1. Trang chủ >
  2. Khoa Học Tự Nhiên >
  3. Sinh học >

Sinh vật chứa nhiều dẫn xuất của đường hexose

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.54 MB, 92 trang )


Glucosamine: -OH ở C-2 được thay thế bằng nhóm amin, nhóm amin

thường liên kết với acid acetic → N-acetylglucosamine là thành phần cấu

trúc của vỏ tế bào vi khuẩn



N-acetylmuramic acid trong đó

acid lactic hình thành liên kết

ether với oxy ở C-3 của Nacetylglucosamine



Nhóm –OH ở C-6 của L-galactose hoặc L-mannose được thay

thế bằng nhóm –CH3 tạo L-fucose hoặc L-rhamnose, những

đường dehydro này được tìm thấy trong polysaccharides và

trong glycoproteins và glycolipids.



Sự oxy hóa carbon carbonyl (aldehyde) ở glucose tạo

thành gluconic acid, những đường aldose khác tạo aldonic

acid tương ứng khác



Sự oxy hóa ở carbon khác của chuỗi carbon (C-6) của

glucose, galactose, mannose tạo thành các uronic acid:

glucuronic, galacturonic, mannuronic acid. Aldonic acid và

uronic acid tạo thành chất trung gian ổn định gọi là lactone.



1.1.2. Tính chất chung của các monosaccharide

1.1.2.1. Monosaccharide là một chất khử

 Monosaccharide có thể bị oxy hóa bởi các chất oxy hóa như



Fe3+ hoặc Cu2+. Carbon của nhóm carbonyl bị oxy hóa thành

nhóm carboxyl. Glucose và những đường khác có khả

năng khử ion sắt hoặc đồng được gọi là đường khử.



 Khi oxy hóa bằng HNO3 đặc, cả hai nhóm chức –CHO và



–OH bậc 2 của monosaccharide đều bị oxy hóa tạo thành

acid có chứa hai nhóm carboxyl gọi là acid saccharic.

CHO

HCOH

HOCH



COOH



HNO3



HCOH

HOCH



HCOH



HCOH



HCOH



HCOH



CH2OH



D-Glucose



COOH



Acid Glucaric (Acid Saccharide)



1.1.2.2. Monosaccharide là một chất oxy

hóa

 Dưới tác dụng của các chất khử, nhóm carbonyl của



monosaccharide bị khử tạo thành các polyhydroxy alcohol

tương ứng, với tên gọi có đuôi “-itol” thêm vào tên của

aldose ban đầu

CHO



CH2OH



CH2OH

C



CH2OH



D-Glucose



CH2OH



CHO



CH2OH



CH2OH



O



CH2OH



CH2OH



D-Sorbitol



D-Fructose



D-Manitol



D-Mannose



 Trong cơ thể sinh vật dưới tác dụng của enzyme, glucose



bị khử tạo thành polyol vòng gọi là myo-inositol.

OH

OH H

OH

H

H



OH

H

H



OH

H



OH



Myo-inositol



O

P



O

H



PO



H

O



H

P H



H



O



P

P



O

H

P



Fitin



Ester phosphoric của myo-inositol (Fitin) là nguồn dự trữ

phospho trong hạt



1.1.2.3. Phản ứng tạo ester

 Phản ứng tạo ester thường xảy ra với nhóm alcohol bậc 1



và –OH glucoside của monosaccharide. Quan trọng nhất là

phản ứng tạo thành ester phosphate của monosaccharide

là những sản phẩm trung gian của nhiều quá trình trao đổi

chất trong cơ thể.

 Ví dụ:











D-Glyceraldehyd 3-phosphate

D-Glucose 1-phosphate

D-Glucose 1,6-diphosphate

D-Fructose 1,6-diphosphae



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.ppt) (92 trang)

×