khách hàng.....................................................46
2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả TTSP........................................................................46
3. Những u điểm và nhợc điểm công tác TTSP ở công ty.............................................48
Ưu điểm........................................................................................................................48
Nhợc điểm....................................................................................................................49