Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.54 MB, 92 trang )
Sự chuyên biệt của đường được sulfate hóa hoặc không
trong glycosaminoglycan dẫn đến sự nhận diện chuyên
biệt của nhiều loại protein phối tử (ligand)
Glycosaminoglycan gắn với protein ngoại bào để thành lập
proteoglycans
Hyaluronic acid
Chứa một gốc biến đổi của D-glucuronic acid và N-
acetylglucosamine
Hyaluronate cũng là thành phần quan trọng của chất ngoại
bào ở gân và sụn
Hyaluronidase là enzyme do một số vi khuẩn gây
bệnh tiết ra có thể thủy phân liên kết glycosidic của
hyaluronate → mô dễ bị vi khuẩn xâm nhiễm
Nhiều sinh vật có enzyme tương tự trong tinh trùng
thủy phân lớp glycosaminoglycan của tế bào trứng
giúp tinh trùng xâm nhập dễ dàng
Your site here
Chondroitin sulfate
Tạo sức căng cho dây chằng, sụn, gân và thành động mạch
Dermatan sulfate tạo nên tính dẻo của da, hiện diện trong
mạch máu và van tim. Nhiều glucuronate (GlcA) hiện diện
trong chondroitin sulfate được thay thế bởi các epimer của nó
như iduronate (IdoA)
Keratan sulfate
Không có uronic acid
Keratan sulfate hiện diện trong giác mạc, gân, xương và
những cấu trúc sừng như sừng, tóc, móng, vuốt.
Heparin
Là một chất chống đông máu tự nhiên do tế bào mast tiết
và phóng thích vào trong máu.
Heparin liên kết với protein antithrombin và ức chế sự đông
máu
Proteoglycan, Glycoprotein, và Glycolipid
Tóm tắt một số vai trò quan trọng của carbohydrate
Dự trữ: tinh bột, glycogen, dextran
Cấu trúc: cellulose, chitin, peptidoglycans
Chất mang thông tin: polysaccharide và oligosaccharide
Như nhãn cho một số protein chuyên chở
Chất trung gian (mediator) trong sự tương tác giữa các tế bào chuyên
biệt, giữa tế bào và chất ngoại bào
Những phân tử chứa carbohydrate chuyên biệt hoạt động trong sự
nhận diện tế bào, sự kết dính tế bào trong suốt quá trình phát triển,
đông máu, đáp ứng miễn dịch…
Phần lớn carbohydrate có chức năng thông tin, liên kết cộng hóa trị với
lipid hoặc protein tạo glycoconjugate
Proteoglycan
Đại phân tử của bề mặt tế bào hoặc chất ngoại bào
Một hoặc nhiều sợi glycosaminoglycan liên kết với protein
màng hoặc protein tiết bằng liên kết cộng hóa trị
Proteoglycan là thành phần chính của mô liên kết như sụn.
Tế bào động vật có thể tạo ít nhất 30 phân tử thuộc họ
proteoglycan
Proteoglycan ảnh hưởng đến sự phát triển của các mô
chuyên hóa, liên quan đến nhiều yếu tố tăng trưởng, điều
hòa các yếu tố của chất ngoại bào